Tải bản đầy đủ (.pdf) (46 trang)

Thuyết trình chủ đề RỦI RO VÀ TỶ SUẤT SINH LỢI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (785.88 KB, 46 trang )

L o g o
Chương 4
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Dương Kha
RỦI RO VÀ TỶ SUẤT SINH LỢI
L o g o
TCDN1
NHÓM 2
Tài liệu tham khảo
1. Tài chính doanh nghiệp hiện đại _PGS.TS Trần
Ngọc Thơ
2.Tài chính doanh nghiệp_TS. Nguyễn Trung Trực
3. Tài chính doanh nghiệp căn bản_Ts. Nguyễn Minh
Kiều
4. Tài chính hành vi_Lucy F. Ackert & Richard
Deaves
5.
6. Bài giảng Tài chính doanh nghiệp 1_ ThS Dương
Kha
7. Bài giảng Tài chính doanh nghiệp 1_ TS Lê đạt Chí
8.Bài giảng Tài chính doanh nghiệp 1_ TS Nguyễn
Thị Uyên Uyên
L o g o
TCDN1
NHÓM 2
MỤC TIÊU
1. Hiểu được các khái niệm lợi nhuận, rủi ro và tỷ
suất sinh lợi
2. Biết cách xác định tỷ suất sinh lợi và rủi ro của
một tài sản cá biệt cũng như của một danh mục
đầu tư
3. Xác định và phân loại thái độ đối với rủi ro


4. Phân tích tác động của các chứng khoán riêng lẻ
đến rủi ro danh mục.
L o g o
TCDN1
NHÓM 2
Nội Dung
TỔNG QUAN VỀ RỦI RO VÀ TỶ SUẤT SINH LỢI I
ĐO LƯỜNG VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI RO CHO TỪNG
CHỨNG KHOÁN RIÊNG LẺ
II
ĐO LƯỜNG VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI RO CHO MỘT
DANH MỤC ĐẦU TƯ
III
L o g o
TCDN1
NHÓM 2
I. TỔNG QUAN VỀ RR VÀ TSSL
1.Khái niệm và phân loại rủi ro
a. Khái niệm rủi ro:
- Rủi ro là những tình huông mà khi xuất hiện sẽ
đem đến các tổn thất, thiệt hại về mặt tài chính
cho nhà đầu tư.
- Về mặt định lượng, rủi ro là sự sai khác giữa
lợi nhuận thực tế và lợi nhuận kì vọng.
- Về mặt định tính, rủi ro đem đến sự bất ổn, sự
không chắc chắn hay độ nhạy cảm cho các kết
quả mà nhà đầu tư mong đợi trong tương lai.
L o g o
TCDN1
NHÓM 2

I.TỔNG QUAN VỀ RR VÀ TSSL
Cách 1
Căn cứ vào nguyên
nhân dẫn đến rủi ro:
- RR hệ thống
( RR thị trường)
- RR phi hệ thống
Có 2 cách phân loại
Cách 2
Căn cứ vào rủi ro
gắn với các quyết
định tài chính của
DN:
-RR kinh doanh
-RR tài chính
L o g o
TCDN1
NHÓM 2
I. TỔNG QUAN VỀ RR VÀ TSSL
 Rủi ro hệ thống: là loại rủi ro do những tác động
khách quan từ bên ngoài, nằm ngoài tầm kiểm soát
của DN. Nó ảnh hưởng rộng rãi đến tất cả các DN
trên thị trường và được đo lường bằng hệ số bê-ta.
 Nguyên nhân:
- Thay đổi trong lãi suất
- Thay đổi sức mua (lạm phát)
- Những thay đổi trong kỳ vọng của nhà đầu tư về
triển vọng của nền kinh tế.
L o g o
TCDN1

NHÓM 2
I. TỔNG QUAN VỀ RR VÀ TSSL
 Rủi ro phi hệ thống: là loại rủi ro mang tính vi
mô, xảy ra đối với 1 DN hay 1 ngành kinh doanh
nào đó mà rủi ro này có thể kiểm soát được.
 Nguyên nhân:
- Năng lực của nhà quản trị
- Nguồn cung ứng nguyên vật liệu
- Những quy định của chính phủ về kiểm soát môi
trường
- Tác động của cạnh tranh nước ngoài
- Mức độ sử dụng đòn bẩy tài chính và đòn bẩy
kinh doanh.
L o g o
TCDN1
NHÓM 2
I. TỔNG QUAN VỀ RR VÀ TSSL
L o g o
TCDN1
NHÓM 2
I. TỔNG QUAN VỀ RR VÀ TSSL
1.Khái niệm và phân loại rủi ro
c. Các phương pháp chủ yếu để đo lường rủi ro:
- Phân tích độ nhạy: Đánh giá rủi ro bằng cách
dự đoán tỷ suất sinh lợi trong trường hợp xấu
nhất và tốt nhất cho một chứng khoán. Trong
trường hợp này, rủi ro của một chứng khoán có
thể được đo bởi “khoảng cách”. Khoảng cách
càng lớn, rủi ro càng cao.
- Phương sai và độ lệch chuẩn: Là những giá

trị thống kê để đo lường độ rộng của sự phân tán
so với giá trị trung bình dựa trên giả định tỷ suất
sinh lợi tuân theo phân phối chuẩn.
L o g o
TCDN1
NHÓM 2
I. TỔNG QUAN VỀ RR VÀ TSSL
2. Tỷ suất sinh lợi và tỷ suất sinh lợi mong đợi
a. Tỷ suất sinh lợi
- Lợi nhuận là thu nhập hay số tiền kiếm được từ một
khoản đầu tư
- TSSL của một tài sản là tỷ lệ phần trăm giữa tổng các
khoản thu nhập hoặc lỗ mà nhà đầu tư nhận được trong
thời kì đầu tư so với giá trị khoản đầu tư bỏ ra ban đầu.
- Công thức:
- Ví dụ 1:
Có thông tin về một cổ phiếu thường như sau: Giá hiện
tại của cổ phiếu là 100$, giá cổ phiếu sau 1 năm nắm giữ
là 110$, lợi tức cổ phần dự kiến là 5$. Xác định tỷ suất
sinh lợi sau 1 năm nắm giữ cổ phiếu này.
0
0
()
tt
P P C
r
P


L o g o

TCDN1
NHÓM 2
I. TỔNG QUAN VỀ RR VÀ TSSL
2. Tỷ suất sinh lợi và tỷ suất sinh lợi mong đợi
b. Tỷ suất sinh lợi mong đợi:
- Là giá trị TSSL mà nhà đầu tư mong muốn
nhận được khi đầu tư.
- Theo phân phối xác suất:
- Ví dụ 2: Hãy xác định TSSL mong đợi cho 2
cổ phiếu A và B dưới đây
1
n
ii
i
r r p



Tình trạng
kinh tế
Xác suất
Xấu
0,2
-5%
40%
Bình thường
0,5
10%
10%
Tốt

0,3
20%
-10%

A
r

B
r
L o g o
TCDN1
NHÓM 2
I. TỔNG QUAN VỀ RR VÀ TSSL
2. Tỷ suất sinh lợi và tỷ suất sinh lợi mong đợi
b. Tỷ suất sinh lợi mong đợi:
- Theo phân phối thực nghiệm:
- Ví dụ 3:
Hãy xác định TSSL mong đợi cho 2 cổ phiếu
A và B dưới đây:

1
n
i
i
r
r
n




Năm
1
5%
20%
2
10%
10%
3
15%
8%
4
20%
6%

A
r

B
r
L o g o
TCDN1
NHÓM 2
II. ĐO LƯỜNG, ĐÁNH GIÁ RR CỦA TỪNG
CHỨNG KHOÁN RIÊNG LẺ
Minh họa phân phối chuẩn của 2 chứng khoán có
cùng TSSL
L o g o
TCDN1
NHÓM 2
II. ĐO LƯỜNG, ĐÁNH GIÁ RR CỦA TỪNG

CHỨNG KHOÁN RIÊNG LẺ
1.Khái niệm độ lệch chuẩn:
Là thước đo độ lệch (khoảng cách, biên độ dao
động) về TSSL ở từng tình trạng kinh tế hoặc
từng năm so với TSSL mong đợi.
L o g o
TCDN1
NHÓM 2
II. ĐO LƯỜNG, ĐÁNH GIÁ RR CỦA TỪNG
CHỨNG KHOÁN RIÊNG LẺ
2. Cách xác định phương sai và độ lệch chuẩn:
Các bước
Phân phối xác suất
Phân phối thực nghiệm
1
2
3
4
5
6
1
n
ii
i
r r p




1

n
i
i
r
r
n




i
rr

i
rr

2
()
i
rr

2
()
i
rr

2
()
ii
r r p


2
1
()
n
i
i
rr




22
1
()
n
ii
i
r r p


  


2
2
1
()
1
n

i
i
rr
n







2


2

L o g o
TCDN1
NHÓM 2
II. ĐO LƯỜNG, ĐÁNH GIÁ RR CỦA TỪNG
CHỨNG KHOÁN RIÊNG LẺ
3. Ví dụ 4: Hãy đánh giá rủi ro và ra quyết định đầu
tư cho 2 cổ phiếu A và B trong ví dụ 2 & ví dụ 3
L o g o
TCDN1
NHÓM 2
II. ĐO LƯỜNG, ĐÁNH GIÁ RR CỦA TỪNG
CHỨNG KHOÁN RIÊNG LẺ
Xét lại ví dụ 2
Ta có:

Vì nên nhà đầu tư sẽ chọn cổ phiếu A
để đầu tư.
2 2 2
( 5% 10%) 0,2 (10% 10%) 0,5 (20% 10%) 0,3 8,66%
A

          
2 2 2
(40% 10%) 0,2 (10% 10%) 0,5 ( 10% 10%) 0,3 17,32%
B

          

AB
BA
rr








L o g o
TCDN1
NHÓM 2
II. ĐO LƯỜNG, ĐÁNH GIÁ RR CỦA TỪNG
CHỨNG KHOÁN RIÊNG LẺ
 Hệ số biến thiên:

- Là thước đo rủi ro trên mỗi đơn vị TSSL mong đợi
- Công thức:
- Xét lại ví dụ 3, ta có:

CV
r


2 2 2 2
(5% 12,5%) (10% 12,5%) (15% 12,5%) (20% 12,5%)
6,45%
3
A

      


2 2 2 2
(20% 11%) (10% 11%) (8% 11%) (6% 11%)
6,22%
3
B

      


0,516 , 0,565
AB
AB
AB

CV CV
rr

   
L o g o
TCDN1
NHÓM 2
II. ĐO LƯỜNG, ĐÁNH GIÁ RR CỦA TỪNG
CHỨNG KHOÁN RIÊNG LẺ
Ta có:
Nhà đầu tư sẽ chọn cổ phiếu A để đầu tư.
A B A B
B A B A
r r r r
hay
CV CV CV CV







L o g o
TCDN1
NHÓM 2
II. ĐO LƯỜNG, ĐÁNH GIÁ RR CỦA TỪNG
CHỨNG KHOÁN RIÊNG LẺ
 Kết luận
• Ta có thể xác định độ lệch chuẩn cho các chỉ tiêu khác

ngoài chỉ tiêu TSSL như: doanh thu, EBIT, EPS, NPV,
CF,….
• Nếu hai cơ hội đầu tư có cùng TSSL mong đợi thì nhà
đầu tư sẽ lựa chọn cơ hội đầu tư nào có rủi ro thấp hơn
• Nếu hai cơ hội đầu tư có cùng mức rủi ro thì nhà đầu tư
sẽ lựa chọn cơ hội đầu tư nào có TSSL cao hơn
• Nếu các cổ phiếu có TSSL không bằng nhau thì khi so
sánh ta không dùng độ lệch chuẩn mà phải dùng hệ số
biến thiên :
• Nhà đầu tư nói chung là ngại rủi ro, do đó muốn họ đầu
tư vào dự án rủi ro thì phải có giá trị tăng thêm như là
phần bù rủi ro.

CV
r


L o g o
TCDN1
NHÓM 2
II. ĐO LƯỜNG, ĐÁNH GIÁ RR CỦA TỪNG
CHỨNG KHOÁN RIÊNG LẺ
4. Thái độ đối với rủi ro:
• Giá trị tương đương chắc chắn (CE –certainty equivalent)
là mức tài sản khiến cho nhà đầu tư thấy không có sự khác
biệt giữa một triển vọng cụ thể và một mức tài sản chắc chắn.
(trích “ Tài Chính Hành Vi _Lucy F. Ackert và Richard
Deaves ”)
• Nếu một người yêu cầu CE < giá trị kỳ vọng => người đó
ngại rủi ro

• Nếu một người yêu cầu CE = giá trị kỳ vọng => người đó
bàng quan với rủi ro
• Nếu một người yêu cầu CE > giá trị kỳ vọng => người đó
thích rủi ro.
• Phần chênh lệch giữa giá trị kỳ vọng và CE chính là phần bù
r
L o g o
TCDN1
NHÓM 2
II. ĐO LƯỜNG, ĐÁNH GIÁ RR CỦA TỪNG
CHỨNG KHOÁN RIÊNG LẺ
Khả năng thâm hụt: Xác suất xảy ra trường hợp
TSSL nhỏ hơn giá trị mục tiêu:

rr
z



L o g o
TCDN1
NHÓM 2
III. ĐO LƯỜNG, ĐÁNH GIÁ RR CHO MỘT
DANH MỤC ĐẦU TƯ
1.Vì sao phải đa dạng hóa đầu tư?
• Đa dạng hóa phát huy tác dụng bởi vì giá của các
cổ phần khác nhau sẽ không thay đổi giống nhau
• Trong nhiều trường hợp sự sụt giảm giá cổ phần
của công ty này là do sự lên giá của công ty khác
và ngược lại

• Như vậy đã xuất hiện cơ hội để giảm thiểu rủi ro
bằng việc đa dạng hóa đầu tư
L o g o
TCDN1
NHÓM 2
III. ĐO LƯỜNG, ĐÁNH GIÁ RR CHO MỘT
DANH MỤC ĐẦU TƯ
2.Danh mục đầu tư:
- Là sự kết hợp của hai hay nhiều chứng khoán
hoặc tài sản khác nhau trong đầu tư.
- TSSL mong đợi của danh mục đầu tư:
1
w
n
ii
i
Rr



×