Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Chuyên đề nghiên cứu kiến trúc trung tâm nghiên cứu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (20.59 MB, 111 trang )

T R U N G T Â M N G H I Ê N C Ứ U
C H U Y Ê N Đ Ề N G H I Ê N C Ứ U K I Ế N T R Ú C
SVTH: LÊ GIA BẢO
MSSV: 10510104485
GVHD: KTS NGUYỄN ĐÌNH MINH
MỤC LỤC
I/ Tng quan về thể loi đề ti:
I.1.1/ Đnh ngha trung tâm nghiên cu:
I.1.2/ Phân loi trung tâm nghiên cu:
a. Theo loi hnh nghiên cu:
b. Theo mc tiêu nghiên cu
c. Theo v tr và quy mô nghiên cu:
I.1.3/ Lưc sử qu trnh pht trin ca loi hnh trung tâm nghiêm cu:
I.1) Kin thc tng quan về thể loi công trnh:
I.2) Công trnh thc t trong và ngoi nưc:
I.2.1/ Công trnh ngoi nưc:
I.2.2/ Công trnh trong nưc:
II/ Đc đim công trnh:
II.1) Cc đc đim chnh:
II.1.1/ Dây chuyền các khối chc năng
II.1.2/ Đc đim về t chc mt bằng tng th
II.1.3/ Đc đim về hình thc kin trc, thẩm mỹ
II.2) Đc đim chi tit cc không gian chc năng quan trng
II.2.1) Cc không gian nghiên cu, thc nghim
II.2.2) Không gian trưng by trin lm
II.2.3) Cc không gian hi tho hi nghị
III/ Nghiên cu chuyên sâu:
III.1) Nghiên cu ng dng vt liu tre trong kin trc hin đi.
III.2) Nghiên cu về thit k landscape.
Ph lc:


II.3) Các cơ sở tính toán về quy mô, din tích
4
28
74
103
5
15
29
50
71
75
91
5
5
5
7
8
10
29
31
35
50
64
68
15
25
I/ TỔNG QUAN VỀ THỂ LOẠI ĐỀ TÀI
04
I.1) Kin thc tng quan về th loi
công trình:

05
- Trung tâm nghiên cu:
l dng công
trnh kin trc đưc xây dng vi cc
không gian chc năng thch hp,
đm bo cc tiêu chuẩn kht khe để
phc v cho mt loi hnh nghiên cu
no đó. Lnh vc nghiên cu ti trung
tâm nghiên cu mc dù vn mang
tnh chuyên sâu, tp trung về nghiên
cu, thc nghim nhưng không qu
đt năng vn đề ging dy như ở cc
hc vin.
I.1.1/ Đnh ngha về trung tâm
nghiên cu:
-
I.1.2/ Phân loi trung tâm nghiên cu:
a. Theo loi hnh nghiên cu:
Trung tâm nghiên cu vũ tr ca NASA, Mỹ
- TT Nghiên cu về khoa hc:
là các trung tâm nghiên cu da vào vic ng
dng các phương pháp khoa hc, khai thác trí tò mò. Hình thc nghiên cu này
cung cp thông tin và lý thuyt khoa hc nhằm gii thích bn cht và tính cht ca
th gii. Từ đó to ra những ng dng thc tiễn. Hot đng nghiên cu khoa hc
đưc tài tr bởi các cơ quan chính quyền, các t chc tài tr, và các nhóm tư
nhân, bao gồm nhiều công ty. Hot đng nghiên cu khoa hc có th đưc phân
loi tùy theo lnh vc hc thut và ng dng.
Các trung tâm nghiên cu khoa hc có h thống dây chuyền các phòng chc
năng đưc sp xp đm bo theo yêu cầu ca loi hình nghiên cu mà trung tâm
đó đm nhim, có các không gian chc năng đc thù phc v cho từng loi

nghiên cu.
Vin nghiên cu y hc Adelaide, Úc
-
06
- TT Nghiên cu về văn hoá ghệ
thut:
còn gi là "nghiên cu da trên
thc hành", là mt dng công trình
nghiên cu đc bit phc v cho
mng nghiên cu về các hot đng
ngh thut, bo tồn và phát huy các
di sn văn hoá phi vt th.
Các trung tâm nghiên cu về văn
hoá đm nhn cùng lúc vai trò nghiên
cu, lưu giữ và phát trin các giá tr
văn hoá ngh thut. Hot đng
nghiên cu thc nghim ca các
trung tâm này lồng ghép vào các hot
đng biu diễn và qung bá ngh
thut do đó có cu trúc và dây chuyền
công năng khá giống vi các trung
tâm văn hoá.
- TT Nghiên cu về nhân văn, con ngưi:
là trung tâm nghiên cu các phương
pháp chú gii văn bn c và kí hiu hc, và mt nhn thc lun khác, mang tính
cht tương đối lun hơn. Các hc gi trong các ngành nhân văn thưng không
tìm mt câu tr li đng tối hu cho mt câu hỏi, mà kho sát những vn đề và
đc đim liên quan đn câu tr li đó. Các bối cnh mang tính xã hi, lch sử,
chính tr, văn hóa, hay chng tc. Các nhà sử hc sử dng những tài liu gốc và
những bằng chng khác đ kho sát mt cách h thống mt ch đề, và từ đó vit

ra lch sử theo hình thc k li quá kh.
Hot đng thc nghim ca các trung tâm nghiên cu về nhân văn, con ngưi
phần ln diễn ra ti các khu di tích, kho c là chính nên các không gian chc
năng ti trung tâm ch yu là các khu hi tho và thư vin là chính.
Trung tâm nghiên cu văn hoá ngưi da
đen, Schomburg, Mỹ
- -
b. Phân loi theo mc tiêu nghiên
cu:
- TT Nghiên cu cơ bn thuần tuý
(nghiên cu nền tng):
là nơi thc
hin các hot đng nghiên cu đ tr
li những câu hỏi khoa hc. Nhằm
mc đch mở rng kho kin thc ch
không phi là kim li nhun, do đó
không có mt li nhun kinh t nào từ
kt qu ca nghiên cu cơ bn.
- TT Nghiên cu ng dng:
là nơi
tin hành đ gii quyt các vn đề
thc t ca th gii đương đi,
không phi chỉ là kin thc v kin
thc. Có th nói mt cách khác rằng
kt qu ca các nhà nghiên cu ng
dng là đ ci thin cuc sống con
ngưi. Chỉ nghiên cu những ni
dung nào có tính ng dng vào thc
tiễn cuc sống.
Ngày nay, hầu ht các trung tâm

nghiên cu đưc thành lp đều là
các trung tâm nghiên cu ng dng,
đưc góp vốn từ các t chc có tiềm
lc kinh t ln. Ngoài vic phát trin
nghiên cu đ ng dng vào thc
tiễn, các nhà đầu tư còn có mc đch
là tìm kim li nhun qua các ng
dng đó. Và cũng chính nguồn li
nhun sẽ góp thêm đng lc làm
vic cho các nhà nghiên cu và nhà
đầu tư.
07
- -
c. Phân loi theo v trí và qui mô
nghiên cu:
- TT Nghiên cu đt ti trung tâm
dân cư:
thưng là các trung tâm
nghiên cu các lnh vc nghiên cu
ng dng, hay các trung tâm nghiên
cu về văn hoá, ngh thut vi yêu
cầu thc nghim sn phẩm nghiên
cu phi phối hp vi chính cng
đồng dân cư sống xung quanh khu
vc nghiên cu. Trong quá trình
nghiên cu sẽ phối hp vi các hot
đng qung bá, tuyên truyền cho
ngưi dân trong khu vc, nâng cao
tính áp dng nghiên cu vào thc
tiễn. Quá trình nghiên cu và các sn

phẩm nghiên cu không gây hi đn
con ngưi.
Các trung tâm nghiên cu đt ti
thành phố ln thưng đưc t chc
công năng theo kiu gp khối, các
khu chc năng tp trung về mt khối
công trình ch ít khi bố cc dàn tri
do hn ch về đt xây dng
08
Vin nghiên cu Fairview, Hoa Kỳ
- TT Nghiên cu đt ti các khu vc
nghiên cu đc thù:
có th đưc chia
làm các loi hình sau:
+ Các trung tâm nghiên cu về t
nhiên, sinh vt, môi trưng, khí tưng
thuỷ văn: vi loi hình nghiên cu
này, các trung tâm nghiên cu phi
đưc đt gần hoc đt trong chính
khu vc có các đối tưng sinh sống
cần nghiên cu đ có th dễ dàng
thun tiên trong vic thc nghim và
thì nghim trên chính môi trưng sống
xung quanh.
Cách bố trí và phân khu chc năng
có th tp trung hoc dàn tri theo
từng khu vc và yêu cầu nghiên cu.
-
09
Vin nghiên cu khoa hc Svalbard, Na Uy

Trung tâm nghiên cu bo tồn t nhiên
Attenborough, Anh
TT bo tồn t nhiên Cley Mashes, Anh
10
+ Các trung tâm nghiên cu cách
ly: là các trung tâm nghiên cu trong
quá thc nghiêm các sn phẩm
nghiên cu có kh năng gây hi ti
con ngưi và môi trưng xung
quanh; hoc các trung tâm nghiên
cu các ni dung có yêu cầu bo
mt đc bit, bo mt về quân s,
vv…
Các khu nghiên cu dng này
thưng đưc đt trong mt khu vc
đc bit nào đó vi ăn ninh luôn
đưc đẩy lên mc cao nht đ đm
bo các hot đng thc nghim
không gây nh hưởng ra bên ngoài.
Vin nghiên cu ht nhân Đ Lt, Vit Nam
I.1.3/ Lưc sử phát trin các
trung tâm nghiên cu:
- -
Dù khó có th xác đnh rõ ràng đưc
thi đim hình thành đầu tiên ca
các trung tâm nghiên cu trên th
gii. Nhưng theo những ghi chép
còn lưu li, con ngưi đ có những
hot đng nghiên cu từ rt lâu (th
kỉ th IX), sm nht là các đi quan

trc thiên văn đưc xây dng ti
Iran đ phc v cho mc đch quan
sát và nghiên cu về thiên văn hc.
Khajeh Nasir (1201 – 1274)
Đi quan st thiên văn Maragheh,
nơi nhà khoa hc Khajeh Nasir thc
hin những nghiên cu và to nên
các hc thuyt lưng giác đầu tiên.
Đi thiên văn đưc xây dng vào
năm 1259 vi 4 tầng và là đi quan
sát ln nht đưc xây dng vào thi
đó.
- -
Đi quan st thiên văn Ulugh Beg,
xây dng vào th kỉ XV là mt trong
những ct mốc ca lch sử các đi
nghiên cu thiên văn, đt
ở Uzbekistan. Đây đưc xem là
công trình nghiên cu hoàn thin
nht thi by gi ca các quốc gia
Hồi Giáo.
Vin nghiên cu ra đi sm nht
ở châu Âu là t hp Uraniborg ca
Tycho Brahe trên đo Hven, mt
phòng thí nghim thiên văn ở th kỷ
XVI đ thc hin những đo đc vi
đ chính xác cao về các ngôi sao.
Các khối chính ca Uraniborg hình
vuông, cao nht 15m đưc xây
dng ch yu bằng gch đỏ. Tầng

chính gồm bốn phòng, mt trong số
đó là dành Tycho và gia đnh ca
mình.
Tòa tháp phía bc nơi đt bp,
và phía nam có mt thư vin. Tầng
th hai đưc chia thành ba phòng,
hai kích thưc bằng nhau và mt ln
hơn. Ở tầng này đt các dng c
thiên văn chính.
Mt ngn tháp trở lên đưc hỗ tr
bởi tr ct là giúp đt các dng c
quan sát cao hơn mt chút so vi
đỉnh toà nhà, giúp vic quan sát
đưc thun tin hơn, góc nhìn rng.
Trên tầng th ba là mt gác xép,
chia thành tám phòng nhỏ hơn cho
sinh viên.
Uraniborg cũng có mt tầng hầm
ln; có mt phòng thí nghim gi
kim thut ở mt đầu, và lưu trữ thc
phẩm, muối và nhiên liu ti các khu
còn li.
11
- -
Đn th kỉ XVIII, vic nghiên cu
đưc phát trin rng khp, vi s
phát trin mnh về cơ khí, s hỗ tr
ca các thit b máy móc giúp vic
nghiên cu, thí nghim, đnh tính đnh
lưng trở nên dễ dàng hơn.

Từ đó cũng bt đầu hình thành nên
những không gian, th t bố trí cho
phù hp vi các quy trình nghiên cu.
Đin hình có th k đn phòng thí
nghim ca Antoine Lavoisier (1743
– 1794), cha đẻ ca hoá hc hin
đi. Phòng thí nghim chính là nơi
ông tin hành những thí nghim về
s ôxy hoá các cht. Tt c bó gn
trong mt không gian nhỏ hẹp, có
khi chỉ là mt căn phòng đơn gin
bình thưng nhưng có đt các dng
c thí nghim
Antoine Lavoisier (1743 – 1794)
12
Thí nghim ở tk XVIII trông giống như mt văn
phòng làm vic
Mt phòng thí nghim đin hình ở th kỉ XVIII
- -
Nghiên cu và phát trin bao gồm
vic đầu tư, tin hành v/hoc mua
bán các nghiên cu, công ngh mi
phc v cho quá trình tồn ti và phát
trin ca doanh nghip.
Công tác nghiên cu và phát trin
cũng nhằm khám phá những tri thc
mi về các sn phẩm, quá trình, và
dch v, sau đó áp dng những tri
thc đó đ to ra sn phẩm, quá
trình và dch v mi, có tính ci tin

đ đp ng nhu cầu ca khách hàng
hoc ca th trưng tốt hơn.
R&D và ci tin công ngh, quy
trình công ngh luôn là mc tiêu và
chc năng quan trng ca các công
ty tiên tin, công ty đa quốc
gia (TNTCs) tiên phong, ln trên th
gii.
13
Tri qua mt th kỉ XIX vi những
thăng trầm, các trung tâm nghiên cu
đ có những bưc thay đi vào th kỉ
XX vi những công trình, những toà
nhà riêng bit đưc xây dng lên chỉ
dành riêng cho vic nghiên cu,
không gian rng rãi hơn vi dây
chuyền làm vic hiu qu hơn.
Du mốc đng k ca thi kì này là
s ra đi ca vin nghiên cu R&D
đầu tiên trên th gii ca Thomas
Edition. Mở màn và sang to nên mt
loi hình nghiên cu làm tiền đề cho
nghiên cu ng dng ngày nay.
Phòng thí nghim Menlo Park ca Thomas Edison
Greenville, Michigan
Không gian bên trong phòng thí nghim
- -
Th kỉ XXI,
Vi s phát trin về các thành tu
công ngh trong rt nhiều lnh vc,

các vin nghiên cu cũng theo đó có
s phát trin đa dng hơn về cách
thc và các lnh vc nghiên cu. Nơi
đt các trung tâm nghiên cu cũng
trở nên đa dng hơn, phù hp hơn
vi yêu cầu nghiên cu.
Đ thun tin, các khu nghiên cu
khoa hc thưng đt cnh hoc đưa
hẳn vào các trưng đi hc, các
không gian đưc thit k sch sẽ và
rng rãi, sửa dng màu sang làm ch
đo, ng dng các phương pháp và
công ngh tiên tin đưa vào quá trình
nghiên cu.
14
Hình thc mt đng đưc thit k
vi ngôn ngữ nht quán, th hin
khá rõ ràng công năng các không
gian nghiên cu và thc nghim bên
trong.
Đối vi các khu nghiên cu về t
nhiên văn hoá, thit k gần như hoà
mình vào vi đc trưng ca vùng
nghiên cu.
Ngoài ra còn chú ý và áp dng
đn xu hưng kin trúc bền vững,
vốn là mt xu hưng phù hp vi th
loi công trình này
-
-

I.2) Công trình thc t trong và
ngoài nưc:
15
I.2.1/ Các công trình ở nưc
ngoài:
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU ĐA
ĐẠNG SINH HỌC BERRY
Trc thuc đi hc Wyoming,
Laramie, Hoa Kỳ. Là trung tâm nghiên
cu và liên kt đo to về đa dng
sinh hc. Trung tâm là nơi diễn ra các
hi tho chuyên ngành thưng xuyên
đ hi đm về lnh vc nghiên cu đa
dng sinh hc và môi trưng.
Mc dù có quy mô không ln
nhưng trung tâm có đ các khu vc
phc v như cầu nghiên cu, trin
lãm và hi đm
- -
16
Các không gian bên
trong đưc thit k đc
thù cho loi hình công
trình nghiên cu, gii
thiu về đa dng sinh
hc, bao gồm các khu
phòng lab nằm ri rác,
mt khan phòng hi
ngh ln, và các không
gian giao lưu, trin lãm

- -
17
Mt trong những ni
bt trong thit k ca
trung tâm nghiên cu
này là sử dng vt liu
hoàn toàn từ t
nhieên, t liu xanh và
thân thin môi trưng.
Ngoài ra công trình
còn có mt h thống
mái trồng cỏ. Đang
hưng ti phát trin
theo hưng kin trúc
xanh và danh hiu
LEED hng vàng.
- -
18
Không gian ni tht snh sử dng th
pháp ly sang t nhiên từ trên cao,
mang ti mt cm giác không gian
cc kì rng rãi thoáng đng
Màu sc và vt liu sử dng cũng
có s tương phn và tôn vinh ln
nhau to nên đim nhn cho không
gian bên trong
VIỆN Y HỌC HAUPTMAN
WOODWARD
Nằm ti số 700, đưng Ellicott,
Buffalo, Hoa Kỳ. K cn vi trung

tâm nghiên cu hoá hc Buffalo
Niagara.
Vin bao gồm các phòng thí
nghim, các khu văn phòng làm vic
và không gian công cng trong đó có
c sân th thao. Chc năng ca vin
là nghiên cu và ging dy kt hp
vi khu nghiên cu hoá hc ca vin
Buffalo Niagara to thành mt khối.
- -
19
Bề mt vt liu mt đng
đưc thit k mt cách thông
minh. Ngoài th pháp đc lỗ
ly sang và to hiu ng ht
ánh sáng đèn về đêm, vic
chn vt liu bề mt cũng
là mt đim cng.
Mt đng ca công
trình sử dng loi vt
liu nhôm có kh năng
ht sang cao nên vào
các thi đim khác nhau
trong ngày, màu sc trên
công trình sẽ thay đi tuỳ
theo màu tri, khin cho
những ai nhìn vào không
hề nhìn thy cái nhàm chán
đơn điu vốn có ca các trung
tâm nghiên cu, mà thay vào

đó là s sinh đng bin thiên.
- -
20
- -
21
KHU NGHIÊN CỨU NHIỆT
ĐỚI CỦA VIỆN NGIÊN
CỨU SMITHSONIAN
Là mt nhánh nghiên cu
ca vin Smithsonian ni
ting, khu nghiên cu nhit
đi nằm ti Panama này tuy
nhỏ nhưng ti sở hữu mt
trong những phòng lab tiên
tin nht th gii đt chuẩn
kin trúc xanh khi toàn b h
thống mái đưc bao ph bở
các tm panel năng lưng
mt tri thu năng lưng va
trc tip sử dng cho vic
điều hoà không khí bên
trong.
Vi quy mô xây dng không ln khu
nghiên cu chỉ bao gồm khu phòng lab
hai tầng phc v cho các hot đng
nghiên cu thc nghim là chính và
ging dy khi cần thit, thit k sử dng
vt liu t nhiên là gỗ kt hp vi bê
tông cốt thép.
- -

22
Các không gian nghiên cu bên trong
rt thoáng đng vi ánh sang dồi dào
và view nhìn ra ngoài thiên nhiên tươi
mát.
- -
23
Không vì kích thưc xây
dng nhỏ, khu nghiên c gây
bt ng bởi đ hin đi và tính
xanh trong cu trúc hot đng
ca nó.
Công trình có h mái dung
panel PIN năng lưng mt tri
tiên tin cung cp phần ln
năng lưng cho vic điều khoa
không khí ở không gian thì
nghim nằm ở tầng 2. chính
thit k nâng tầng cũng giúp
khu này tránh khỏi tác đng
thưng xuyên ca lũ trong khu
vc.
Nogài ra thit k mái hai
lp còn mang đn s thông
gió t nhiên tốt tn dng đưc
đc đim khí hu ca vùng
H thống thu và d trữ nưc
mưa giúp gim như cầu tiêu
th nưc từ bên ngoài khi có
th sử dng nguồn nưc d trữ

t cung t cp từ chính công
trình.
- -
VIỆN SCRIPPS
24
Vin nghiên cu y sinh Scripps
nằm gần đi hc Atlantic, tiu bang
Florida, Hoa Kỳ là mt trong những
vin nghiên cu ni ting và có kinh
nghim nghiên cu lâu đi trong lnh
vc y sinh.
Vin nghiên cu là t hp công
trình giữa các phòng thí nghim hoá
hc và sinh hc, khối văn phòng làm
vic hng A, mt hi trưng 250 chỗ
đ t chc hi ngh qung bá, trung
tâm hc tp từ xa, và toà nhà năng
lưng trung tâm
Không gian bên trong vin và
trong các phòng lab đưc thit k
cc kì rng rãi thoáng đng, tn
dng tối đa ánh sang t nhiên vào
không gian nghiên cu. Tông màu
sử dng ch yu là các tông màu
nhẹ, sang trng càng làm tang tính
rng rãi cho bên trong công trình.
- -
I.2.1/ Các công trình trong nưc:
Vin Công ngh Sinh hc là mt
vin nghiên cu ch đo về các lnh

vc Công ngh Sinh hc ở Vit Nam.
Vin Công ngh Sinh hc trc thuc
Vin Khoa hc Vit Nam (Vietnamese
Academy of Science & Technology
(VAST), tên trưc kia là Trung tâm
Khoa hc T nhiên và Công ngh
Quốc gia).
Vin ni ting vi đi ngũ giáo sư,
phó giáo sư, tin s đưc đo to
chuyên sâu ở trong và ngoài nưc
Các lnh vc khác nhau ca Công
ngh Sinh hc như công ngh vi sinh,
sinh hc phân tử, công ngh t bào
đng, thc vt, công ngh xử lý môi
trưng, sinh vt chuyn gene, giám
đnh hài cốt lit s, đa dng kiu gene
ca các loài đng thc vt quý him,
bnh hc phân tử ca ngưi, đng
vt và thc vt.
VIỆN CÔNG NGHỆ SINH HỌC
VIỆT NAM
25

×