Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Tổ chức hạch toán tiền lương và các khoản tính theo lương hiện nay trong các doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (253.38 KB, 32 trang )

Website: Email : Tel : 0918.775.368
Mở đầu
Chính sách tiền lơng là một bộ phận quan trọng trong hệ thống chính sách kinh
tế xã hội. Nó không chỉ trực tiếp ảnh hởng đến đời sống của ngời dân trong xã hội
mà còn ảnh hởng đến sản xuất, quan hệ tích luỹ, tiêu dùng, quan hệ giữa các tầng
lớp lao động, giữa các ngành nghề, các khu vực, động lực phát triển và tăng trởng
kinh tế, năng suất và hiệu quả công tác ổn định chế độ chính trị.
Trong điều kiện nớc ta chuyển sang nền kinh tế thị trờng định hớng XHCN, một
mặt chúng ta vẫn tuân thủ quy luật phân phối theo lao động, trong đó tiền lơng là
một công cụ điều tiết quan trọng mặt khác do tác động của quy luật cung- cầu,
điều kiện kinh tế xã hội đã có bớc cải thiện đòi hỏi chúng ta phải có giả pháp
thích ứng để định hớng tiền lơng cho phù hợp.
Trong các doanh nghiệp, quản lý lao động và tiền lơng là một nội dung quan
trọng trong công tác quản lý sản xuất-kinh doanh của doanh nghiệp. Nó là nhân
tố giúp doanh nghiệp hoàn thành và hoàn thành vợt mức kế hoạch sản xuất kinh
doanh của minh. Tổ chức hạch toán lao động tiền lơng giúp cho công tác quản lý
lao động của doanh nghiệp đi vào nề nếp, tạo cơ sở cho việc tính lơng theo đúng
nguyên tắc phân phối theo lao động, giúp doanh nghiệp quản lý tốt quỹ tiền lơng
đảm bảo việc trả lơng và trợ cấp bảo hiểm xã hội đúng nguyên tắc, đúng chế độ
kích thích ngời lao động hoàn thành nhiệm vụ đợc giao đồng thời tạo cơ sở cho
việc phân bổ chi phí nhân công vào giá thành sản phẩm đợc chính xác.
Vì tầm quan trọng đó của tiền lơng trong nền kinh tế nói chung với các doanh
nghiệp nói riêng. Em chọn Hạch toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
hiện nay trong các doanh nghiệp làm đề tài cho đề án môn học.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Phần I.
Khái quát chung về tổ chức hạch toán tiền l-
ơng và các khoản trích theo lơng.
I. Vai trò, vị trí, chức năng của tiền lơng.
Quá trình sản xuất-kinh doanh trong các doanh nghiệp luôn diễn ra thờng
xuyên, liên tục. Ngời lao động là nhân tố đảm bảo cho quá trình đó hoạt động. Để


ngời lao động tái sản xuất sức lao động, ngời sử dụng lao động phải trả thù lao
lao động. Trong nền kinh tế hàng hoá, thù lao lao động chính là tiền lơng.
Tiền lơng: là biểu hiện bằng tiền của hao phí lao động sống cần thiết mà doanh
nghiệp trả cho ngời lao động theo thời gian, khối lợng công việc mà ngời lao
động đã cống hiến cho doanh nghiệp.
Ngoài tiền lơng ngời lao động còn đợc hởng các khoản: Bảo hiểm xã hội
(BHXH) khi công nhân viên(CNV) ốm đau, thai sản, tai nạn lao động. Ngời lao
động còn đợc hởng tiền thởng trong sản xuất hoặc tiền thởng lấy từ quỹ khen th-
ởng.
1. Vai trò của tiền lơng.
Đối với ngời lao động: Tiền lơng là bộ phận chủ yếu của thu nhập, là nguồn để
tái sản xuất sức lao động. Do vậy, tiền lơng là động lực kinh tế thúc đẩy ngời lao
động quan tâm đến công việc của họ. Trả đúng, trả đủ tiền lơng cho ngời lao
động sẽ khuyến khích họ quan tâm đến hoạt động và gắn họ với công việc mà họ
đảm nhận
Đối với ngời sử dụng lao động: tiền lơng là một bộ phận của chi phí sản xuất,
nó do ngời chủ trả cho ngời làm công. Vì vậy, ngời chủ phải tính toán đầy đủ chi
phí tái sản xuất sức lao động để đảm báo chất lợng công việc.
Đối với Nhà nớc: tiền lơng và thu nhập của ngời lao động là công cụ điều tiết
quản lý kinh tế, Nhà nớc phải nắm đợc đầy đủ tiền lơng và thu nhập của ngời lao
động để điều tiết quản lý nhằm giải quyết những vấn đề kinh tế xã hội, đảm bảo
sự ổn định và phát triển.
2. Nhiệm vụ của hạch toán lao động tiền lơng trong doanh nghiệp.
Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp số liệu về số lợng lao động, hời gian kết
quả lao động, tính lơng và trích các khoản theo lơng, phân bổ chi phí lao động
theo đúng đối tợng sử dụng lao động
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Hớng dẫn, kiểm tra các nhân viên hạch toán ở các phân xởng, phòng ban thực
hiện đầy đủ các chứng từ ghi chép ban đầu về lao động, tiền lơng, mở sổ cần thiết
và hạch toán nghiệp vụ lao động, tiền lơng theo đúng chế độ, đúng phơng pháp.

Theo dõi tình hình thanh toán tiền lơng, tiền thởng, các khoản phụ cấp, trơ cấp
cho ngời lao động.
Lập các báo cáo về lao động, tièn lơng phục vụ cho công tác quản lý Nhà nớc
và quản lý doanh nghiệp.
II. Các hình thức tiền lơng
Trong các doanh nghiệp ở nớc ta hiện nay có 3 hình thức trả lơng
* Hình thức trả lơng theo thời gian.
* Hình thức trả lơng theo sản phẩm.
* hình thức khoán thu nhập.
1. Hình thức trả lơng theo thời gian.
Thực hiện trả lơng cho ngời lao động theo thời gian làm việc, theo ngành nghề
và trình độ thành thạo nghiệp vụ, kỹ thuật chuyên môn của ngời lao động.
+ Trả lơng theo tháng: áp dụng trả lơng cho nhân viên làm công tác quản lý
kinh tế, quản lý hành chính và các nhân viên thuộc các ngành hoạt động không có
tính chất sản xuất.
Công thức:
Số tiền phải trả
theo tháng
=
Mức lơng
tối thiểu
x Hệ số lơng +
Hệ số các khoản
phụ cấp
+ Trả lơng theo ngày: là tiền lơng trả cho ngời lao động theo mức lơng ngày và
số ngày làm việc thực tế trong tháng.
Công thức:
Mức lơng một ngày =
Số tiền lơng phải trả theo tháng
Số ngày làm việc thực tế trong tháng


Số tiền phải trả Số ngày làm việc Mức lơng
Theo tháng = trong tháng * một ngày
+ Trả lơng theo giờ: áp dụng trả lơng cho ngời lao động trực tiếp trong thời
gian làm việc không hởng lơng theo sản phẩm.
Công thức:
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Mức lơng 1 giờ Mức lơng ngày
Làm việc =
8( giờ)

Số tiền lơng phải trả Số giờ Mức lơng 1 giờ
Trong tháng = làm việc * làm việc

+ Lơng công nhật: Là tiền lơng thoả thuận giữa ngời sử dụng lao động với ngời
lao động, cách trả lơng này áp dụng cho lao động thời vụ.
2. Hình thức trả lơng theo sản phẩm.
Thực hiện việc tính trả lơng cho ngời lao động theo số lợng và chất lợng sản
phẩm hoặc công việc đã hoàn thành
Tuỳ thuộc vào tình hình ở từng doanh nghiệp mà vận dụng hình thức cụ thể sau
+ Tiền lơng trả theo sản phẩm trực tiếp không hạn chế: Tiền lơng trả cho ngời
lao động đợc tính trực tiếp theo số lợng sản phẩm hoàn thành đúng quy cách,
phẩm chất và đơn giá iền lơng sản phẩm đã quy định, không chịu bất cứ sự hạn
chế nào.
Công thức:
Số tiền lơng phải trả
trong tháng
=
Số lợng sản phẩm
hoàn thành

x
Đơn giá tiền lơng một
sản phẩm
+ Tiền lơng trả theo sản phẩm gián tiếp: Thờng áp dụng trả lơng cho lao động
gián tiếp ở các bộ phận sản xuất.
+ Tiền lơng trả theo sản phẩm có thởng. Doanh nghiệp áp dụng trong các trờng
hợp:
Thởng nâng cao năng suất lao động.
Thởng nâng cao chất lợng sản phẩm hoặc giảm tỷ lệ hàng hỏng.
Thởng tiết kiệm vật t
Tiền thởng này nằm trong quỹ lơng đợc hạch toán vào chi phí
+ Tiền lơng trả theo sản phẩm luỹ tiến.
Tiền lơng trả cho ngời lao động theo sản phẩm gồm 2 phần:
Căn cứ vào số lợng sản phẩm hoàn thành theo định mức để tính tiền lơng phải
trả theo định mức.
Căn cứ vào mức độ vợt định mức để tính tiền lơng phải trả theo tỷ lệ luỹ tiến
+ Trả lơng theo khoán khối lợng hoặc công việc: là hình thức trả lơng mà
doanh nghiệp áp dụng trả lơng theo sản phẩm không thích hợp.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
+ Ngoài ra trong doanh nghiệp còn áp dụng hình thức trả lơng khoán thu nhập:
Tiền lơng không hạch toán vào chi phí mà là bộ phận thu nhập của doanh nghiệp.
III. Tổ chức hạch toán tiền lơng.
1. Tổ chức hạch toán chi tiết.
Để hạch toán chi tiết kế toán sử dụng sổ chi tiết mở cho TK 334, 335, 338
Ngày
tháng
Chứng từ Diễn giải
TK
đối
Số phát sinh Số d

Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có Nợ Có
1 2 3 4 5 6 7 8 9
2. Hạch toán tổng hợp tiền lơng .
a. Tài khoản sử dụng:
-TK 334:Để hạch toán tổng hợp tiền lơng tiền thởng và tình hình thanh toán với
ngời lao động.
+Bên Nợ:Các khoản tiền lơng, tiền thởng, BHXH và các khoản khác đã trả, đã
ứng trớc cho ngời lao động.
Các khoản khấu trừ vào thu nhập của ngời lao động.
+Bên Có: Các khoản tiền lơng, tiền thởng,BHXH và các khoản khác thực tế
phải trả cho ngời lap động.
+Số d bên Có: Các khoản tiền lơng, tiền thởng còn phải trả cho ngời lao động.
+Số d bên Nợ: Phản ánh số tiền dã trả quá số tiền phải trả cho ngời lao động.
Có hai tài khoản cấp hai:
TK 3341: thanh toán lơng- dùng để phản ánh các khoản thu nhập có tính chất l-
ơng mà doanh nghiệp phải trả cho ngời lao động.
TK 3348: Các khoản khác phản ánh các khoản thu nhập không có tính chất
lơng
Nh trợ cấp từ quỹ BHXH,tiền thởng trích từ quỹ khen thởng mà doanh nghiệp
phải trả cho ngời lao động
- TK Chi phí sử dụng nhân công.
TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp.
TK 6271: Chi phí nhân viên quản lý phân xởng
TK 6411: Chi phí nhân viên bán hàng.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
TK 6421: Chi phí nhân viên bán hàng.

b. Trình tự hạch toán.
- Căn cứ vào bảng thanh toán lơng cho tong đội tổ phòng ban và nơI sử dụng để
phân bổ tiền lơng vào chi phí. Kế toán định khoản:
Nợ TK 622:
Nợ TK 627:
Nợ TK 641:
Nợ TK 642:
Có TK 334:
- Đối với doanh nghiệp không bố trí cho công nhân sản xuất nghỉ phép ổn định
đều đặn giữa các tháng trong năm thì trích trớc tiền lơng nghỉ phép của công nhân
sản xuất .
Mức trích trớc tiền lơng Tổng số tiền lơng sx chính Tỷ lệ
nghỉ phép = của CNSX hàng tháng * trích trớc
Tỷ lệ Tổng số tiền lơng nghỉ phép của CNSX
trích trớc =
Tổng số tiền lơng chính của CNSX theo kế hoạch
+ Căn cứ vào số trích trớc để định khoản:
Nợ TK 622:
Có TK 335:
+ KHi CNSX nghỉ phép thực tế tính ra số tiền lơng nghỉ phép phải trả.
Nợ TK 335:
Có TK 334:
- Tiền thởng: Tính ra số tiền thởng phải trả cho CNSX.
Nợ TK 4311:
Có TK 334:
- Tính BHXH phải trả CNV
Nợ TK 3383:
CóTK334:
-Trớc khi trả lơng phải khấu trừ vào lơng các khoản.
+ Khấu trừ khoản BHXH, BHYT.

Nợ TK 334:
Có TK3383: (5%)
Có TK 3384: (1%)
+ Khấu trừ vào lơng các khoản doanh nghiệp chi hộ.
Nợ TK 334:
Website: Email : Tel : 0918.775.368
CóTK3388:
+ Khấu trừ vào lơng các khoản bồi thờng vật chất hoặc tạm ứng quá hạn trả.
Nợ TK 334:
Có TK1388: ( tiền phạt, tiền bồi thờng)
Có TK141: (Tiền tạm ứng thừa)
+ Khấu trừ vào lơng theo các khoản quyết định của toà án.
Nợ TK 334:
Có TK 3388:
+ Khấu trừ và lơng tiền thuế đối với ngời có thu nhập cao ( Trên 3 triệu đồng)
Nợ TK 334:
Có TK 3338:
- Nếu doanh nghiệp tính và nộp thuế thu nhập cá nhân cho công nhân viên thì đợc
cơ thuế trích lại một tỷ lệ nhất định trên tổng số tiền thuế đã nộp, thì đợc hạch
toán là thu nhập khác:
Nợ TK 111, 112:
Có TK 711:
- Đến kỳ trả lơg công nhân viên đi vắng cha nhận lơng.
Nợ TK 334:
Có TK 3388:
Sau đó trả lơng cho công nhân đi vắng.
Nợ TK 3388:
Có TK 111, 112:
- Thực hiện trả lơng cho CNV, tuỳ theo điều kiện của doanh nghiệp thì có thể trả
1 lần hoặc 2 lần

+Nếu trả một tháng 2 kỳ :
Kỳ 1: Tạm ứng lơng
Nợ TK 334:
Có TK 111, 112:
Kỳ 2 : Thanh toán lơng.
Nợ TK 334:
Có TK 111, 112:
+ Nếu trả lơng cho CNV bằng sản phẩm hoàn thành:
1. Nợ TK 334:
Có TK 512: ( doanh thu nội bộ)
Có TK 3331:
2. Nợ TK 632: ( Giá vốn hàng bán)
Có TK 155:
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Có TK 154:
*Chú ý: ở doanh nghiệp thực hiện cơ chế khoán thu nhập thì tiền lơng không
hạch toán và chi phí mà trừ vào kết quả của doanh nghiệp.
+ Hàng tháng tạm tính số tiền tạm trả cho CNV.
Nợ TK 421: ( Lợi nhuận năm nay)
Có TK 334:
+ Cuối năm, xác định số thu nhập thực tế của doanh nghiệp, tính số đợc chia
cho công nhân với số đã đợc chia trong năm,
Nếu chia lơng trong năm nhỏ hơn số thực tế.
Nợ TK 421:
Có TK 334:
Nếu chia lơng trong năm lớn hơn số thực tế.
Nợ TK 334:
Có TK 421:

Website: Email : Tel : 0918.775.368

Sơ đồ hạch toán tổng hợp tiền lơng, tiền thởng và
tình hình thanh toán với ngời lao động.
TK622, 627
641, 642
TK111, 112 TK334
Thanh toán cho NLĐ
Tiền lơng và những khoản thu nhập
TK3388 có tính chất lơng.

Trả tiền giữ hộ Giữ hộ thu nhập
Cho NLĐ cho NLĐ
TK335
TK622
TK138, 141
Khấu trừ các khoản tiền phạt Tièn lơng NP thực Trích trớc TLNP

Tiền bồi thờng, tạm ứng tế phải trả cho NLĐ cho NLĐ
TK333
TK3383
Thu hộ thuế Trợ cấp BHXH phải trả
Thu nhập cá nhân cho NN cho NLĐ
TK421
TK3383, 3384,3388
Thu hộ quỹ BHXH, BHYT Tiền lơng phải trả NLĐ
Toà án
Website: Email : Tel : 0918.775.368
IV. Hạch toán các khoản trích theo lơng.
( Quỹ Bảo hiểm xã hội-BHXH, Bảo hiểm y tế- BHYT, Kinh phí công đoàn-
KPCĐ)
1. Nguồn hình thành và phạm vi sử dụng.

1.1. Bảo hiểm xã hội.
Quỹ BHXH là quỹ dùng để trợ cấp cho ngời lao động có tham gia đóng góp
quỹ trong các trờng hợp họ bị mất khả năng lao động nh: ốm đau, thai sản, tai nạn
lao động, hu trí mất sức
*Nguồn hình thành:
Đợc phép tính thêm vào chi phí theo tỷ lệ nhất định trên tổng số tiền lơng thực
tế phải trả hàng tháng.
Mức trích Tổng số tiền lơng Tỷ lệ trích BHXH
BHXH = phải trả hàng tháng * trích vào chi phí (15%)
Trừ vào lơng của ngời lao động theo một tỷ lệ nhất định.

Mức trích Tổng số tiền lơng thực tế Tỷ lệ trích BHXH
BHXH = phải trả CNV * trừ vào lơng(5%)

* Phạm vi sử dụng:
Doanh nghiệp nộp hết 20% BHXH cho cơ quan quản lý BHXH, tuỳ theo quan
hệ giữa cơ quan BHXH và doanh nghiệp có thể cơ quan BHXH uỷ nhiệm cho
doanh nghiệp chi trả hộ 3 chế độ : ốm đau, thai sản., tai nạn lao động.
1.2. Bảo hiểm y tế.
Quỹ BHYT lad quỹ đợc sử dụng để trợ cấp cho những ngời có tham gia đóng
góp quỹ trong các hoạt động khám chữa bệnh.
* Nguồn hình thành:
Đợc phép trích thêm và chi phí theo tỷ ệ nhất định tính trên tổng số tiền lơng
thực tế phảI trả hàng tháng
Mức trích Tổng số tiền lơng Tỷ lệ trích
BHYT = phải trả hàng tháng * BHYT(2%)
Trừ vào lơng cuả ngời lao động theo tỷ lệ nhất định trên tổng số tiền lơng thực
tế phải trả hàng tháng.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Mức trích Tổng số tiền lơng Tỷ lệ trích

BHYT = thực tế phải trả * BHYT(1%)
* Phạm vi sử dụng:
Nộp hết 3% cho cơ quan quản lý BHYT, cơ quan BHYT dùng để chi trả chi phí
khi CNV điều trị tại bệnh viện.
1.3. Kinh phí công đoàn.
KPCĐ là nguồn tài trợ cho hoạt động công đoàn của các cấp
* Nguồn hình thành :
Đợc phép tính thêm vào chi phí theo 1 tỷ lệ nhất định trên tổng số tiền lơng
thực tế phảI trả hàng tháng.
Mức trích Tổng số tiền lơng tỷ lệ trích
KPCĐ = phải trả hàng tháng * KPCĐ(2%)
*Phạm vi sử dụng:
Nộp cho cơ quan ccông đoàn cấp trên 1%
1% còn lại dùng để chi tiêu cho công đoàn cơ sở.
2. Trình tự hạch toán.
a. Tài khoản sử dụng:
TK 338: PhảI trả phải nộp khác.
TK 3382: KPCĐ.
TK 3383: BHXH
TK 3384: BHYT
- TK này dùng để phản ánh nguồn hình thành và phạm vi sử dụng KPCĐ, BHXH,
BHYT
+ Bên Nợ: Phản ánh số đã nộp, số đã chi KPCĐ, BHXH, BHYT.
+ Bên Có: Phản ánh số trích lập các quỹ trên.
+ Số d bên Có: SốKPCĐ, BHXH, BHYT cha nộp cha chi.
b. Trình tự hạch toán.
*Hạch toán nguồn hình thành.
- Tính thêm vào chi phí theo tỷ lệ nhất định.
Nợ TK 622, 627, 641, 642.
Có TK 338: (20%)

TK3382:(2%)
TK 3383:(15%)
TK3384:(2%)
Website: Email : Tel : 0918.775.368
- Trừ vào lơng của ngời lao động theo tỷ lệ nhất định.
Nợ TK 334:
Có TK 338: (6%)
TK 3383:(5 %)
TK3384:(1 %)
* Hạch toán sử dụng:
- Hạch toán sử dụng KPCĐ:
+1% nộp cho công đoàn cấp trên.
Nợ TK 3382:
Có TK 111, 112:
+ Chi tiêu KPCĐ cho hoạt động công đoàn cơ sở.
Nợ TK 3382:
Có TK 111, 112:
- Hạch toán sử dụng BHYT.
+ Nộp hết 3% cho cơ quan BHYT.
Nợ TK 3384:
Có TK 111,112:
- Hạch toán sử dụng BHXH.
+ Nộp hết 20% cho cơ quan quản lý BHXH.
Nợ TK 3383:
Có TK 111, 112:
+Nếu cơ quan BHXH uỷ nhiệm cho doanh nghiệp chi trả hộ khi CNV ốm , thai
sản, tai nạn lao động.
NợTK 111,112:
Có TK 3383:
Khi CNV ốm đau, thai sản tai nạn lao động thì phải có phiếu nghỉ hởng

BHXH, do y tế cơ quan hoặc bệnh viện cấp. Sau đó căn cứ và chế độ BHXH và số
ngày nghỉ BHXH để tính số BHXH phải trả cho ngời lao động. Cuối kỳ, lập bảng
thanh toán BHXH. Căn cứ vào bảng ghi.
Nợ TK 3383:
Có TK 334:
Sau đó trả BHXH cho ngời lao động.
Nợ TK 334:
Có TK 111, 112:
Cuối kỳ doanh nghiệp thực hiện quyết toán với cơ quan BHXH thì đợc cơ
quan BHXH cấp bù.

×