Tải bản đầy đủ (.pdf) (65 trang)

Xây dựng chương trình quản lý kinh doanh thuốc tân dược thuộc công ty đầu tư thương mại Hoàng Minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 65 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỀN TRUNG ĐỨC

Sinh viên: Phạm Thị Huyền Trang – Lớp CNT9DH2 Page 1


MỤC LỤC
MỤC LỤC 1
LỜI NÓI ĐẦU 3
CHƯƠNG 1 - KHẢO SÁT CÔNG TY HOÀNG MINH 4
1.1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY 4
1.2 ĐỊA ĐIỂM KHẢO SÁT 4
1.3 NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ KINH DOANH THUỐC TÂN DƯỢC
4
1.3.1 Quản lý danh mục 4
1.3.2 Quy trình nhập hàng 6
1.3.3 Quy trình xuất bán 12
1.3.4 Quy trình trả / hủy hàng 14
1.3.5 Quản lý kho hàng 16
1.3.6 Quản lý công nợ 19
1.3.7 Thống kê, báo cáo 21
CHƯƠNG 2 - PHƯƠNG PHÁP LUẬN XÂY DỰNG HỆ THỐNG VÀ
CÔNG CỤ CÀI ĐẶT 23
 GIẢI PHÁP 23
2.1 LÝ THUYẾT VỀ CƠ SỞ DỮ LIỆU 24
2.1.1 Khái niệm cơ bản về cơ sở dữ liệu 24
2.1.2 Lý thuyết về chuẩn hóa các mối quan hệ 24
2.2 NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH C# 26
2.2.1 Giới thiệu về NET FRAMEWORK 26
2.2.2 Giới thiệu về C# 27
2.2.3 Các câu lệnh 28
2.2.4 Lớp 29


2.3 HỆ QUẢN TRỊ CSDL SQL SERVER 32
2.3.1 Giới thiệu về SQL SEVER 32
2.3.2 Các thành phần quan trọng của SQL SERVER 33
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỀN TRUNG ĐỨC

Sinh viên: Phạm Thị Huyền Trang – Lớp CNT9DH2 Page 2


2.3.3 Tính bảo mật trong SQL SERVER 34
CHƯƠNG 3 - PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG 36
3.1 CÁC CHỨC NĂNG CỦA HỆ THỐNG 36
3.2 SƠ ĐỒ PHÂN RÃ CHỨC NĂNG 37
3.3 SƠ ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU 39
3.3.1 Sơ đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh 39
3.3.2 Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh 41
3.3.3 Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh 42
3.4 MÔ HÌNH QUAN HỆ 50
3.4.1 Các bảng CSDL quan hệ 50
3.4.2 Sơ đồ dữ liệu quan hệ 59
CHƯƠNG 4 - MỘT SỐ FORM TRONG CHƯƠNG TRÌNH 60
4.1 HỆ THỐNG 60
4.1.1 Đăng nhập hệ thống 60
4.1.2 Form Main 61
4.2 DANH MỤC 61
4.2.1 Danh mục Chủng loại 62
KẾT LUẬN 64
TÀI LIỆU THAM KHẢO 65









BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỀN TRUNG ĐỨC

Sinh viên: Phạm Thị Huyền Trang – Lớp CNT9DH2 Page 3


LỜI NÓI ĐẦU

Công nghệ thông tin (CNTT) trong giai đoạn hiện nay đang có những
bước phát triển vượt bậc trong mọi lĩnh vực hoạt động trên toàn thế giới. Ở
Việt Nam, việc ứng dụng CNTT trong nhiều lĩnh vực của đời sống kinh tế xã
hội đã giúp cho công việc quản lý được dễ dàng hơn, nâng cao hiệu quả sản
xuất, tiết kiệm được thời gian công sức.
Công ty đầu tư thương mại Hoàng Minh (gọi tắt là Công ty Hoàng Minh)
là công ty kinh doanh dược phẩm. Hiện nay, Công ty đang quản lý công việc
bằng giấy tờ thủ công có kết hợp với máy tính lưu trữ thông tin trên word,
excel…nhưng vẫn còn rất chậm, xảy ra nhiều sai sót. Với mong muốn góp
phần nâng cao hiệu quả quản lý của Công ty và đáp ứng yêu cầu của đồ án tốt
nghiệp, em đã chọn đề tài: “ Xây dựng chương trình quản lý kinh doanh
thuốc tân dược thuộc công ty đầu tư thương mại Hoàng Minh ”. Chương
trình được xây dựng đáp ứng các chức năng quản lý nhập / xuất / công nợ và
thống kê báo cáo, giúp cho người quản lý cập nhật, tra cứu dữ liệu hoặc lập
báo cáo thống kê nhanh chóng, chính xác.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp bao gồm các chương sau:
Chương 1 - Khảo sát công ty Hoàng Minh
Chương 2 - Phương pháp luận xây dựng hệ thống và công cụ cài đặt

Chương 3 - Phân tích thiết kế hệ thống
Chương 4 - Một số form trong chương trình





BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỀN TRUNG ĐỨC

Sinh viên: Phạm Thị Huyền Trang – Lớp CNT9DH2 Page 4


CHƯƠNG 1 - KHẢO SÁT CÔNG TY HOÀNG MINH
1.1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY
CÔNG TY ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI HOÀNG MINH
- Địa chỉ : Số 79 Quang Trung - Hồng Bàng - Hải Phòng
- Tell/Fax : 0313. 521.215
- Email :
- MST : 020-082-3917
- Ngành nghề kinh doanh:
+ Chuyên thi công quảng cáo, nội thất
+ Làm nhà phân phối cho các mặt hàng về mỹ phẩm, hàng tiêu dùng…
+ Kinh doanh thuốc tân dược
1.2 ĐỊA ĐIỂM KHẢO SÁT
- Tên cửa hàng: NHÀ THUỐC PHÚ VINH
- Địa chỉ: Số 9 Bạch Đằng - Thuỷ Nguyên - HP
- Chủ nhà thuốc : Bà Phạm Thị Thính
- ĐT: 0313873389
- Số lượng nhân viên: 5
- Bán buôn, bán lẻ các loại thuốc tân dược.

- Mở cửa từ 7h-18h hàng ngày.
1.3 NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ KINH DOANH THUỐC TÂN DƯỢC
Các hoạt động kinh doanh tại Công ty đầu tư thương mại Hoàng Minh
được phân loại thành các nhóm nghiệp vụ như sau:
1.3.1 Quản lý danh mục
Danh mục dược phẩm:
- Quản lý chi tiết tên thuốc, đơn vị tính, đơn giá, hạn sử dụng.
Quản lý dược phẩm theo nhiều đơn vị tính khác nhau và cho phép quy
định giá bán lẻ hoặc bán sỉ ứng với từng đơn vị (viên/vỉ/hộp, túyp, lọ,
chai, thùng, chiếc, gói, que, cuộn, cái, bịch, liều…).
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỀN TRUNG ĐỨC

Sinh viên: Phạm Thị Huyền Trang – Lớp CNT9DH2 Page 5


Quản lý giá thuốc : Dược phẩm là mặt hàng có biến động giá rất phức
tạp. Vậy quản lý giá cả thị trường là công tác rất quan trọng. Thường
xuyên theo dõi, cập nhật, dự báo giá cả thị trường cho từng mặt hàng
của cửa hàng. Bất cứ khi nào giá cả biến động, đều phải cập nhật tức
thì.
Thông thường, với từng loại dược phẩm khác nhau thì đều có dạng đơn
vị tính khác nhau. Do đó, phải sử dụng phương pháp quy đổi để xử lý
đơn vị tính của dược phẩm.
Danh mục chủng loại
Quản lý chủng loại thuốc : Dược phẩm được chia thành các chủng loại
khác nhau: dược phẩm chức năng dành cho não / mắt / mát gan / phụ
nữ…, dược phẩm điều trị huyết áp / tim mạch / tiểu đường …Do đó,
quản lý chủng loại dược phẩm giúp theo dõi các đầu thuốc một cách
nhanh chóng và chính xác nhất.
Danh mục nhà cung cấp:

Để thuận tiện cho việc nhập dược phẩm, cửa hàng thực hiện cập nhật
danh sách nhà cung cấp
- Thêm mới thông tin nhà cung cấp khi có nhà cung cấp mới.
- Cập nhật, sửa đổi thông tin nhà cung cấp khi có những biến đổi xảy ra
hoặc xóa bỏ nhà cung cấp khi không cung cấp dược phẩm cho nhà
thuốc.
Các thông tin về nhà cung cấp gồm: Mã nhà cung cấp, tên nhà cung
cấp, điện thoại liên hệ, nợ còn, thanh toán, các mô tả khác.
Danh mục khách hàng:
Kiểm tra thông tin khách hàng và tiến hành cập nhật khách hàng lấy sỉ.
- Thêm mới thông tin khách hàng khi có khách hàng lấy sỉ mới.
- Cập nhật thông tin khách hàng khi có thay đổi xảy ra như: không lấy
sỉ tiếp,…
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỀN TRUNG ĐỨC

Sinh viên: Phạm Thị Huyền Trang – Lớp CNT9DH2 Page 6


Thông tin khách hàng gồm: Mã khách hàng, họ tên, địa chỉ, số điện
thoại, số nợ, thanh toán.
Danh mục nhân viên:
- Thêm mới thông tin khi có nhân viên mới.
- Cập nhật, sửa đổi thông tin nhân viên khi có những biến đổi xảy ra
hoặc xóa bỏ thông tin khi nhân viên ngỉ việc ở nhà thuốc.
Thông tin nhân viên bao gồm: Mã nhân viên, tên nhân viên, địa chỉ,
điện thoại, mô tả…

1.3.2 Quy trình nhập hàng
Quản lý nhập dược phẩm: kiểm soát việc mua hàng của nhà thuốc từ khi
đặt đơn hàng đến khi nhập hàng vào kho.

- Chọn nhà cung cấp, nhập báo giá mua hàng.
















BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỀN TRUNG ĐỨC

Sinh viên: Phạm Thị Huyền Trang – Lớp CNT9DH2 Page 7


BIỂU MẪU BÁO GIÁ CỦA NHÀ CUNG CẤP

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỀN TRUNG ĐỨC

Sinh viên: Phạm Thị Huyền Trang – Lớp CNT9DH2 Page 8





BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỀN TRUNG ĐỨC

Sinh viên: Phạm Thị Huyền Trang – Lớp CNT9DH2 Page 9


- Đơn đặt hàng cho nhà cung cấp.
- Hàng về, kiểm tra hàng (ngày sản xuất, hạn sử dụng, bao bì, nhãn mác,
xuất xứ, nguồn gốc, chất lượng,….). Phân loại và đánh ký hiệu cho
dược phẩm.
+ Thêm những loại dược phẩm mới nhập.
+ Cập nhật thông tin về các loại dược phẩm, bao gồm các thông tin: Mã
dược phẩm, tên dược phẩm, chủng loại, đơn vị tính, tình trạng, hãng
sản xuất, nhà cung cấp, đơn giá và ghi chú.
- Nhập hàng vào kho, quản lý theo lô, ngày nhập.
- Thanh toán với nhà cung cấp.

















BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỀN TRUNG ĐỨC

Sinh viên: Phạm Thị Huyền Trang – Lớp CNT9DH2 Page 10


HÓA ĐƠN NHẬP DƯỢC PHẨM

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỀN TRUNG ĐỨC

Sinh viên: Phạm Thị Huyền Trang – Lớp CNT9DH2 Page 11



BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỀN TRUNG ĐỨC

Sinh viên: Phạm Thị Huyền Trang – Lớp CNT9DH2 Page 12


1.3.3 Quy trình xuất bán
Quản lý nghiệp vụ bán hàng bao gồm cả việc bán buôn, bán lẻ và bán theo
đơn bác sỹ:
- Bán buôn: quản lý đơn hàng, cập nhập thông tin người khách hàng,
thanh toán, công nợ.
+ Khi khách hàng đề nghị mua hàng, kiểm tra công nợ của khách hàng
đó, kiểm tra mặt hàng dược phẩm khách hàng cần mua trong kho. Qua
đó có thể quyết định xuất hàng hay không.
+ Khách hàng làm thủ tục nhận hàng: cung cấp các thông tin để viết
hóa đơn GTGT, phiếu xuất, ghi nhận nợ,…

- Bán lẻ: quản lý thông tin dược phẩm bán lẻ cho khách hàng.
- Bán theo đơn: quản lý bán thuốc theo đơn của bác sĩ.

















BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỀN TRUNG ĐỨC

Sinh viên: Phạm Thị Huyền Trang – Lớp CNT9DH2 Page 13


HÓA ĐƠN XUẤT BÁN DƯỢC PHẨM

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỀN TRUNG ĐỨC

Sinh viên: Phạm Thị Huyền Trang – Lớp CNT9DH2 Page 14



1.3.4 Quy trình trả / hủy hàng
Thuốc được nhập vào trong kho, nhà cung cấp đã xuất hoá đơn giao hàng,
nhà thuốc đã nhận hàng, nhưng sau đó nhà thuốc phát hiện lô dược phẩm
nhập từ nhà cung cấp không đúng quy cách, chất lượng phải trả lại toàn bộ
hay một phần dược phẩm, khi xuất hàng trả lại cho nhà cung cấp, nhà thuốc
lập hoá đơn, trên hoá đơn ghi rõ hàng hoá trả lại nhà cung cấp do không đúng
quy cách, chất lượng.
Khi hàng trong kho hết hạn sử dụng, hoặc do ngoại cảnh tác động dẫn tới
việc bị mất, hỏng, đổ vỡ… nhà thuốc sẽ cập nhật thông tin thuốc vào biên bản
hủy dược phẩm.













BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỀN TRUNG ĐỨC

Sinh viên: Phạm Thị Huyền Trang – Lớp CNT9DH2 Page 15


BIÊN BẢN HỦY DƯỢC PHẨM


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỀN TRUNG ĐỨC

Sinh viên: Phạm Thị Huyền Trang – Lớp CNT9DH2 Page 16


1.3.5 Quản lý kho hàng
Quản lý nhập xuất tồn kho và cảnh báo tự động về thuốc sắp hết hạn,
thuốc sắp hết trong kho.
Nhập kho : Nhập kho và theo dõi mua hàng theo từng mặt hàng như
(Tên loại thuốc, đơn vị tính, lô - hạn dùng….) được cập nhập một cách
nhanh chóng chính xác.
- Có thể nhập liệu và tự động quy đổi theo nhiều đơn vị tính khác
nhau cho một sản phẩm.
- Sắp xếp phân loại hàng hóa trong kho theo nhóm hàng, chủng
loại và nhiều cấp độ khác nhau.
- Ghi nhận hoá đơn mua hàng, nhập hàng, xuất trả hàng.
- Quản lý, sắp xếp và phân loại các nhà cung cấp để tiện cho quá
trình quản lý hàng hóa.
Xuất kho : Có hai dạng xuất kho là xuất kho lên quầy bán và xuất kho
trực tiếp cho khách hàng. Cập nhật các thông tin về phiếu xuất kho
như: Tên dược phẩm, số lượng, ngày xuất, người nhận hàng.
- Cập nhật quá trình xuất kho đúng mặt hàng, đúng lô và hạn sử
dụng.
- Cập nhật số lượng dược phẩm còn lại trong kho theo từng lô
hàng chi tiết.
- Cập nhật giá vốn và giá bán của từng loại dược phẩm theo danh
mục đã khai báo.
- Cập nhật trạng thái dược phẩm, tự động thông báo cho người
dùng biết sản lượng dược phẩm thực tế trong kho khi xuất.

- Cập nhật giá vốn và giá bán của từng loại dược phẩm theo danh
mục đã khai báo.
- In phiếu xuất kho.
Tồn kho: thông báo số lượng hàng tồn kho trong quá trình bán hàng
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỀN TRUNG ĐỨC

Sinh viên: Phạm Thị Huyền Trang – Lớp CNT9DH2 Page 17


Lưu chuyển kho (nội bộ hoặc cửa hàng): luân chuyển dược phẩm đảm
bảo đúng quy chế hạn chế dư hao, lãng phí tránh để thuốc hết hạn.




























BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỀN TRUNG ĐỨC

Sinh viên: Phạm Thị Huyền Trang – Lớp CNT9DH2 Page 18


HÓA ĐƠN XUẤT KHO











BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỀN TRUNG ĐỨC

Sinh viên: Phạm Thị Huyền Trang – Lớp CNT9DH2 Page 19



1.3.6 Quản lý công nợ
Quản lý công nợ gồm:
- Công nợ đối với nhà cung cấp
- Công nợ của khách hàng.
Nhân viên hạch toán các khoản chi thu, các số liệu công nợ với nhà cung
cấp cho chủ nhà thuốc. Chủ nhà thuốc yêu cầu kiểm tra quỹ tiền mặt và đối
chiếu một cách đầy đủ, chính xác. Thanh toán công nợ cho nhà cung cấp. Nếu
không đủ, có thể gửi công văn tạm hoãn thanh toán cho nhà cung cấp.
Hạn thanh toán công nợ của khách hàng dựa trên thỏa thuận lúc mua
hàng. Đến hạn thanh toán trong thỏa thuận, nhà thuốc liên hệ với khách hàng
để đề nghị thanh toán.















BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỀN TRUNG ĐỨC

Sinh viên: Phạm Thị Huyền Trang – Lớp CNT9DH2 Page 20



Mẫu văn bản đề nghị thanh toán như sau











BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỀN TRUNG ĐỨC

Sinh viên: Phạm Thị Huyền Trang – Lớp CNT9DH2 Page 21


Nếu quá hạn, nhà thuốc tiến hành phạt khách hàng theo quy định như sau:
- Tính lãi xuất phần công nợ theo lãi xuất ngân hàng.
- Đưa vụ việc quá hạn nợ ra tòa án dân sự.

1.3.7 Thống kê, báo cáo
- Các mẫu báo cáo về bán hàng
- Báo cáo về mua hàng
- Nhập xuất tồn kho
- Doanh số bán hàng theo nhân viên, ca…
- Thống kê số thuốc bán chạy theo mùa, thời gian.
- Thống kê số thuốc bán theo thời gian.
- Báo cáo doanh số bán hàng theo người mua hàng (bán buôn)

Hàng kỳ (tháng, quý, …), nhà thuốc sẽ lập báo cáo tổng hợp thông tin tổng
quan về dược phẩm, thống kê việc thu chi của cửa hàng thuốc để đệ trình lên
Giám đốc Công ty. Các báo cáo có thể ở dạng bảng, biểu đồ,…














BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỀN TRUNG ĐỨC

Sinh viên: Phạm Thị Huyền Trang – Lớp CNT9DH2 Page 22


Biểu mẫu Thống kê – Báo cáo












BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỀN TRUNG ĐỨC

Sinh viên: Phạm Thị Huyền Trang – Lớp CNT9DH2 Page 23


CHƯƠNG 2 - PHƯƠNG PHÁP LUẬN XÂY DỰNG HỆ
THỐNG VÀ CÔNG CỤ CÀI ĐẶT
 GIẢI PHÁP
 Về ngôn ngữ lập trình:
Ngôn ngữ C# là ngôn ngữ hướng đối tượng, nó hỗ trợ mô hình hướng đối
tượng khá tốt. C# rất phù hợp viết các ứng dụng chạy trên nền Windows vì
môi trường lập trình, thư viện lập trình của nó rất mạnh và thân thiện (do
Microsoft viết). Ngoài ra ứng dụng C# giao tiếp với các ứng dụng khác dễ
dàng hơn nhiều. C# nói riêng và Visual Studio.NET nói chung có tốc độ phát
triển rất nhanh (với cùng một project nếu phát triển bằng Java sẽ tiêu tốn thời
gian gấp rưỡi đến gấp đôi so với việc phát triển nó trên Visual Studio).
 Về hệ quản trị cơ sở dữ liệu:
SQL là một công cụ quản lý dữ liệu được sử dụng phổ biến ở nhiều lĩnh
vực. SQL đơn giản nhưng rất hiệu quả. Hầu hết tất cả các ngôn ngữ lập trình
cấp cao đều có hỗ trợ SQL. Có thể kể ra như MS Visual Basic, MS Access,
MS Visual Foxpro, DBase, DB2, Paradox, Oracle SQL được sử dụng trong
các ngôn ngữ quản lý CSDL và chạy trên máy đơn lẻ. SQL còn được dùng để
cập nhật thông tin cho các CSDL đã có. SQL dùng để phân tích, tổng hợp số
liệu từ các bảng đã có sẵn, tạo nên các dạng bảng mới, sửa đổi cấu trúc, dữ
liệu của các bảng đã có. Tuy nhiên dùng SQL có nhiều ưu điểm lớn so với các
cách khác như là:

- Câu lệnh đơn giản, dễ nhớ, dễ sử dụng và rất ngắn gọn nên khả năng
mắc lỗi ít hơn và tốc độ vận hành nhanh hơn.
- Tốc độ rất cao do được tối ưu hoá với những công nghệ mới.
- Khả năng thực hiện những yêu cầu phức tạp của công việc
Do đó, em đã chọn ngôn ngữ lập trình C# và hệ quản trị CSDL SQL
Server để xây dựng chương trình quản lý kinh doanh thuốc tân dược cho
Công ty đầu tư thương mại Hoàng Minh.
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỀN TRUNG ĐỨC

Sinh viên: Phạm Thị Huyền Trang – Lớp CNT9DH2 Page 24


2.1 LÝ THUYẾT VỀ CƠ SỞ DỮ LIỆU
2.1.1 Khái niệm cơ bản về cơ sở dữ liệu
Cơ sở dữ liệu (CSDL) là nguồn cung cấp thông tin cho hệ thống thông
tin trên máy tính, trong đó các dữ liệu được lưu trữ một cách có cấu trúc theo
một quy định nào đó nhằm giảm sự dư thừa và đảm bảo toàn vẹn dữ liệu.
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu là hệ các chương trình để có thể xử lý, thay đổi
dữ liệu. Theo nghĩa này, hệ quản trị CSDL có nhiệm vụ rất quan trọng như là
một bộ diễn dịch với ngôn ngữ bậc cao nhằm giúp người sử dụng có thể dùng
được hệ thống mà ít nhiều không cần quan tâm đến thuật toán chi tiết hoặc
biểu diễn dữ liệu trong máy tính.
Trong lịch sử phát triển của CSDL, có 3 mô hình CSDL chính thường
được sử dụng, đó là:
- Mô hình phân cấp: Mô hình dữ liệu là một cây, trong đó các nút biểu
diễn các tập thực thể, giữa các nút con và nút cha được liên hệ theo một mối
quan hệ xác định.
- Mô hình mạng: Mô hình đuợc biểu diễn là một đồ thị có hướng. Mô
hình mạng cũng gần giống như mô hình cây, đó là một nút cha có thể có
nhiều nút con, nhưng khác là một nút con không chỉ có một nút cha mà có thể

có nhiều nút cha. Do vậy việc truy xuất thông tin mềm dẻo hơn.
- Mô hình quan hệ: Mô hình này dựa trên cơ sở lý thuyết tập hợp của
các quan hệ. Các dữ liệu được chuyển vào bảng hai chiều, mỗi bảng gồm các
hàng và các cột, mỗi hàng xác định một bản ghi, mỗi cột xác định một trường
dữ liệu. Các bảng có thể móc nối với nhau để thể hiện các mối quan hệ.
Trong ba loại mô hình trên thì mô hình quan hệ được nhiều người quan
tâm hơn cả, bởi nó có tính độc lập dữ liệu rất cao, lại dễ dàng sử dụng và
được hình thức hoá toán học tốt.
2.1.2 Lý thuyết về chuẩn hóa các mối quan hệ
Do việc cập nhật dữ liệu (chèn, loại bỏ, thay đổi) gây nên những dị
thường cho nên các quan hệ cần được biến đổi thành dạng phù hợp. Quan hệ
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỀN TRUNG ĐỨC

Sinh viên: Phạm Thị Huyền Trang – Lớp CNT9DH2 Page 25


được chuẩn hoá là quan hệ trong đó mỗi miền của một thuộc tính chỉ chứa
những giá trị nguyên tố tức là không phân nhỏ được nữa và do đó mỗi giá trị
trong quan hệ cũng là nguyên tố. Một quan hệ được chuẩn hoá có thể thành
một hoặc nhiều quan hệ chuẩn hoá khác và không làm mất mát thông tin.
Các khái niệm
- Thuộc tính khoá: Cho một lược đồ quan hệ R trên tập thuộc tính
U={A
1
, , A
n
}. Thuộc tính AU được gọi là thuộc tính khoá nếu A là thành
phần thuộc một khoá nào đó của R, ngược lại A là thuộc tính không khoá.
- Phụ thuộc hàm: Cho R là một lược đồ quan hệ trên tập thuộc tính
U={A

1
, , A
n
} và X, Y là tập con của U. Nói rằng X  Y (X xác định hàm Y
hay Y phụ thuộc hàm vào X) nếu r là một quan hệ xác định trên R(U) sao cho
bất kỳ hai bộ t1, t2  r mà
nếu t1[X] = t2[X] thì t1[Y] = t2[Y]
Nói cách khác, phụ thuộc hàm có nghĩa là với mọi giá trị của khóa tại
mọi thời điểm được xét, chỉ có một giá trị cho từng thuộc tính khác trong
quan hệ.
- Phụ thuộc hàm đầy đủ: Y là phụ thuộc hàm đầy đủ vào X nếu Y là phụ
thuộc hàm vào X nhưng không phụ thuộc vào bất kỳ một tập hợp con thực sự
nào của X.
Các dạng chuẩn
Năm 1970, khi đề xuất mô hình CSDL quan hệ, trong lý thuyết ban đầu
Codd E.F đưa ra ba dạng chuẩn của quan hệ. Đó là: dạng chuẩn thứ nhất
(First Normal Form-1NF), dạng chuẩn thứ hai (2NF), dạng chuẩn thứ ba
(3NF). Ngoài ba dạng chuẩn trên trong lý thuyết chuẩn hoá còn có một số
dạng chuẩn khác, tuy nhiên chúng không sử dụng rộng rãi nên ta không xét ở
đây.
- Dạng chuẩn thứ nhất (First Normal Form-1NF): Một lược đồ quan hệ
R được gọi là ở dạng chuẩn thứ nhất khi và chỉ khi toàn bộ các miền có mặt
trong R đều chỉ chứa các giá trị nguyên tố, tức là các giá trị đơn.

×