GIÁO ÁN SINH 6
MỞ ĐẦU SINH HỌC
Tiết 1. Bài 1+2
ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG, NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC
Ngày soạn : 10/ 08/2014.
Giảng ở các lớp:
Lớp Ngày dạy Tổng số HS HS vắng mặt Ghi chú
6A 12/08/2014
6B 14/08/2014
1. Mục tiêu:
a.Kiến thức: Nêu được đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống, phân biệt được vật
sống và vật không sống
- Nêu được ví dụ để thấy được sự đa dạng của sinh vật.
- Biết được 4 nhóm sinh vật chính: ĐV, TV, VK, Nấm.
- Biết được nhiệm vụ của sinh học và thực vật học.
b.Kỹ năng, các KNS cơ bản được GD:
* Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng tìm hiểu đời sống hoạt động của sinh vật.
- Kĩ năng quan sát, so sánh.
* Các KNS cơ bản được GD:
- Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin để nhận dạng vật sống và vật không sống.
- Kỹ năng phản hồi, lắng nghe tích cực trong quá trình thảo luận.
- Kỹ năng thể hiện sự tự tin trong trình bày ý kiến cá nhân.
* Tích hợp GD BĐKH:
- Thực vật có vai trò quan trọng trong tự nhiên và trong đời sống con người –
GD HS có ý thức sử dụng hợp lý, bảo vệ các loài thực vật, góp phần trồng cây gây
rừng nhằm giảm CO
2
trong khí quyển.
c.Thái độ: GD lòng yêu thiên nhiên, yêu thích môn học.
2 .Chuẩn bị của GV&HS:
Tranh vẽ 4 nhóm sinh vật, Bảng phụ.
3. Phương pháp, các KT dạy học tích cực:
* Phương pháp:
Trực quan, hoạt động nhóm.
* Các KT dạy học tích cực:
- Chúng em biết 3.
4.Tiến trình bài giảng:
1
GIÁO ÁN SINH 6
a.ổn định lớp: (1’)
b.Kiểm tra bài cũ: Không
c.Bài mới:
* Mở bài: ( 1 phút )
GV: dẫn vào bài
* Nội dung:
Hoạt động của thầy – trò Kiến thức trọng tâm
Hoạt động 1
? Hãy kể tên của cây, con, đồ vật ở
xung quanh?
GV lựa chọn 3 đại diện: con gà, cây
đậu, cái bàn
HS thảo luận với nội dung
? Con gà, cây đậu cần điều kiện gì để
sống?
? Cái bàn có cần những điều kiện đó
không?
? Sau một thời gian chăm sóc đối
tượng nào tăng kích thước và đối tượng
nào và đối tượng nào không tăng kích
thước?
HS đại diện trả lời
=> Rút ra kết luận
HS tự kẻ và hoàn thành bảng (6)
GV treo bảng phụ
HS lên hoàn thành
? Qua bảng so sánh hãy cho biết đặc
điểm của cơ thể sống?
Hoạt động 2
HS thảo luận hoàn thành phần V
? Qua bảng em có nhận xét gì về thế
giới sinh vật?
? Nhận xét về nơi sống kích thước vai
trò đối với đời sống?
? Sự phong phú về môi trường sống
kích thước khả năng di chuyển của sinh
vật nói lên điều gì?
I- Đặc điểm của cơ thể sống
1. Nhận dạng vật sống và không
sống. (20’)
VD: Con gà, cây đậu, cái bàn
- Vật sống: Lấy thức ăn, nước uống
lớn lên, sinh sản
- Vật không sống: Không lấy thức
ăn, không lớn lên
2. Đặc điểm của cơ thể sống
- Đặc điểm của cơ thể sống là:
+ Trao đổi chất với môi trường
+ Lớn lên và sinh sản
II- Nhiệm vụ của sinh học ( 20’)
1. Sinh vật trong tự nhiên
a. Sự đa dạng của thế giới sinh vật
- Sinh vật sống ở nhiều nơi, có
nhiều kích thước khác nhau, có loài
có ích, có loài có hại
- Sinh vật rất đa dạng và phong
phú về số lượng, kích thước, môi
trường sống và vai trò
b. Các nhóm sinh vật
2
GIÁO ÁN SINH 6
? Dựa vào bảng trên có thể chia sinh
vật làm mấy nhóm?
? Người ta dựa vào đâu để chia nhóm
sinh vật?
+ Động vật: di chuyển, thực vật: có
màu xanh
+ Nấm: không có mà xanh (lá)
+ Vi khuẩn: vô cùng nhỏ bé
GV yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK
- Sinh vật trong tự nhiên được chia
làm 4 nhóm: ĐV, TV, nấm, vi
khuẩn. Chúng có quan hệ mật thiết
với nhau và với con người
2. Nhiệm vụ của sinh học
* Nhiệm vụ của sinh học:
- Nghiên cứu đặc điểm, cấu tạo,
hình thái, hoạt động sống, điều
kiện sống của sinh vật
- Mối quan hệ giữa các sinh vật với
nhau và với môi trường
- Tìm cách sử dụng hợp lý chúng
nhằm phục vụ đời sống con người
* Nhiệm vụ của thực vật học:
- Tương tự như nhiệm vụ của sinh
học
+ Nghiên cứu cấu tạo đặc điểm
hình thái, các hoạt động sống của
thực vật
+ Nghiên cứu về sự đa dạng và
phát triển của thực vật qua các
nhóm thực vật khác nhau
+ Tìm hiểu vai trò của thực vật
trong thiên nhiên và trong đời sống
-> sử dụng hợp lí, bảo vệ phát triển
cải tạo chúng
d. Củng cố, luyện tập: (5')
4.1. Theo em dấu hiệu nào là chung cho cơ thể sống
Lớn lên Lấy các chất cần thiết
Sinh sản Loại bỏ các chất thải
Di chuyển
4.2. Kể tên một số sinh vật sống trên cạn? Dưới nước? Và ở trên cơ thể người?
e. Hướng dẫn HS tự học ở nhà (1’)
- Làm BT 3 (9)
3
GIÁO ÁN SINH 6
- Làm bài tập trong sách bài tập.
- Đọc trước bài sau.
5/ Rút kinh nghiệm :
.
ĐẠI CƯƠNG VỀ GIỚI THỰC VẬT
Tiết 2. Bài 3
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT
Ngày soạn : 10/ 08/2014.
Giảng ở các lớp:
Lớp Ngày dạy Tổng số HS HS vắng mặt Ghi chú
6A 15/08/2014
6B 15/08/2014
1. Mục tiêu:
1.Kiến thức: HS nắm được đặc điểm chung của thực vật
- Tìm hiểu sự đa dạng, phong phú của thực vật
2.Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh
- Kĩ năng hoạt động cá nhân, nhóm
3.Thái độ: GD lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ thực vật.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
Bảng phụ.
3. Phương pháp: Trực quan, hoạt động nhóm, giảng giải.
4. Tiến trình bài giảng:
a.ổn định lớp: (1’)
b.Kiểm tra bài cũ: (5'): ? Phân biệt vật sống và vật không sống?
? Nêu nhiệm vụ của thực vật học?
c. Bài mới:
* Mở bài: ( 1 phút )
Sinh học là khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật trong tự nhiên. Có nhiều loại
sinh vật khác nhau: Động vật, thực vật, vi khuẩn, nấm
* Nội dung:
Hoạt động của thầy – trò Kiến thức trọng tâm
Hoạt động 1
GV yêu cầu học sinh quan sát tranh 3.1
-> 3.4 với nội dung: Nơi sống của thực
1. Sự đa dạng và phong phú của
thực vật. (18’)
4
GIÁO ÁN SINH 6
vật, tên thực vật.
HS thảo luận câu hỏi trong SGK
GV gợi ý
TV sống ở mọi nơi trên trái đất, sa mạc
ít thực vật còn đồng bằng phổ biến
hơn. Cây sống trên mặt nước rễ ngắn
thân xốp
HS đại diện nhóm trả lời
Rút ra kết luận
Hoạt động 2
GV: VN có 12000 loài thực vật
HS hoạt động nhóm hoàn thành bảng
- TV sống mọi nơi trên trái đất
chúng có rất nhiều dạng khác nhau
thích nghi với môi trường sống.
2. Đặc điểm chung của thực vật
( 14 phút )
TT Tên cây Có khả năng tự
tạo ra chất
dinh dưỡng
Lớn lên Sinh
sản
Di
chu
yển
Nơi sống
1 Cây lúa + + + - Đồng, ruộng,
nương
2 Cây ngô + + + - Ruộng, vườn,
nương
3 Cây mít + + + - Vườn, đồi
4 Cây sen + + + - Ao, hồ
5 Cây xương
rồng
+ + + - Hàng rào, đồi
núi, cát
HS nhận xét một số hiện tượng theo
SGK
ĐV có khả năng di chuyển TV thì
không. TV phản ứng chậm với khích
thích của môi trường
? Qua bảng trên => kết luận
- TV có khả năng tạo chất dinh
dưỡng, phần lớn không có khả
năng di chuyển phản ứng chậm với
kích thích từ bên ngoài.
d. Củng cố, luyện tập: (5')
? TV nước ta rất phong phú nhưng chúng ta cần phải trồng thêm cây và bảo vệ
chúng như thế nào?
TL: DS phát triển -> nhu cầu về lương thực ra tăng, phát triển nhu cầu sử dụng
các sản phẩm thực vật.
+ Tình trạng khai thác rừng bừa bãi -> giảm diện tích rừng -> nhiều thực vật bị
khai thác đến cạn kiệt.
+ Có vai trò quan trọng đối với đời sống
5
GIÁO ÁN SINH 6
? Thực vật khác với động vật ở điểm nào?
TV rất đa dạng và phong phú
TV sống ở khắp nơi
TV có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ phần lớn không di chuyển, phản ứng
chậm trước kích thích của môi trường
TV có khả năng vận động lớn lên sinh sản
e. Hướng dẫn HS tự học ở nhà (1’)
- Học bài theo ND câu hỏi, kẻ bảng 4.2 vào vở bài tập
5/ Rút kinh nghiệm giờ dạy :
………………………………………………………………………………………
…
………………………………………………………………………………………
…
………………………………………………………………………………………
…
6
GIÁO ÁN SINH 6
Tiết 3 bài 4
CÓ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA
Ngày soạn : 17/ 08/2014.
Giảng ở các lớp:
Lớp Ngày dạy Tổng số HS HS vắng mặt Ghi chú
6A 19/08/2014
6B 21/08/2014
1/ Mục tiêu:
a.Kiến thức: HS biết quan sát so sánh để phân biệt được cây có hoa, không có
hoa dựa vào đặc điểm cơ quan sinh sản.
- Phân biệt được cây một năm và cây lâu năm.
b.Kỹ năng, các KNS cơ bản được GD :
* Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát so sánh, hoạt động nhóm
c.Thái độ: GD ý thức chăm sóc bảo vệ thực vật
* Các KNS cơ bản được GD:
- Kỹ năng giải quyết vấn đề để trả lời câu hỏi: Có phải tất cả thực vật đều có
hoa?
- Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin.
- Kỹ năng tự tin trình bày, kỹ năng hợp tác trong giải quyết vấn đề.
2/ .Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Tranh hình 4.1, 4.2 (SGK)
HS: Cây đậu có hoa, quả, hạt
3/ Phương pháp, các KT dạy học tích cực:
* Phương pháp:
Thảo luận, Trực quan, giảng giải.
* Các KT dạy học tích cực:
- Hỏi chuyên gia.
4/ Tiến trình bài giảng:
a.ổn định lớp: (1phút)
b.Kiểm tra bài cũ: (5 phút) ? Thực vật có những đặc điểm gì chung?
7
GIÁO ÁN SINH 6
? Tại sao TV Việt Nam rất phong phú nhưng chúng ta cần phải trồng thêm và
bảo vệ chúng?
c.Bài mới:
* Mở bài: ( 1 phút )
Sự khác nhau giữa các loài thực vật là gì? Giờ học ngày hôm nay sẽ giúp các em
trả lời các câu hỏi đó.
* Nội dung:
Hoạt động của thầy – trò Kiến thức trọng tâm
Hoạt động 1
GV yêu cầu học sinh hoạt động cá
nhân tìm các cơ quan của cây cải
HS quan sát hình 4.1 đối chiếu với
bảng ghi nhớ kiến thức
? Cây cải có những loại cơ quan nào?
Chức năng của từng loại cơ quan?
? Rễ thân lá thuộc cơ quan nào?
? Hoa quả hạt thuộc cơ quan nào?
? Chức năng của cơ quan sinh dưỡng?
? Chức năng của cơ quan sinh sản?
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn
thành bảng 4.2
? Dựa vào đặc điểm có hoa của TV thì
có thể chia TV thành mấy nhóm?
GV yêu cầu học sinh đọc
? Thế nào là thực vật có hoa và TV
không có hoa?
Hoạt động 2
HS trả lời nhanh bài tập V
+ Cây lúa, ngô, mướp gọi là cây 1 năm
+ Cây hồng xiêm, mít, vải -> gọi là cây
lâu năm
? Tai sao gọi như vậy?
? Các TV đó ra hoa kết quả bao nhiêu
lần trong vòng đời?
GV: Vòng đời là từ lúc mọc -> chết
HS thảo luận để phân biệt cây một năm
và cây lâu năm
1. Thực vật có hoa và thực vật
không có hoa. ( 20’ )
- Cây cải có 2 loại cơ quan: cơ
quan sinh dưỡng (rễ, thân, lá) cơ
quan sinh sản (hoa, quả, hạt)
- Cơ quan sinh dưỡng là nuôi
dưỡng cây
- Cơ quan sinh sản giúp duy trì nòi
giống
- TV có 2 nhóm: TV có hoa và TV
không có hoa
2. Cây 1 năm và cây lâu năm
( 12 phút )
- Cây 1 năm ra hoa kết quả một
lần trong vòng đời
- Cây lâu năm ra hoa kết quả nhiều
lần trong vòng đời
d. Củng cố, luyện tập: (5')
8
GIÁO ÁN SINH 6
Hãy khoanh tròn vào chữ cái ở đầu phương án đúng
1. Trong những cây sau nhóm nào toàn cây có hoa
a. Cây xoài, cây ớt, cây đậu, cây hoa hồng
b.Cây bưởi, cây rau bợ, cây dương xỉ, cây cải
c. Cây cà chua. Cây táo, cây lát, cây điều
d. Cây dừa, cây hành, cây thông, cây dương xỉ
2. Trong những cây sau nhóm nào toàn cây 1 năm
a. Cây xoài, cây bưởi, đậu, lạc
b. Cây lúa, ngô, hành, bí xanh
c. Cây táo, mít, đậu xanh, đào
d. Cây xu hào, cải, mít, cà chua
e. Dặn dò: (1’)
- Học thuộc bài theo nội dung câu hỏi
- Đọc trước bài sau.
5/ Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……
Chương I: TẾ BÀO THỰC VẬT
Tiết 4 bài 5
KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ DỤNG
Ngày soạn : 17/ 08/2014.
Giảng ở các lớp:
Lớp Ngày dạy Tổng số HS HS vắng mặt Ghi chú
6A 22/08/2014
6B 22/08/2014
1 Mục tiêu:
a.Kiến thức: HS nhận biết được các bộ phận của kính lúp và kính hiển vi
- Biết cách sử dụng kính lúp và kính hiển vi
b.Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, thực hành
c.Thái độ: Có ý thức giữ gìn bảo vệ kính lúp và kính hiển vi
- Lòng ham học hỏi khám phá thiên nhiên
2 .Chuẩn bị của GV và HS :
GV: Kính lúp, kính hiển vi
HS: Một vài bông hoa, rễ cây nhỏ
9
GIÁO ÁN SINH 6
3 Phương pháp: Trực quan, thực hành
4 tiến trình bài giảng:
a.ổn định lớp: (1’)
b.Kiểm tra bài cũ: (7') ? Dựa vào đặc điểm nào để phân biệt cây có hoa và cây
không có hoa?
c.Bài mới:
* Mở bài: ( 1 phút )
GV : Muốn có hình ảnh phóng to hơn vật thật ta phải dùng kính lúp và kính hiển vi.
Hai loại kính này có cấu tạo như thế nào và cách sử dụng chúng ra sao chúng ta sẽ
cùng tìm hiểu trong bài hôm nay.
* Nội dung:
Hoạt động của thầy – trò Kiến thức trọng tâm
Hoạt động 1
GV yêu cầu học sinh nghiên cứu thông
tin trong SGK
? Kính lúp có cấu tạo như thế nào?
GV yêu cầu học sinh nghiên cứu nội
dung hướng dẫn trong SGK
? Hãy trình bày cách sử dụng kính lúp?
HS hoạt động nhóm quan sát và vẽ lại
cây rêu vào nháp
Hoạt động 2
GV yêu cầu học sinh nghiên cứu cấu
tạo trong SGK, TL
HS đại diện nhóm lên trình bày trên
kính hiển vi về cấu tạo kính
GV giới thiệu lại
? Bộ phận nào của kính hiển vi là quan
trọng nhất?
TL: ống kính quan trọng nhất đó là bộ
phận phóng to các vật
GV vừa tiến hành vừa hướng dẫn cách
sử dụng kính hiển vi cho học sinh theo
dõi
1. Kính lúp và cách sử dụng
( 10 phút )
- Cấu tạo kính lúp gồm 2 phần:
+ Tay cầm bằng kim loại (thuộc
nhựa)
+ Tấm kính trong lồi 2 mặt
- Cách sử dụng: tay trái cầm kính,
để mắt kính sát mẫu vật quan sát,
mắt nhìn vào mặt kính
2. Kính hiển vi và cách sử dụng
( 20 phút )
- Cấu tạo kính hiển vi gồm có 3
phần chính
+ Chân kính
+ Thân kính
- ống kính: thị kính, đĩa quang gắn
các vật kính, vật kính
- ốc điều chính: ốc to, ốc nhỏ
+Bàn kính: Nơi đặt tiêu bản, ngoài
ra còn có gương phản chiếu để tập
chung ánh sáng
- Cách sử dụng kính hiển vi:
+ Điều chính quan sát
+ Đặt tiêu bản lên kính (cần đúng
10
GIÁO ÁN SINH 6
HS tiếp tục nghiên cứu các bước tiến
hành 1 - 2 HS trình bày lại
trọng tâm)
+ Mắt nhìn vào vật kính từ 1 phía
của kính hiển vi điều chỉnh ốc to
vặn xuống
+ Mắt nhìn thị kính vặn ốc to đi lên
+ Điều chỉnh ốc nhỏ để nhìn rõ vật
nhất
d. Củng cố: (5')
- 2 - 3 HS lên trình bày và tiến hành cách sử dụng và nêu cấu tạo của kính lúp
và kính hiển vi
e. Hướng dẫn HS tự học ở nhà (1’)
- Học thuộc bài theo nội dung câu hỏi.
- Đọc trước bài sau.
- Mỗi nhóm chuẩn bị 1 củ hành tây và cà chua chín.
5/ Rút kinh nghiệm giờ dạy :
………………………………………………………………………………………
…
………………………………………………………………………………………
…
………………………………………………………………………………………
…
Tiết 5 bài 6
QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT
Ngày soạn : 24/ 08/2014.
Giảng ở các lớp:
Lớp Ngày dạy Tổng số HS HS vắng mặt Ghi chú
6A 26/08/2014
6B 28/08/2014
1 Mục tiêu:
a.Kiến thức: HS phải tự làm được một tiêu bản TBTV, TB vảy hành thuộc TB
thịt cà chua
b.Kỹ năng, các KNS cơ bản được GD:
* Kỹ năng:
- Kĩ năng sử dụng kính hiển vi
- Tập vẽ hình quan sát được trên kính hiển vi
11
GIÁO ÁN SINH 6
c.Thái độ: Cẩn thận trong khi thí nghiệm
- Trung thực chỉ vẽ hình quan sát được trên kính
* Các KNS cơ bản được GD:
- Kỹ năng hợp tác và chia sẻ thông tin trong hoạt động làm tiêu bản, quan sát tế
bào.
- Kỹ năng đảm nhận trách nhiệm được phân công trong hoạt động nhóm.
- Kỹ năng quản lý thời gian trong quan sát tế bào thực vật và trình bày kết quả
quan sát.
2 .Chuẩn bị của GV và HS :
- Củ hành, quả cà chua
- Tranh phóng to của hành và TB biểu bì hành, cà chua
- Kính hiển vi
3 Phương pháp, các KT dạy học tích cực:
* Phương pháp:
- Thực hành – quan sát.
* Các KT dạy học tích cực:
- Dạy học nhóm.
- Động não.
4 Tiến trình bài giảng:
a.ổn định lớp: (1’)
b.Kiểm tra bài cũ: (5') - Kiểm tra mẫu vật
- Phân dụng cụ cho các nhóm
c.Bài mới:
* Mở bài: ( 1 phút )
GV dẫn vào bài
* Nội dung: ( 33 phút )
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
GV chia lớp -> 4 nhóm
- Mỗi nhóm 1 bộ: 1 kính hiển vi, 1
khay đựng dụng cụ, kim mũi mác, dao,
lọ nước, giấy thấm, lam kính
GV làm tiêu bản mẫu để HS quan sát
HS quan sát trên kính hiển vi
GV chú ý cho HS ở TB vảy hành cần
lấy 1 lớp thật mỏng không bị gập, ở tB
thịt cà chua chỉ lấy 1 lớp mỏng (quệt)
GV treo tranh phóng to giới thiệu củ
Nhóm 1, 2 làm tiêu bản vảy hành
Nhóm 3, 4 làm tiêu bản cà chua
2. Vẽ hình đã quan sát được dưới
kính hiển vi
12
GIÁO ÁN SINH 6
hành, quả cà chua và TB biểu bì của
hành và TB thịt cà chua
d. Kiểm tra, đánh giá: (4')
- GV nhận xét đánh giá ý thức chức thực hành của học sinh
- Nhận xét về khả năng làm tiêu bản của HS yêu cầu học sinh dọn vệ sinh
e. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1')
- Đọc trước bài sau.
- Sưu tầm tranh ảnh về hình dạng các TB thực vật.
5/ Rút kinh nghiệm sau giờ dạy :
………………………………………………………………………………………
…
………………………………………………………………………………………
…
………………………………………………………………………………………
…
Tiết 6. bài 7
CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT
Ngày soạn : 24/ 08/2014.
Giảng ở các lớp:
Lớp Ngày dạy Tổng số HS HS vắng mặt Ghi chú
6A 29/08/2014
6B 29/08/2014
1 Mục tiêu:
a.Kiến thức: Xác định được các cơ quan của thực vật đều được cấu tạo bằng
TB.
- Những thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào.
- Khái niệm về mô.
b.Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, kĩ năng thu thập thông tin.
c.Thái độ: GD ý thức yêu thích môn học.
2 Chuẩn bị:
Tranh phóng to hình 7.1 -> 7.5 SGK
3 phương pháp:
- Giảng giải bài tập, dh nhóm
4 Tiến trính bài giảng:
13
GIÁO ÁN SINH 6
a.ổn định lớp: (1’)
b.Kiểm tra bài cũ: Ko
c.Bài mới:
* Mở bài: ( 1 phút )
GV dẫn vào bài
* Nội dung:
Hoạt động của thầy – trò Kiến thức trọng tâm
Hoạt động 1
GV yêu cầu học sinh quan sát hình 1 -> 3
? Tìm đặc điểm giống nhau cơ bản trong
cấu tạo rễ, thân, lá?
TL: Là được cấu tạo từ tế bào.
? Em có nhận xét gì về hình dạng của tế
bào?
TL: TB có nhiều hình dạng khác nhau
GV yêu cầu học sinh quan sát h 7.1
? Trong cùng một cơ quan TB có giống
nhau không?
? Nêu nhận xét về kích thước của tế bào?
GV: Một số tế bào có kích thướng nhỏ
dài
Hoạt động 2
GV Yêu cầu học sinh nghiên cứu phần
GV Treo tranh cấu tạo TB gọi học sinh
lên chỉ các bộ phận của tế bào.
GV: Lục lạp trong tế bào có chứa diệp lục
làm cho hầu hết cây có màu xanh góp
phần vào quá trình quang hợp
Hoạt động 3
GV Yêu cầu học sinh quan sát tranh rồi
thảo luận
? Nhận xét cấu tạo hình dạng các tế bào
của cùng một loại mô, các tế bào loại mô
khác nhau?
GV: Chức năng của các tế bào trong mô
nhất là mô phân sinh ngọn làm cho các cơ
quan của thực vật lớn lên.
=> Rút ra kết luận mô là gì?
1. Hình dạng và kích thước của
tế bào. ( 10 phút )
- Các tế vào có hình dạng kích
thước khác nhau
2. Cấu tạo tế bào. ( 12 phút )
- Tế bào gồm:
+ Vách tế bào
+ Màng sinh chất
+ Chất tế bào là chứa keo lỏng
chứa bào quang (lục lạp )
+ Nhân trung tâm điều khiển hoạt
động của tế bào
3. Mô. ( 9 phút )
- Mô gồm một nhóm tế bào giống
nhau cùng thực hiện một chức
năng chung
d. Củng cố, luyện tập: (10')
14
GIÁO ÁN SINH 6
- Tế bào thực vật có cấu tạo chung như thế nào?
- Hoàn thành ô chữ "Tế bào"
e. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1')
- Học bài theo nội dung câu hỏi, đọc trước bài sau
-Làm bài tập trong SBT
5 Rút kinh nghiệm :
………………………………………………………………………………………
…
………………………………………………………………………………………
…
Tiết 7 bài 8
SỰ LỚN LÊN VÀ PHÂN CHIA CỦA TẾ BÀO
Ngày soạn : 31/ 08/2014.
Giảng ở các lớp:
Lớp Ngày dạy Tổng số HS HS vắng mặt Ghi chú
6A 03/09/2014
6B 02/09/2014
1 Mục tiêu:
15
GIÁO ÁN SINH 6
a.Kiến thức: Nắm được tế bào lớn lên như thế nào? Tế bào phân chia như thế
nào.
- ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia tế bào thực vật, chỉ có những tế bào mô
phân sinh mới có khả năng phân chia
b.Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát tìm tòi kiến thức
- Kĩ năng hoạt động nhóm
c.Thái độ: GD ý thức yêu thích môn học
2 Chuẩn bị của GV và HS:
Tranh phóng to h 8.1,2 (SGK-27)
3 Phương pháp giảng dạy: Giảng giải, hoạt động nhóm
4 Tiến trình bài giảng :
a.ổn định lớp: (1’)
b.Kiểm tra bài cũ: (7') ? Trình bày cấu tạo tế bào thực vật?
c.Bài mới:
* Mở bài: ( 1 phút )
GV : dẫn vào bài
* Nội dung:
Hoạt động của thầy – trò Kiến thức trọng tâm
Hoạt động 1
GV yêu cầu học sinh nghiên cứu thông
tin quan sát h8.1
HS thảo luận
? Tế bào lớn lên như thế nào?
? Nhờ đâu tế bào lớn lên được?
? Khi tế bào lớn bộ phận nào phát triển
kích thước, bộ phận nào nhiều lên?
TL: Sự lớn lên của vách tế bào, màng
nguyên sinh, chất tế bào
GV: Tế bào trưởng thành là tế bào
không lớn thêm được nữa và có khả
năng sinh sản
GV: Màu vàng là không bào
? Theo em tế bào lớn lên -> tế bào
trưởng thành sẽ phát triển tiếp tục như
thế nào?
Hoạt động 2
GV yêu cầu học sinh nghiên cứu h8.2
GV: Viết sơ đồ mối quan hệ giữa sự
1. Sự lớn lên của tế bào
( 15 phút )
- Tế bào non có kích thước nhỏ, lớn
dần thành tế bào trưởng thành nhờ quá
trình trao đổi chất
2. Sự phân chia tế bào. ( 15 phút )
Lớn dần
TB non TB trưởng
16
GIÁO ÁN SINH 6
lớn lên và phân chia của tế bào
HS thảo luận
? Tế bào phân chia như thế nào?
? Các tế bào ở bộ phận nào có khả năng
phân chia?
? Các cơ quan thực vật như rễ, thân lá
lớn lên bằng cách nào?
GV: Tế bào mô phân sinh có khả năng
phân chia, các cơ quan của thực vật lớn
lên nhờ tế bào phân chia
thành
Sinh trưởng
Phân chia
TB non mới
- Các cơ quan của thực vật lớn lên là
do hai quá trình phân chia tế bào và sự
lớn lên của tế bào
* ý nghĩa của sự lớn lên và sự phân
chia tế bào là giúp thực vật lớn lên
(sinh trưởng và phát triển)
d. Củng cố, luyện tập: (7')
? Tế bào ở những bộ phận nào của cây có khả năng phân chia?
? Sự lớn lên và phân chia của tế bào có ý nghĩa gì đối với thực vật?
TL: Làm cho thực vật lớn lên cả về chiều cao và chiều ngang
e. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1')
- Học bài theo nội dung câu hỏi
- Lấy rễ cây: rau cải, cây cam, cây hành, cỏ
- Làm bài tập trong SBT
5 Rút kinh nghiệm :
………………………………………………………………………………………
…
………………………………………………………………………………………
…
Chương II RỄ
Tiết 8. bài 9
CÁC LOẠI RỄ, CÁC MIỀN CỦA RỄ
Ngày soạn : 31/ 08/2014.
Giảng ở các lớp:
Lớp Ngày dạy Tổng số HS HS vắng mặt Ghi chú
6A 05/09/2014
17
GIÁO ÁN SINH 6
6B 04/09/2014
1/Mục tiêu:
a.Kiến thức: Học sinh phân biệt và nhận biết được hai loại rễ chính: rễ cọc và
rễ chùm.
- Phân biệt được cấu tạo và chức năng các miền của rễ.
b.Kỹ năng, các KNS cơ bản được GD:
* Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh
- Kĩ năng hoạt động nhóm
* Các KNS cơ bản được GD:
- Kỹ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Kỹ năng lắng nghe tích cực, trình bày ý kiến khi thảo luận.
- Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin.
c.Thái độ: GD ý thức bảo vệ thực vật
2 /Chuẩn bị của GV và HS:
- Rễ cây: rau cải, cây cam, hành, cỏ
- Tranh phóng to
3 /Phương pháp, các KT dạy học tích cực:
* Phương pháp:
- Vấn đáp, tìm tòi.
- Hoạt động nhóm.
* Các KT dạy học tích cực:
- Động não, trực quan.
4/ Tiến trình bài giảng:
a.ổn định lớp: ( 1 phút )
b.Kiểm tra bài cũ: (5') ? Tế bào thực vật ở bộ phần có khả năng phân chia?
Quá trình phân chia diễn ra như thế nào?
c.Bài mới:
* Mở bài: ( 1 phút )
- GV dẫn vào bài.
* Nội dung:
Hoạt động của thầy – trò Kiến thức trọng tâm
HS Thảo luận
? Tìm những rễ giống nhau đặt vào một
nhóm?
? Hoàn thành bài tập 1? GV treo tranh
9.1
HS làm tiếp bài tập 2
1. Các loại rễ. ( 24 phút )
18
GIÁO ÁN SINH 6
GV Cho học sinh quan sát rễ của các
cây ở nhóm A, B chú ý kích thước của
rễ và cách mọc trong đất
HS Làm bài tập 3
? Đặc điểm của rễ cọc, rễ chùm?
Phiếu học tập
BT Nhóm A B
1
Tên cây Rau cải, cây cam, cây
đậu
Cây hành, cỏ, lúa
2
Đặc điểm chung
của rễ
- Có một rễ to khỏe đâm
thẳng nhiều rễ con mọc
xiên. Từ rễ con mọc
nhiều rễ nhỏ hơn
- Gồm nhiều rễ to dài gần
bằng nhau, mọc tỏa từ gốc
thân thành chùm
Đặt tên rễ Rễ cọc Rễ chùm
HS Hoạt động cá nhân hoàn thành phần V
GV Yêu cầu học sinh quan sát h9.2
HS Làm bài tập điền
Cây có rễ cọc: bưởi, cải, hồng xiêm
Cây có rễ chùm: tỏi, cây mạ, ngô
GV Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK quan
sát tranh kết hợp với kiến thức trong bảng
? Hãy xác định các miền của rễ?
? Rễ có mấy miền? Kể tên?
Cây có rễ cọc: bưởi, cải, hồng
xiêm
Cây có rễ chùm: tỏi, cây mạ,
ngô
2. Các miền của rễ. ( 10 phút )
- Rễ gồm 4 miền chính:
+ Miền trưởng thành
+ Miền hút
+ Miền sinh trưởng
+ Miền chóp rễ
- Chức năng:
+ Dẫn truyền
+ Hấp thụ nước và muối
khoáng
+ Làm cho rễ dài ra
+ Che chở cho đầu rễ
d. Củng cố, luyện tập: (3')
Đánh dấu x vào câu trả lời đúng
Miền nào có chức năng dẫn truyền?
Miền trưởng thành
Miền hút
Miền sinh trưởng
Miền chóp rễ
19
GIÁO ÁN SINH 6
e. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: ( 1 phút )
- Học bài theo nội dung câu hỏi, làm bài tập 1
- Đọc mục em có biết
5 Rút kinh nghiệm :
………………………………………………………………………………………
…
………………………………………………………………………………………
…
Tiết 9.bài 10
CẤU TẠO MIỀN HÚT CỦA RỄ
Ngày soạn : 07/ 09/2014.
Giảng ở các lớp:
20
GIÁO ÁN SINH 6
Lớp Ngày dạy Tổng số HS HS vắng mặt Ghi chú
6A 09/09/2014
6B 10/09/2014
1/ Mục tiêu:
a.Kiến thức: Học sinh hiểu được cấu tạo và chức năng các bộ phận miền hút
của rễ
- Thấy được cấu tạo của các bộ phận phù hợp với chức năng của chúng.
- Sử dụng kiến thức đã học giải thích một số hiện tượng thực tế.
b.Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát
c.Thái độ: GD ý thức bảo vệ cây
2/ Chuẩn bị của GV và HS:
Tranh phóng to hình trong SGK
3/ Phương pháp, giảng dạy: Trực quan, thảo luận
4/ Tiến trình bài giảng:
a.ổn định lớp: ( 1 phút )
b.Kiểm tra bài cũ: (5') ? Rễ gồm mấy miền? Nêu chức năng chính?
c.Bài mới:
* Mở bài: ( 1 phút )
GV : Ta đã biết rễ gồm 4 miền và chức năng của mỗi miền. Các miền của rễ đều
có chức năng quan trọng, nhưng vì sao miền hút lại là phần quan trọng nhất của rễ?
Nó có cấu tạo phù hợp với việc hút nước và muối khoáng hoà tan trong đất ntn?
* Nội dung:
Hoạt động của thầy – trò Kiến thức trọng tâm
GV Yêu cầu học sinh quan sát
h10.2
GV: Miền hút của rễ gồm 2 phần
vỏ và trụ giữa
GV Yêu cầu học sinh quan sát
tranh kết hợp với bảng ghi nhớ tự
ghi ra giấy các bộ phận của phần vỏ
và trụ giữa
GV Ghi sơ đồ -> HS ghi tiếp
? Vì sao mỗi lông hút là một tế
1. Cấu tạo miền hút của rễ. ( 15 phút )
Biểu bì
Các bộ Vỏ Thịt vỏ
M. gỗ
Bó mạch
Phận của M. rây
miền hút Trụ giữa
Ruột
2. Chức năng của miền hút. ( 15 phút )
- Các miền của rễ cấu tạo phù hợp với
21
GIÁO ÁN SINH 6
bào?
TL: Có cấu tạo như một tế bào
HS Thảo luận với nội dung
? Cấu tạo miền hút phù hợp với
chức năng thể hiện như thế nào?
? Lông hút có tồn tại mãi không?
TL: Không tồn tại mãi già sẽ rụng
đi
? Tìm sự giống và khác nhau giữa
tế bào thực vật với tế bào lông hút?
TL: Tế bào lông hút không có diệp
lục
? Trên thực tế bộ rễ thường ăn sâu,
lan rộng, nhiều rễ con hãy giải
thích?
chức năng
+ Biểu bì tế bào xếp xít nhau để bảo vệ
+ Lông hút là tế bào biểu bì kéo dài để
đâm sâu hút muối khoáng và nước
+ Thịt vỏ gồm nhiều tế bào lớn để vận
chuyển chất từ lông hút -> trụ giữa
+ Mạch rây gồm tế bào vách mỏng ->
chuyển chất đi nuôi cơ thể
+ Mạch gỗ gồm tế bào vách dày để chuyển
muối khoáng, nước từ rễ -> thân lá
+ Ruột tế bào có vách mỏng để chứa chất
dự trữ
d. Củng cố, luyện tập: ( 4 phút )
a. Có phải tất cả các rễ cây đều có miền hút không?
TL: Không phải vì những cây mà rễ ngập trong nước không có lông hút vì nước
và muối khoáng hoàn tan trong nước ngấm trực tiếp qua các tế bào biểu bì của rễ.
b. Đánh dấu x vào ô vuông những câu trả lời đúng về cấu tạo trong miền hút
của rễ.
x Cấu tạo miền hút gồm: vỏ và trụ giữa
Vỏ có chức năng hút nước và muối khoáng
Trụ giữa có chức năng vận chuyển chất và chứa chất dự trữ
x Miền hút là miền quan trọng của rễ
e. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: ( 1 phút )
- Các nhóm làm thí nghiệm bảng 34
- Đọc trước bài sau
5/ Rút kinh nghiệm :
………………………………………………………………………………………
…
22
GIÁO ÁN SINH 6
………………………………………………………………………………………
…
*******************************************************************
*
Tiết 10. bài 11
SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG CỦA RỄ
Ngày soạn : 07/ 09/2014.
Giảng ở các lớp:
Lớp Ngày dạy Tổng số HS HS vắng mặt Ghi chú
6A 11/09/2014
6B 12/09/2014
1/ Mục tiêu:
a.Kiến thức: Học sinh biết quan sát nghiên cứu kết quả thí nghiệm để xác định
được vai trò của nước và một số loại muối khoáng chính đối với cây.
- Tập thiết kế thí nghiệm đơn giản nhằm chứng minh cho mục đích nghiên cứu
của SGK đề ra.
b.Kỹ năng, các KNS cơ bản được GD:
- Rèn kĩ năng thao tác, các bước tiến hành thí nghiệm
- Biết vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng trong tự nhiên.
* Các KNS cơ bản được GD:
- Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin về nhu cầu nước, muối khoáng của cây,
sự hút nước và muối khoáng của cây.
- Kỹ năng trình bày suy nghĩ trong thảo luận nhóm.
- Kỹ năng quản lý thời gian trong khi chia sẻ thông tin, trình bày báo cáo.
c.Thái độ: GD ý thức yêu thích môn học
2/ Chuẩn bị của GV và HS:
- Tranh phóng trong SGK
- Kết quả thí nghiệm của học sinh chuẩn bị sẵn
3/ Phương pháp, các KT dạy học tích cực:
* Phương pháp:
- Thực hành – thí nghiệm, dạy học nhóm.
* Các KT dạy học tích cực:
- Chia sẻ cặp đôi.
4/ Tiến trình bài giảng:
a.ổn định lớp: ( 1 phút )
b.Kiểm tra bài cũ: (8 phút) ? Trình bày cấu tạo và chức năng miền hút của rễ?
23
GIÁO ÁN SINH 6
c.Bài mới:
* Mở bài: ( 1 phút )
Rễ không những giúp cây bám chặt vào đất mà còn giúp cây hút nước và muối
khoáng hòa tan vào đất . Vậy cây cần nước và muối khoáng ntn ? Rễ cây hút nước
và muối khoáng hòa tan ntn ? chúng ta cùng nhau nghiên cứu ở bài này .
* Nội dung:
Hoạt động của thầy – trò Kiến thức trọng tâm
Hoạt động1
GV Yêu cầu học sinh nghiên cứu thí
nghiệm 1 SGK lưu ý:
+ Điều kiện thí nghiệm
+ Tiến hành thí nghiệm
HS thảo luận nhóm nhỏ
? Bạn Minh làm thí nghiệm trên với mục
đích gì?
? Hãy dự đoán kết quả thí nghiệm và
giải thích?
HS Báo cáo kết quả đã làm ở nhà
=> Kết luận: Rau quả sau khi phơi khô
đều bị giảm khối lượng
HS thảo luận
? Dựa vào kết quả thí nghiệm 1, 2 em có
nhận xét gì về nhu cầu cần nước của
cây?
? Hãy kể tên những cây cần nhiều nước
và cần ít nước?
? Nhu cầu cần nước của cây phụ thuộc
vào những yếu tố nào?
GV Treo tranh hình 11.1
Hoạt động2
HS Nghiên cứu thí nghiệm 3, tập thiết
kế thí nghiệm theo nhóm
+ Mục đích thí nghiệm
+ Đối tượng thí nghiệm
+ Tiến hành điều kiện và kết quả
HS Thảo luận
I- Cần nước và các loại muối
khoáng
1. Nhu cầu nước của cây
( 15 phút )
* Thí nghiệm 1: Tìm hiểu nhu cầu
cần nước của cây
+ Cây chậu B sẽ héo dần vì thiếu
nước
* Thí nghiệm 2: Rau quả sau khi
phơi khôi điều bị giảm khối lượng
* Kết luận:
- Nước rất cần cho cây
- Nhu cầu cần nước của cây phụ
thuộc vào từng loại cây, các giai
đoạn sống và các bộ phận khác nhau
của cây
2. Nhu cầu muối khoáng của cây
( 15 phút )
24
GIÁO ÁN SINH 6
? Theo em Tuấn làm thí nghiệm để làm
gì?
? Em hiểu như thế nào về vai trò của
muối khoáng đối với cây?
? Kết quả thí nghiệm với số liệu trong
bảng trên giúp em khẳng định điều gì?
? Hãy lấy ví dụ chứng ming nhu cầu
muối khoáng của các loại cây, các giai
đoạn khác nhau trong chu kì sống của
cây là không giống nhau?
- Rễ cây chỉ hấp thụ muối khoáng
hòa tan trong đất
- Cây cầy 3 loại muối khoáng chính
là: Đạm, lân, kali
d. Củng cố, luyện tập. ( 4 phút )
? Theo em những giai đoạn nào cây cần nhiều nước và muối khoáng?
e. Hướng dẫn HS tự học ở nhà. ( 1 phút )
- Học bài theo nội dung câu hỏi
- Đọc trước bài sau
- Làm bài tập trong SBT
5/ Rút kinh nghiệm :
………………………………………………………………………………………
…
………………………………………………………………………………………
…
*******************************************************************
25