Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HKI. MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (114.26 KB, 10 trang )

Họ và tên học sinh:
……………………………
Lớp:………………………
Trường:TH Hứa Tạo
Số BD……….Phòng:
…….
TRƯỜNG TIỂU HỌC HỨA TẠO
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA KỲ I
Năm học : 2011 - 2012
Môn TIẾNG VIỆT - Lớp 5
Ngày kiểm tra:………………………….
GT1 ký

GT2 ký
Số mật mã
STT
ĐIỂM Chữ ký giám khảo
1
Chữ ký giám khảo
2
Số mật mã
STT
Thời gian làm bài : 30 phút
A. BÀI KIỂM TRA ĐỌC
Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm)
Đọc đoạn văn sau :
Cảnh bình minh ở khu vườn nhà em thật đẹp. Vạn vật như bừng tỉnh. Khắp nơi,
khắp phía trong vườn đều có hoa. Hoa phủ tràn ngập, hoa nở muôn hình muôn vẻ, hoa
tầng tầng lớp lớp như một đốm lửa rực rỡ trong không gian. Mỗi hoa đều có một hình
dáng, hương vị riêng. Hoa mận trắng muôn muốt, rung rinh toả hương dìu dịu. Hoa sứ
trắng tinh khiết với mùi hương ngào ngạt. Hoa hướng dương vàng rực như những ông


mặt trời bé con. Hoa hồng kiêu hãnh vươn lên như một rừng công chúa. Cánh đỏ thắm,
mịn màng còn đọng lại những giọt sương long lanh. Bụi râm bụt đỏ ối, được nắng chiếu
sáng rực như những chiếc lồng đèn. Tô điểm thêm cho vườn hoa là những chú bướm
vàng, bướm trắng dập dờn bay lượn. Bình minh ở khu vườn nhà em tuyệt đẹp!
Khoanh tròn vào chữ cái trước trước ý trả lời đúng:
1. Đoạn văn miêu tả cảnh:
A. Khu vườn
B. Buổi bình minh
C. Khu vườn vào buổi bình minh
2. Đoạn văn trên miêu tả các loại hoa?
A. Hoa hướng dương, hoa sứ hoa hồng, hoa râm bụt
B. Hoa sứ, hoa mận, hoa hướng dương, hoa sứ hoa hồng, hoa râm bụt
C. Hoa sứ, hoa mận, hoa lan, hoa hồng, hoa râm bụt
3. Đoạn văn trên có bao nhiêu từ láy?
A. 7 từ
B. 8 từ
C. 9 từ
4. Sự vật nào tô điểm cho vườn hoa thêm đẹp
A. Những cánh cò trắng
B. Bướm vàng, bướm trắng
C. Mặt trời
5. Dòng nào dưới đây chỉ là những từ đồng nghĩa với từ long lanh
A. Lung linh, long lanh, chói chang, nhấp nhánh
B. Lung linh, long lanh, lóng lánh, lấp loáng, lấp lánh
C. Lóng lánh, lấp loáng, lấp lánh, dập dờn, sáng sủa
6. Từ ngào ngạt thuộc từ loại nào ?
A. Danh từ
B. Động từ
C. Tính từ
7. Bình minh là thời điểm nào trong ngày?

A. Sáng sớm
B. Chiều tối
C. Buổi trưa
8. Từ nào trái nghĩa với từ tuyệt đẹp ?
A. Xấu xí
B. Xinh xắn
C. Tuyệt vời
9. Đoạn văn trên từ ngữ “trắng tinh khiết” miêu tả loại hoa nào?
A. Hoa lan
B. Hoa nhài
C. Hoa sứ
10. Câu “Bình minh ở khu vườn nhà em tuyệt đẹp!” thuộc kiểu câu gì?
A. Câu kể
B. Câu cảm
C. Câu khiến
*****Hết*****

Họ và tên học sinh:
……………………………
Lớp:………………………
Trường:TH Hứa Tạo
Số BD……….Phòng:
…….
TRƯỜNG TIỂU HỌC HỨA TẠO
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA KỲ I
Năm học : 2009 - 2010
Môn TIẾNG VIỆT - Lớp 5
Ngày kiểm tra:………………………….
GT1 ký


GT2 ký
Số mật mã
STT
ĐIỂM Chữ ký giám khảo
1
Chữ ký giám khảo
2
Số mật mã
STT
B/BÀI KIỂM TRA VIẾT
I/Chính tả (5 điểm) Thời gian: 15 phút
Bài:

















II/Tập làm văn (5 điểm) -Thời gian làm bài : 35 phút


Bài làm






















Họ và tên học sinh:
……………………………
Lớp:………………………
Trường:TH Hứa Tạo
Số BD……….Phòng:
…….

TRƯỜNG TIỂU HỌC HỨA TẠO
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA KỲ I
Năm học : 2009 - 2010
Môn TIẾNG VIỆT - Lớp 5
Ngày kiểm tra:………………………….
GT1 ký

GT2 ký
Số mật mã
STT
ĐIỂM Chữ ký giám khảo
1
Chữ ký giám khảo
2
Số mật mã
STT
Thời gian làm bài : 30 phút
A. BÀI KIỂM TRA ĐỌC
Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm)
Đọc đoạn văn sau :
Đường về bến Chôm Lôm dài hun hút dưới những lớp sương mù trắng trời. Cây đa
đứng tựa nơi bến Chôm Lôm lặng lẽ rung mình trong làn mưa rừng. Dốc bản Chôm Lôm
dựng đứng, gập ghềnh, nham nhở như lưu giữ vết cứa hằn đậm trong tâm trí của bà con
dân bản
Năm ngoái( vào ngày 7 tháng 10 năm 2006), tại bến Chôm Lôm ,dân bản Chôm Lôm
(xã Lạng Khê, huyện Côn Cuông, tỉnh Nghệ An) đã phải chứng kiến cảnh đau
thương,tang tóc. Khoảng 6 giờ 30 sáng ,cả bản nhỏ ven sông Cả chợt bừng tỉnh khi nghe
những tiếng thét hãi hùng loang nhanh trên mặt sông. Khi mọi người chạy ra bến sông họ
chỉ kịp nhìn thấy những đôi bàn tay bé nhỏ đang vẫy vùng bíu chặt lấy chiếc đò ngang
đang bị dòng nước đỏ ngầu nhấn chìm và cuốn đi.Trên mặt sóng nước đang réo ùng ục,

những cánh tay tuyệt vọng của 57 mạng người đang chới với, vùng vẫy, kêu cứu.
Trong cuộc vật lộn với tử thần ấy, thật may mắn đã có 38 người thoát khỏi “lưỡi hái
tử thần”, còn lại 19 em học sinh của trường Trung học cơ sở Lạng Khê đã vĩnh viễn ký
thác thân mình nơi dòng nước
Hằng ngày , các thầy cô giáo luôn nhắc nhở cẩn thận mỗi khi qua sông
Cầu Chôm Lôm đang được hối hả, gấp rút xây dựng .Theo dự kiến, tháng 11 năm 2007
này cầu sẽ chính thức đưa vào hoạt động.
(Báo GD & TĐ số131 ngày 1/11/2007)
Khoanh tròn vào chữ cái trước trước ý trả lời đúng:
3. Đoạn văn miêu tả cảnh:
A. Cảnh tắm sông
B. Cảnh đẹp ở Chôm Lôm
C. Một vụ chìm đò
4. Đoạn văn cho biết đã có bao nhiêu người chết ?
A. 57 người
B. 38 người
C. 19 người
3. Chôm Lôm thuộc miền nào của nước ta ?
A. Miền Bắc
B. Miền Trung
C. Miền Nam
4. Ý nào cho biết 19 học sinh đã bị chết ?
A. Đang chới với,vùng vẫy, kêu cứu
B. Đã vĩnh viễn ký thác thân mình nơi dòng nước
C. Vật lộn với tử thần
5. Tuyệt vọng có nghĩa là :
A. Niềm hy vọng tuyệt vời
B. Không còn hy vọng
C. Tuyệt diệu và hy vọng
6. Từ hãi hùng thuộc loại từ nào ?

A. Danh từ
B. Động từ
C. Tính từ
7. Hằng ngày,các thầy cô giáo nhắc nhở điều gì ?
A. Phải chăm chỉ học tập
B. Luôn cẩn thận mỗi khi qua sông
C. Giữ trường lớp xanh-sạch-đẹp
8. Từ nào trái nghĩa với từ gập ghềnh ?
A. chông chênh
B. bằng phẳng
C. lổn nhổn
9. Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ láy
A. Gập ghềnh, nham nhở, tang tóc, đỏ ngầu, hãi hùng, cẩn thận
B. Gập ghềnh, nham nhở, tang tóc, tâm trí, hãi hùng, cẩn thận
C. Gập ghềnh, nham nhở, tang tóc, hối hả, hãi hùng, cẩn thận
10. Bài văn liên hệ tới chủ điểm nào đã học?
A. Việt Nam Tổ quốc em
B. Con người với thiên nhiên
C. Cánh chim hoà bình
*****Hết*****

I/Chính tả (5 điểm) Thời gian: 15 phút
Bài: Dòng kinh quê hương (Sách Tiếng Việt 5- Tập 1 trang 65)
II/Tập làm văn (5 điểm) -Thời gian làm bài : 35 phút
Đề bài: Tả ngôi trường em.
Họ và tên học sinh:
……………………………
Lớp:………………………
Trường:TH Hứa Tạo
Số BD……….Phòng:

…….
TRƯỜNG TIỂU HỌC HỨA TẠO
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA KỲ I
Năm học : 2009 - 2010
Môn TIẾNG VIỆT - Lớp 5
Ngày kiểm tra:………………………….
GT1 ký

GT2 ký
Số mật mã
STT
ĐIỂM Chữ ký giám khảo
1
Chữ ký giám khảo
2
Số mật mã
STT
B/BÀI KIỂM TRA VIẾT
I/Chính tả (5 điểm) Thời gian: 15 phút
Bài:


















II/Tập làm văn (5 điểm) -Thời gian làm bài : 35 phút
Tả ngôi trường em.

Bài làm
























×