Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

đề thi lớp 10 môn toán tỉnh nghệ an năm 2015 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.51 KB, 5 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
NGHỆ AN NĂM HỌC: 2015 - 2016

Đề chính thức
(Đề thi gồm 01 trang) Môn thi: TOÁN
Thời gian làm bài: 120 phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (2,5 điểm)
Cho biểu thức
1 4
P
x 4
x 2
= −


a) Nêu điều kiện xác định và rút gọn biểu thức P.
b) Tính giá trị của biểu thức P khi x =
1
4
Câu 2: (1,5 điểm)
Số tiền mua 1 quả dừa và 1 quả thanh long là 25 nghìn đồng. Số tiền mua 5 quả dừa và
4 quả thanh long là 120 nghìn đồng. Hỏi giá mỗi quả dừa và giá mỗi quả thanh long là bao
nhiêu ? Biết rằng mỗi quả dừa có giá như nhau và mỗi quả thanh long có giá như nhau.
Câu 3: (2,0 điểm)
Cho phương trình: x
2
+ 2(m + 1)x + m
2
– 3 = 0 (1) (m là tham số)
a) Giải phương trình (1) khi m = 2.
b) Tìm m để phương trình (1) có 2 nghiệm x


1
và x
2
sao cho x
1
2
+ x
2
2
= 4.
Câu 4: (3,0 điểm)
Cho đường tròn (O) có dây BC cố định không đi quả tâm O. Điểm A chuyển động trên
đường tròn (O) sao cho tam giác ABC có 3 góc nhọn. Kẻ các đường cao BE và CF của tam
giác ABC (E thuộc AC, F thuộc AB). Chứng minh rằng:
a) BCEF là tứ giác nội tiếp.
b) EF.AB = AE.BC.
c) Độ dài đoạn thẳng EF không đổi khi A chuyển động.
Câu 5: (1,0 điểm)
Cho ba số thực dương x, y thỏa mãn x + y
3≥
.
Chứng minh rằng:
1 2 9
x y
2x y 2
+ + + ≥
Đẳng thức xảy ra khi nào ?
Hết
Họ và tên thí sinh: Số báo danh:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT

NGHỆ AN NĂM HỌC: 2015 - 2016

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM.
Môn: TOÁN
Câu Ý Nội dung Điểm
1
(2,5 đ) a
(1,5đ)
Điều kiện xác định:
x 0
x 2 0
x 4 0



− ≠ ⇔


− ≠

x 0
x 4





Rút gọn:

1 4

P
x 4
x 2
1 4
P
x 2 ( x 2)( x 2)
= −


= −
− − +

x 2 4
P
( x 2)( x 2)
x 2
P
( x 2)( x 2)
+ −
=
− +

=
− +

1
P
x 2
=
+

. Vậy
1
P
x 2
=
+
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
b
(1,0đ)
Với x =
1
4
(tmđk) thay vào biểu thức P
Ta được: P =
1 1 2
1
5
1
2
2
2
4
= =
+
+
Vậy với x =

1
4
thì P =
2
5

0,75
0,25
2
(1,5đ)
Gọi x (nghìn đồng) là giá mỗi quả dừa
và y (nghìn đồng) là giá mỗi quả thanh long.
Điều kiện: 0 < x < 25; 0 < y < 25.
Vì số tiền mua 1 quả dừa và 1 quả thanh long là 25 nghìn đồng
Nên ta có phương trình x + y = 25 (1)
Do số tiền mua 5 quả dừa và 4 quả thanh long là 120 nghìn
đồng, do đó ta có phương trình 5x + 4y = 120 (2)
Từ (1) và (2), ta có hệ phương trình:

x y 25
5x 4y 120
+ =


+ =

0,25
0,25
0,25
0,25

0,25

5x 5y 125
5x 4y 120
+ =



+ =


x 20
(tmdk)
y 5
=



=

Vậy giá mỗi quả dừa là 20 nghìn đồng và giá mỗi quả thanh long
là 5 nghìn đồng.
0,25
3
(2,0 đ)
a
(1,0đ)
Thay m = 2 vào phương trình (1), ta được:
x
2

+ 2(2 + 1)x + 2
2
– 3 = 0

x
2
+ 6x + 1 = 0
Ta có:
'∆ =
3
2
- 1 = 8 > 0
Suy ra phương trình có 2 nghiệm phân biệt
x
1
= - 3 - 2
2
2; x 3 2 2= − +
Vậy với m = 2 thì phương trình (1) có tập nghiệm là:
S =
{ }
3 2 2; 3 2 2− − − +
0,25
0,25
0,25
0,25
b
(1,0đ)
Ta có:
/


= (m + 1)
2
– m
2
+ 3
= m
2
+ 2m +1 – m
2
+ 3
= 2m + 4
Để phương trình (1) có 2 nghiệm
' 0 2m 4 0 m 2
⇔ ∆ ≥ ⇔ + ≥ ⇔ ≥ −
(4)
Theo hệ thức vi-ét, ta có:
1 2
2
1 2
x x 2(m 1) (2)
x .x m 3(3)
+ = − +



= −


Theo bài ra, ta có:

2 2
1 2
4+ =x x


(x
1
+ x
2
)
2
- 2x
1
x
2
= 4 (*)
Thay (2) và (3) vào (*), ta được:
[ ]
2
2
2(m 1) 2(m 3) 4− + − − =


4(m + 1)
2
– 2(m
2
– 3) = 4



4m
2
+ 8m + 4 – 2m
2
+ 6 – 4

= 0


m
2
+ 4m + 3

= 0
Phương trình có dạng: a - b +c = 1 - 4 + 3 = 0

PT có 2 nghiệm: m
1
= - 1(TMĐK 4); m
2
= - 3 (KTMĐK 4)
Vậy với m = - 1 thì phương trình (1) có 2 nghiệm x
1
; x
2
sao cho
x
1
2
+ x

2
2
= 4.
0,25
0,25
0,25
0,25
4
(3,0đ)
Vẽ
hình
đúng

N
M
H
O
F
E
C
B
A
0,5
a
Ta có:
·
0
BEC 90 (gt)=



·
0
BFC 90=
(gt)
Xét tứ giác AFDE có
·
·
0
BEC BFC 90= =

Tứ giác AFDE nội tiếp đường tròn (Vì có hai đỉnh E và F kề
nhau cùng nhìn cạnh BC dưới một góc 90
0
)
0,25
0,25
0,5
b Do tứ giác BCEF nội tiếp đường tròn (cm câu a)
·
·
0
BCE BFE 180⇒ + =
(Tính chất tứ giác nội tiếp)

·
·
0
EFA BFE 180+ =
(Vì hai góc kề bù)
Suy ra:

·
·
AFE BCE=
Xét
EFA và BCA∆ ∆
có:
·
BAC
chung

·
·
AFE BCE=
(cm trên)


EFA∆

BCA

(g.g)


EF AE
EF.AB AE.BC
CB AB
= ⇒ =
0,25
0,25
0,25

0,25
c
Ta có:
·
0
HEA 90 (gt)=
;
·
0
AFH 90=
(gt)
Xét tứ giác AFDE có
·
·
0
HEA AFH 180+ =

Tứ giác AFHE nội tiếp đường tròn (Vì có tổng 2 góc đối diện
bằng 180
0
)
Do đó r bán kính đường tròn ngoại tiếp
AEF∆
là r =
1
AH
2
(1)
Vẽ đường kính AN của đường tròn (O)
Khi đó:

·
0
ACN 90=
(góc nội tiếp chắn nữa đường tròn)

NC AC⇒ ⊥

BE AC(gt) NC / /BE hay NC / /BH (2)⊥ ⇒

·
0
ABN 90=
(góc nội tiếp chắn nữa đường tròn)

NB AB⇒ ⊥

CF AB(gt) NB / /CFhay NB / /CH(3)⊥ ⇒
Từ (2) và (3) suy ra: Tứ giác BHCN là hình bình hành.
Gọi M là giao điểm của BC và HN
M⇒
là trung điểm của BC;
của HC (Tính chất hình bình hành)
Xét
NAH∆
có OA = ON = R (R là bán kính đường tròn (O) cũng
là bán kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC)
MH = MN (cmt)

OM là đường trung bình của
NAH∆


1
OM AH (4)
2
⇒ =
Từ (1) và (4) suy ra: OM = r
Mặt khác:
EFA∆

BCA∆
(cm câu b)


EF AE AF r EF r
hay
BC AB AC R BC R
= = = =

r.BC
EF
R
⇒ =
(5)
Từ (4) và (5)
OM.BC
EF
R
⇒ =
không đổi (vì OM; BC và R không
đổi do O, B, M, C cố định)

Vậy Độ dài đoạn thẳng EF không đổi khi A chuyển động.
0,25
0,25
5
(1,0đ)
Ta có:
1 2
x y
2x y
+ + +
1 1 1 2 1
x y (x y)
2 x 2 y 2
 
 
= + + + + +
 ÷
 ÷
 
 

1 1 1 2 1
.2 x. 2 y. .3
2 x 2 y 2
≥ + +
= 1 + 2 +
3
2
=
9

2
(BĐT côsi và x + y
3

)
Dấu bằng xẩy ra khi và chỉ khi
1
x
x
x 1
1 2
y
y 2
2 y
x y 3

=


=


= ⇔
 
=



+ =



Vậy
1 2 9
x y
2x y 2
+ + + ≥


x= 1 và y = 2 (đpcm)
0,25
0,25
0,25
0,25

Hồ Văn Oai giáo viên trường THCS quỳnh Xuân, Thị xã Hoàng Mai, Nghệ an.
.

×