Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Tìm hiểu cấu trúc câu của tiếng Sán Dìu (Trên địa bàn xã Ninh Lai - Sơn Dương - Tuyên Quang)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1018.04 KB, 17 trang )


Tìm hiểu cấu trúc câu của tiếng Sán Dìu (Trên địa bàn xã Ninh Lai - Sơn
Dương - Tun Quang)

I. MỞ ĐẦU

1. Khái qt về dân tộc Sán Dìu
Dân tộc Sán Dìu từ lâu nhận mình là Sán Déo Nhín (Sơn Dao Nhân, tức là
người Sán Dìu) theo số liệu thơng kê năm 1989 họ có 94630 người, cư trú ở các
vùng bán sơn địa của các tỉnh trung du, miền núi phía bắc là: Thái Ngun
(28471 người), Vĩnh Phúc (23544 người), Tun Quang (18133 người), ngồi ra
còn có ở Chí Linh – Hải Dương.
Người Sán Dìu di cư từ Trung Quốc vào Việt Nam khoảng 300 năm nay.
Ban đầu họ đến Quảng Ninh rồi sau đó toả ra các nơi như hiện nay. Họ có
những tên gọi khác là: Trai Đất, Mán Đất, Mán Đất, Mán Quần Cộc, Slản Dáo,
Sơ Man.Trong thực tế tiếng Sán Dìu về đại thể còn chưa được nghiên cứu, ngơn
ngữ này cũng chưa có chữ viết.
2. Khái qt về điều kiện tự nhiên
Vị trí địa lý: Tun Quang là một tỉnh Miền Núi Phía Bắc có toạ độ địa lí
21030’ – 22040’o vĩ độ bắc và 104053’ – 105040’o kinh đơng, cách thủ đơ Hà
Nội 165km. diện tích tự nhiên tồn tỉnh là 5868km2, chiếm 1.78% diện tích cả
nước.
Các đường giao thơng trên tỉnh là quốc lộ 2 di ưua địa bàn tỉnh là 90km
từ Phú Thọ lên Hà Giang, quốc lộ 37 từ TháI Ngun đI qua huyện Sơn Dương,
n Sơn đi n Bái. Hệ thơng sơng ngòi có gần 500 sơng suối lớn nhỏ chạy qua
các sơng chính: Sơng Lơ, Sơng Gâm, Sơng Phó Đáy.
Địa hình: Tun Quang bao gồm vùng núi cao chiếm 50% diện tích. Tồn
tỉnh gồm tồn bộ huyện Na Hang, 11 xã vùng cao của hun Chiêm hố và 2 xa
vùng cao của huyện Hàm n. Vùng núi thấp và trung du chiếm khoảng 50%
diện tích của tỉnh bao gồm các xã còn lại của 2 huyện Chiêm Hố, Hàm n,
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN



n Sơn, Sơn Dương, điểm cao nhất là đỉnh núi Chạm Chu (Hàm n ) có độ
cao 1587m so với mực nước biển.
Khí hậu: mang đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa, chịu ảnh hưởng của
khí hậu lục địa Bắc Á Trung Hoa, có hai mùa rõ rệt: mùa đơng và mùa hè. Các
hiện tượng mưa đá, gió lốc thường xảy ra trong mùa, nhiệt độ trung bình hàng
năm đạt tới 22-24
o
C, cao nhất trung bình 33-35
o
C, thấp nhất trung bình 12-13
o
C,
tháng lạnh nhất là tháng 11 và 12 (âm lịch) gây ra các hiện tượng sương muối.
Sơn Dương là một huyện của tỉnh Tun Quang mà trong đợt thực tế này
chúng tơi đã có dịp đến tận nơi để tìm hiểu những nét văn hố, đặc biệt là ngơn
ngữ của dân tộc Sán Dìu ở đây, huyện Sơn Dương có diện tích 78925 ha với số
dân là 174118 người. Xã Ninh Lai là một xã có số người thuộc dân tộc Sán Dìu
đơng nhất của huyện với diện tích 2468 ha, có 12 thơn, dân số là 7230
người/1450 hộ. Với địa hình khá phức tạp, phía Bắc giáp với xã Thiện Kế, phía
Tây giáp với xã Sơn Lam, phía Đơng giáp với núi Tam Đảo, phía Nam giáp với
huyện Đạo Trù tỉnh Vĩnh Phúc. Trong xã có 4 dân tộc cùng chung sống, trong
đó dân tộc Sán Dìu chiếm 70-75%, dân tộc Kinh chiếm khoảng 10%, còn lại là
dân tộc Cao Lan và Dao.
3. Con người xã Ninh Lai
Con người Ninh Lai có những truyền thống và nét văn hố đẹp và đáng
q. Trước hết đó là truyền thống lao động. Đại đa số người dân ở đây từ xa xưa
là dân lao động làm nơng nghiệp là chủ yếu. Chính truyền thống ấy đã tạo nên
đức tính thân thiện, gần gũi và nhiệt tình giúp cho đồn của chúng tơi trong đợt
thực tế này dễ dàng tìm hiểu và hồn thành kế hoạch thực tập.








THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

II. NI DUNG

1. Cõu phõn loi theo mc ớch núi
1.1. Cõu tng thut
1. Tụi n cm.
2. Chỏu i hc.
3. Chỳng tụi ang xem ti vi.
4. n g ang n thúc.
5. B em lm bỏc s.
6. Hụm qua, trng rt sỏng.
7. Trong nh kờ mt b bn gh.
8. Nhng cụ gỏi ang hỏt.
9. ễng tụi ó gi.
10. Cỏi nh ny mi xõy.
11. Con sui ny rt nụng.
12. ch y rt chm ch lm vic.
13. Lỳa ngoi ng ó chớn.
14. Chic ỏo mu .
15. Mựa xuõn i chi hi.
16. Con ng t .
17. nh nng m ỏp.

18. Mi ngi ra ng rt sm.
19. Nhng ngụi nh nh bộ.
20. Hoa cau ang n ngoi vn.
21. Tụi vit th cho b m.
22. Cụ y cú mỏi túc en úng.
23. Ngy xa ỏm ci vui hn bõy
gi.

24. Cú rt nhiu ngi lờn ry.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

25. Bỏc y i lm rt sm.
1.2. Cõu nghi vn

1. Vỡ sao ch khụng cho chỏu i hc
2. Sao khụng i lm?
3. Ch lm vic õu?
4. õu cú nhiu ngi dõn tc?
5. Khi no bn i lm?
6. Bao gi anh ra ng?
7. Bỏc n cm cha?
8. Nm nay bỏc bao nhiờu tui?
9. Bi toỏn ny lm cỏch no?
10. Cú bao nhiờu ngi trong nh?
11. Ti sao ma nhiu vy?
12. Cụ i ch cha?
13. Bao gi n cm?
14. Chỳ ó cú v cha?
15. Trm xỏ cú xa khụng?
16. Em hc lp my ri?

17. Em yờu anh khụng?
18. My gi em tan hc?
19. Ai ỏnh chỏu?
20. Hụm nay l th my?
21. Sao ch i lm v mun th?
22. Th sỏng mai bỏc i õu?
23. Rau õy nhiu khụng?
24. Nh bỏc c mựa khụng?
25. Nh bỏc lm nhiu nng nh?
1.3. Cõu mnh lnh

1. ng v mun nhộ.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

2. Tt i i anh.
3. Hụm nay nu cm sm nhộ!
4. Chiu nay phi lm xong y!
5. Hóy n cm i!
6. Ch i õu y.
7. Nờn i hc ng nh.
8. ng cú khúc na.
9. ng i lm na.
10. Hóy ra sõn chi i
11. Ch cú ng na.
12. Khụng n na.
13. Nờn i hc sm.
14. Phi hc tht gii.
15. Chiu phi n y.
16. Nh n ung y nhộ!
17. Khụng nờn va lm va chi.

18. Khụng nờn thc khuya.
19. Lm n ng n.
20. Mong cụ ỳng hn.
1.4. Cõu cm thỏn

1. Ngoi sõn nng m quỏ!
2. ễi cụ y xinh tht!
3. Ch! au quỏ.
4. Con chú d quỏ!
5. A m ó v!
6. Nhỡn anh ta chỏn nh?
7. Tụi thy rt hnh phỳc.
8. a tr tht ỏng yờu!
9. i ch nhiu tin nh?
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

10. Thật là vui!
11. Thật là tuyệt vời!
12.Ôi trời ơi! mệt.
13. Tôi thấy bực mình rồi đấy!
14. Đẹp nhỉ?
15. Giá như có nhiều tiền nhỉ?
16. Khiếp! ghê quá.
17. Ôi vui nhỉ?
18. Trời nóng quá nhỉ?
19. Kìa! Cháy nhà.
20. Thật đen đủi!
2. Câu phủ định
1. Tôi không ăn cơm.
2. Tôi không bao giờ nói dối.

3. Nó chưa học bài.
4. Bà tôi không thích ăn cá.
5. Tôi chưa bao giờ đọc truyện.
6. Không nên yêu cô ta.
7. Không thể làm như vậy.
8. Tết năm nay, trời không mưa.
9. Nó chưa chịu trả sách cho tôi.
10. Em chả dám!
11. Cháu chịu thôi.
12. Tôi có biết chuyện đó đâu.
13. Anh ấy làm gì có ở nhà?
14. Chẳng ai làm như thế cả.
15. Không phải cái áo này.
16. Không phải tôi mà là cô ấy.
17. Nó chưa kịp hỏi anh ấy đã đi.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

×