Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Đề kiểm tra định kì môn tiếng Việt lớp 3_Cuối HK1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (66.48 KB, 5 trang )

HỌ VÀ TÊN :……………………………………………………………
HỌC SINH LỚP :…………………
TRƯỜNG : ………………………………………………………………
SỐ
BÁO
DANH
KTĐK - CUỐI KỲ I ( NĂM HỌC 2011– 2012)
MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 3
KIỂM TRA ĐỌC ( Ngày thi: 15/12/2011)
GIÁM THỊ SỐ MẬT MÃ SỐ THỨ TỰ

ĐIỂM GIÁM KHẢO SỐ MẬT MÃ SỐ THỨ TỰ
I. ĐỌC THÀNH TIẾNG : ( thời gian 1 phút )
Nội dung kiểm tra :
1 / Giáo viên cho học sinh đọc thành tiếng một đoạn văn (thơ) khoảng 60 chữ trong số các bài Tập đọc đã học
trong sách Tiếng Việt lớp 3 tập 1 từ tuần 1 đến tuần 16
2/ Giáo viên nêu một câu hỏi về nội dung trong bài đọc cho học sinh trả lời .
Tiêu chuẩn cho điểm đọc
Điểm
1. Đọc đúng tiếng , đúng từ ………./ 3đ
2. Ngắt , nghỉ hơi đúng ở các dấu câu ………./ 1 đ
3. Tốc độ đọc đạt yêu cầu ………./ 1 đ
4.Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu ………./ 1 đ
Cộng : ………./ 6 đ
Hướng dẫn kiểm tra
1 / Đọc đúng tiếng ,từ : 3 điểm
- Đọc sai từ 1 – 2 tiếng : 2,5 điểm
- Đọc sai từ 3 – 4 tiếng : 2,0 điểm
- Đọc sai từ 5 – 6 tiếng : 1,5 điểm
- Đọc sai từ 7 – 8 tiếng : 1,0 điểm
- Đọc sai từ 9 – 10 tiếng : 0,5 điểm


- Đọc sai trên 10 tiếng : 0 điểm
2/ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu hoặc cụm từ rõ nghóa ( có
thể sai 1,2 chỗ): 1 điểm
2 / Không ngắt , nghỉ hơi đúng từ 3 – 4 dấu câu : 0,5 điểm
Không ngắt ,nghỉ hơi đúng từ 5 dấu câu trở lên : 0 điểm
3/ Tốc độ đọc đạt yêu cầu : 1 điểm
Đọc quá 1phút – 2 phút : 0,5 điểm
Đọc quá 2 phút ,phải đánh vần nhẩm: 0 điểm
Đọc nhỏ lí nhí : 0 điểm
4 / Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu : 1điểm
- Chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng : 0,5 điểm
- Không trả lời được hoặc trả lời sai : 0,5 điểm
I / ĐỌC THẦM:
Bếp lửa mùa đông
Mùa đông , những bản làng ở vùng núi cao phía Bắc quê tôi,bếp các nhà lúc nào cũng đỏ
lửa. Bếp lửa trở thành nơi sum họp ,quây quần của mọi người trong những ngày giá rét.
Ngày còn nhỏ ,những buổi chiều ,khi mẹ tôi nấu ăn, mấy anh chò em tôi lại xúm xít ngồi
quanh . Bóng chiều đã nhập nhoạng. Người bước vào ,ngồi xuống cạnh bếp ,vừa xuýt xoa vừa hơ đôi
tay lạnh cóng lên ngọn lửa hồng. tôi sờ lên tấm áo bông cũ sờn trên người cha.Tấm áo lạnh toát vì
sương giá sau một ngày làm lụng vất vả ngoài đồng.
Những đêm mùa đông, người trong bản thường đến nhà nhau chơi. Bếp lửa trở thành phòng
khách của gia đình. Mọi người ngồi quây quần ,sưởi lửa , nói chuyện nhà, chuyện bản , chuyện mùa
màng, thời vụ.
Chiều nay, đi trong cái lạnh của của gio ùmùa đông bắc nơi phố phường ,tôi lại ước ao muốn
được ngồi bên bấp lửa của quê hương.
BA HƯNG

……………./ 4 điểm
……………./ 1 điểm
……………./ 1 điểm

……………./ 1 điểm
…………/ 0,5 điểm
…………/ 0,5 điểm
I.ĐỌC THẦM: ( 30 phút)
Học sinh đọc thầm bài “ Bếp lửa mùa đông “ rồi làm các bài tập sau:
( Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng trong các câu hỏi dưới đây)
1. Đoạn văn miêu tả cảnh ở đâu?
A. Một bản làng vùng núi cao phía Bắc.
B. Một buôn làng vùng núi ở Tây Nguyên.
C. Một làng xóm vùng trung du phía Bắc.
2. Trong những ngày giá rét mọi người thường sum họp ở đâu?
A . Trong phòng khách.
B . Bên đống lửa ngoài trời.
C. Bên cạnh bếp lửa.
3. Tấm áo bông cũ trên người cha lạnh toát vì :
A. Đi ngoài trời lạnh về.
B. Sương giá sau một ngày làm lụng vất vả .
C. Đi ngoài trời mưa về.
4. Câu “ Bếp lửa hồng trở thành phòng khách của gia đình “ được cấu tạo theo
mẫu câu nào ?
A. Ai là gì?
B. Ai làm gì ?
C. Ai thế nào ?
5. Ý của câu cuối “Chiều nay, đi trong cái lạnh của gio ùmùa đông bắc nơi phố
phường ,tôi lại ước ao muốn được ngồi bên bấp lửa của quê hương “ nói lên điều
gì ?
A. Tác giả nhớ về bếp lửa của quê hương.
B. Tác giả ước muốn được về quê và ngồi bên bếp lửa.
C. Tác giả đang đi trên đường về quê hương.


THÍ SINH KHÔNG ĐƯC VIẾT
VÀO KHUNG NÀY
VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH , SẼ RỌC ĐI MẤT
HỌ VÀ TÊN :……………………………………………………………
HỌC SINH LỚP :…………………
TRƯỜNG : ………………………………………………………………
SỐ
BÁO
DANH
KTĐK - CUỐI KỲ I ( NĂM HỌC 2011– 2012)
MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 3
KIỂM TRA VIẾT ( Ngày thi: 15/ 12/ 2011)
GIÁM THỊ SỐ MẬT MÃ SỐ THỨ TỰ

ĐIỂM GIÁM KHẢO SỐ MẬT MÃ SỐ THỨ TỰ
/ 5 điểm
I . CHÍNH TẢ : ( nghe – đọc ) : Thời gian 15 phút
Y Bài viết : “ Hũ bạc của người cha” (tựa bài và đoạn “ Hôm đó … đồng tiền.”
và tên tác giả ) - Sách Tiếng Việt Lớp 3 / Tập 1 , trang 121,122 )
Bài viết





















Hướng dẫn chấm chính tả
- Sai 2 lỗi : trừ 1 điểm
- Bài không mắc lỗi chính tả ( hoặc chỉ mắc một lỗi) chữ viết rõ ràng ,sạch sẽ
được 5 điểm
- Chữ viết không rõ ràng ,sai về độ cao , khoảng cách kiểu chữ hoặc trình bày không
sạch sẽ : trừ 1 điểm

/ 5 điểm
II. TẬP LÀM VĂN : ( Thời gian : 25 phút )
Đề bài : Viết một đoạn văn ngắn ( từ 7 đến 10 câu ) kể về quê hương em hoặc nơi em
đang ở .
Gợi ý :
• Quê em ở đâu ?
• Em yêu nhất cảnh vật gì ở quê hương?
• Cảnh vật , con người ở quê em có gì đáng nhớ ?
• Tình cảm của em đối với quê hương như thế nào?
Bài làm



























…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
THÍ SINH KHÔNG ĐƯC VIẾT
VÀO KHUNG NÀY
VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH , SẼ RỌC ĐI MẤT
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM KTĐK CUỐI KỲ I TIẾNG VIỆT LỚP 3
NĂM HỌC : 2011 – 2012
I. ĐỌC THẦM :

Câu 1 : Chọn ý A đạt 1 điểm .
D. A. Một bản làng vùng núi cao phía Bắc.
Chọn ý khác hoặc chọn 2 ý : 0 điểm
Câu 2: Chọn ý C đạt 1 điểm .
D. Bên cạnh bếp lửa.
Chọn ý khác hoặc chọn 2 ý : 0 điểm
Câu 3: Chọn ý B đạt 1 điểm .
B. Sương giá sau một ngày làm lụng vất vả .
Chọn ý khác hoặc chọn 2 ý : 0 điểm
Câu 4: Chọn ý A đạt 0,5 điểm
A. Ai là gì?
Chọn ý khác hoặc chọn 2 ý : 0 điểm
Câu 5: Chọn ý B đạt 1 điểm .
B. Tác giả ước muốn được về quê và ngồi bên bếp lửa.
Chọn ý khác hoặc chọn 2 ý : 0 điểm
II. TẬP LÀM VĂN : 5 điểm
- Bài làm đủ ý, diễn đạt rõ ràng , mạch lạc, viết đúng chính tả , trình bày sạch : 5 điểm
- Diễn đạt không rõ ràng ,thiếu rành mạch , ý lộn xộn : 3- 4 điểm
- Tuỳ theo mức độ bài làm mà giáo viên cho điểm phù hợp .
- Bài viết không sạch , mắc lỗi chính tả : 0,5 điểm

×