Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

đề thi thử thpt quốc gia môn hóa trường THPT lam kinh, thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (685.52 KB, 18 trang )


>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 1/18

Trường THPT Lam Kinh ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM HỌC 2015
MÔN: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 90 phút

Họ và tên thí sinh: MÃ ĐỀ 132
Số báo danh:

Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; O=16; C= 12; N=14; Cl=35,5; S= 32; Na= 23; K=39;
Fe= 56; Al= 27; Ag= 108; Cu= 64, Ba=137; Br=80; Mg=24; Ca=40.

Câu 1: Liên kết hóa học trong phân tử HCl thuộc loại liên kết
A. cộng hóa trị không cực B. cộng hóa trị có cực
C. ion D.hiđro
Câu 2: Những nguyên tố nào sau đây là nguyên tố kim loại: X (Z=3); Y(Z=7); E(Z=12); T(Z=19).
A.X, E, T B. X, Y, T C. X, Y, E D. Y, E, T
Câu 3: Thực hiện phản ứng este hóa giữa 1 mol CH
3
COOH và 1 mol C
2
H
5
OH. Sau mỗi lần hai giờ xác định
số mol axit còn lại, kết quả như sau :
t (giờ)
2
4
6


8
10
12

14
16
n
axit
(còn)
0,570
0,420
0,370

0,340
0,335
0,333

0,333
0,333
Hiệu suất của phản ứng este hóa đạt giá trị cực đại là
A. 88,8% B. 33,3% C. 66,7% D. 55,0%
Câu 4: Khi giảm áp suất của hệ, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch là
A. 2HI (k) H
2
(k) + I
2
(k) B. CaCO
3
(r) CaO (r) + CO
2

(k).
C. FeO (r) + CO (k) Fe (r) + CO
2
(k). D. 2SO
2
(k) + O
2
(k) 2SO
3
(k).
Câu 5: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO
4
loãng;

(2) Cho hơi ancol etylic đi qua bột CuO nung nóng;
(3) Sục khí etilen vào dung dịch Br
2
trong CCl
4
;

(4) Cho dung dịch glucozơ vào dung dịch AgNO
3
trong NH
3
dư, đun nóng;

(5) Cho Fe
3

O
4
vào dung dịch H
2
SO
4
đặc, nóng;

(6) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO
3
)
2
;
(7) Cho FeS vào dung dịch HCl;
(8) Cho Si vào dung dịch NaOH đặc, nóng.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là
A. 7. B. 5. C. 4. D. 6
Câu 6: Hòa tan hoàn toàn 7,36 gam hỗn hợp A gồm Mg và Fe trong lượng dư dung dịch HCl thu được
4,48 lít khí (đktc) và dung dịch B. % khối lượng của Mg trong hỗn hợp A là
A.54,36% B. 12,56% C. 60,67% D. 39,13%
Câu 7: Phản ứng có phương trình ion rút gọn: HCO
3
-
+ OH
-
 CO
3
2-
+ H
2

O
là A.2NaHCO
3
+ Ca(OH)
2
 CaCO
3
+ Na
2
CO
3
+ 2H
2
O.
B.2NaHCO
3
+ 2KOH  Na
2
CO
3
+ K
2
CO
3
+ 2H
2
O





>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 2/18

C.NaHCO
3
+ HCl  NaCl + CO
2
+ H
2
O.
D.Ca(HCO
3
)
2
+ 2NaOH  CaCO
3
+ Na
2
CO
3
+ 2H
2
O.
Câu 8: Cho m gam bột kali vào 300ml dung dịch chứa Ba(OH)
2
0,1M và NaOH 0,1M thu được dung dịch
X. Cho từ từ dung dịch X vào 200ml dung dịch hỗn hợp gồm H
2
SO
4

0,05M và Al
2
(SO
4
)
3
0,1M thu được kết
tủa Y.
Để thu được kết tủa Y lớn nhất thì giá trị của m là
A. 1,17 B. 1,71 C. 1,95 D. 1,59
Câu 9: Dung dịch axit nào sau đây được dùng trong ngành khắc chữ trên thủy tinh?
A. HBr B. HCl C. HF D. HI
Câu 10: Hỗn hợp X gồm metan,propan, etilen, buten có tổng số mol là 0,57 mol tổng khối lượng là m. Đốt
cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 54,88 lít O
2
(đktc).Mặt khác cho m gam X qua dung dịch Br
2
dư thì thấy
số mol Br
2
phản ứng là 0,35 mol. Giá trị của m là:
A.22,28 B.22,68 C.24,24 D.24,42
Câu 11: Khí G được dùng đểkhử trùng cho nước sinh hoạt. Khí G là
A. CO
2
. B. O
2
. C. Cl
2
. D. N

2
.
Câu 12: Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân hoàn toàn KNO
3

A.KNO
2
, O
2
B. KNO
2
, N
2
, O
2
C. KNO
2
, NO
2
, O
2
D. K
2
O, NO
2
, O
2

Câu 13: Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam CaO và H
2

O thu được dung dịch A. Sục khí CO
2
vào dung dịch A,
qua quá trình khảo sát người ta lập đồ thị của phản ứng như sau:


Giá trị của x là: x

15x

Số mol CO
2

A. 0,025 B. 0,020 C. 0,050 D. 0,040
Câu 14: Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là
A. C
2
H
5
OH. B. C
2
H
6
. C. CH
3
CHO. D. CH
3
COOH.
Câu 15: Cho m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al vào nước dư phản ứng kết thúc được dung dịch Y; 3,024
lít khí (đktc) và 0,54 gam chất rắn không tan. Rót 110 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y được 5,46

gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 8,74 gam. B. 7,21 gam. C. 8,58 gam. D. 8,2 gam
Câu 16: Cho 26,88 gam bột sắt vào 600 ml dung dịch hỗn hợp A gồm Cu(NO
3
)
2
0,4M và NaHSO
4
1,2M.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn B và khí NO( sản phản khử duy nhất ở
đktc). Giá trị của m là
A.17,04 B. 15,36 C. 15,92 D. 13,44
Câu 17:Thuốc thử nào dưới đây phân biệt được khí O
2
và O
3
bằng phương pháp hóa học?
A.Dung dịch NaOH B. Dung dịch KI + hồ tinh bột.
C.Dung dịch CuSO
4
D. Dung dịch H
2
SO
4

Câu 18: Cho dãy các chất: Cu, CuO, Fe
3
O
4
, C, FeCO

3
, Fe(OH)
3
. Số chất trong dãy tác dụng với H
2
SO
4
đặc,
nóng, dư không tạo khí SO
2

A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 19: Hợp chất nào sau đây không phản ứng với Al
2
O
3
ngay cảở nhiệt độ cao?
A. KOH B. H
2
SO
4
loãng C. Cr D. NH
3










Kh


i





ng
k
ế

t t


a



>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 3/18

Câu 20: Dung dịch X gồm NaOH x mol/l và Ba(OH)
2
y mol/l và dung dịch Y gồm NaOH y mol/l và
Ba(OH)
2
x mol/l. Hấp thụ hết 0,04 mol CO

2
vào 200 ml dung dịch X, thu được dung dịch M và 1,97 gam kết
tủa. Nếu hấp thụ hết 0,0325 mol CO
2
vào 200 ml dung dịch Y thì thu được dung dịch N và 1,4775 gam kết
tủa. Biết hai dung dịch M và N phản ứng với dung dịch KHSO
4
đều sinh ra kết tủa trắng, các phản ứng đều
xảy ra hoàn toàn.
Giá trị của x và y lần lượt là
A. 0,1 và 0,075. B. 0,05 và 0,1. C. 0,075 và 0,1. D. 0,1 và 0,05.
Câu 21: Hỗn hợp X gồm Na và Al
4
C
3
hoà tan vào nước thu được dung dịch chỉ chứa 1 chất tan duy nhất và
3,36 lít khí C (đktc). Khối lượng Na cần dùng là
A. 2,76 gam. B. 0,15 gam. C. 0,69 gam. D. 4,02 gam.
Câu 22: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm bột Al và Fe
x
O
y
trong điều kiện
không có không khí thu được hỗn hợp Y. Nghiền nhỏ, trộn đều hỗn hợp Y rồi chia thành 2 phần:
- Phần 1 có khối lượng 14,49 gam được hòa tan hết trong dung dịch HNO
3
loãng, dư, đun nóng thu
được dung dịch Z và 0,165 mol NO (sản phẩm khử duy nhất).
- Phần 2 đem tác dụng với dung dịch NaOH dư đun nóng thu được 0,015 mol khí H
2

và còn lại 2,52
gam chất rắn. Công thức của oxit sắt và giá trị của m lần lượt là
A. FeO và 19,32. B. Fe
3
O
4
và 19,32. C. Fe
3
O
4
và 28,98. D. Fe
2
O
3

28,98.

Câu 23: Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch HCl?
A. Al. B. KMnO
4
. C. Cu(OH)
2
. D. Ag.
Câu 24: Có thể dùng CaO (ở thể rắn) để làm khô các chất khí nào sau đây?
A. NH
3
, O
2
, N
2

, CH
4
, H
2
. B. NH
3
, SO
2
, CO,
Cl
2
.
C. N
2
, NO
2
, CO
2
, CH
4
, H
2
. D. N
2
, Cl
2
, O
2
, CO
2

,
H
2
.
Câu 25: Cho hình vẽ như sau:
Hiện tượng xảy ra trong bình eclen chứa ddBr
2

A. Có kết tủa xuất hiện.
B. Dung dịch Br
2
bị mất màu.
C. Vừa có kết tủa vừa mất màu dung dịch Br
2
. Na2SO3 tt
D. Không có phản ứng xảy ra.
Câu 26: Hợp chất nào sau đây có đồng phân hình học ?
A. Metyl metacrylat B. Etilen glicol C. But-2-en D. Axit acrylic
Câu 27: Đốt cháy hỗn hợp hiđrocacbon X thu được 2,24 lít CO
2
(đktc) và 2,7 gam H
2
O. Thể tích O
2
đã tham
gia phản ứng cháy (đktc) là
A. 5,6 lít. B. 2,8 lít. C. 4,48 lít. D. 3,92 lít.
Câu 28:Đốt cháy ancol chỉ chứa một loại nhóm chức A bằng O
2
vừa đủ nhận thấy : n

CO2
:n
O2
: n
H2O
bằng 6:
7: 8.
A có đặc điểm là

A.Tác dụng với Na dư cho n
H2
= 1,5n
A
.
B .Tác dụng với CuO đun nóng cho ra hợp
chất đa chức.
C.Tách nước tạo thành một anken duy nhất.
Câu 29: Phenol không tham gia phản ứng với:
D.Không có khả năng hòa tan Cu(OH)
2
.

A. dung dịch Br
2
B. K kim loại
C. Dung dịch NaOH D. Dung dịch HCl

Câu 30:Trung hòa 93,6 gam hỗn hợp gồm axit fomic,axit axetic, phenol và axit benzoic cần dùng 1000ml
dung dịch KOH 1M. cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn khan có khối lượng là


>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 4/18

A.88,64gam B.116,84 gam C. 131,6 gam D. 96,8 gam
Câu 31: Phản ứng nào sau đây dùng để điều chế anđehit axetic trong công nghiệp :

Câu 32: Cho 0,15 mol tristearin tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư. đun nóng thu được m gam
glixerol. Giá trị của m là
A.27,6 B.9,2 C.14,4 D.13,8
Câu 33: X là hỗn hợp 2 este của cùng một ancol no, đơn chức và 2 axit no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp. Đốt
cháy hòan toàn 0,1 mol X cần 6,16 lít O
2
(đktc). Đun nóng 0,1 mol X với 50 gam dung dịch NaOH 20% đến
khi phản ứng xảy ra hòan toàn, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam chất rắn khan. Giá trị của m

A. 13,5. B. 7,5 C. 15,0 D. 37,5
Câu 34: Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 8,4 lít khí CO
2
; 1,4 lít khí N
2
( các thể tích
khí đo ở đktc) và 10,125 gam H
2
O.Công thức phân tử của X là
A.C
3
H
7
N B.C
2
H

7
N C.C
3
H
9
N D.C
4
H
9
N
Câu 35: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol peptit A mạch hở(A được tạo ra bởi các amino axit có 1 nhóm amino
và 1 nhóm cacboxyl) bằng một lượng NaOH gấp 3 lần lượng cần dùng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu
được hỗn hợp chất rắn tăng so với khối lượng của A là 58,2 gam. Số liên kết peptit của peptit A là
A. 14 B. 15 C. 4 D. 5
Câu 36: Hỗn hợp X gồm 1 mol amin no mạch hở A và 2 mol aminoaxit no mạch hở B tác dụng vừa đủ với 4
mol HCl hay 4 mol NaOH. Đốt a gam hỗn hợp X cần 46,368 lít O
2
(đktc) thu được 8,064 lít khí N
2
(đktc).
Nếu cho a gam hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch HCl dư thu được bao nhiêu gam muối?
A. 75,52 B. 84,96 C. 89,68 D. 80,24
Câu 37: Tiến hành thủy phân m gam bột gạo chứa 80% tinh bột, rồi lấy toàn bộ dung dịch thu được đem
thực hiện phản ứng tráng gương thì thu được 5,4 gam bột kim loại. Biết rằng hiệu suất của quá trình phản
ứng là 50%. Giá trị của m là
A. 1,620 gam B. 10,125 gam C. 6,480 gam D. 2,531 gam
Câu 38:Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) Tất cả cacbohiđrat đều có phản ứng thủy phân.
(b) Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ
(c) Glucozơ, fructozơ, và mantozơ đều có phản ứng tráng bạc (d) Glucozơ làm mất màu nước

brom.
(e) Thủy phân mantozơ thu được glucozơ và fructozơ.
Số phát biểu đúng là
A.2 B.4 C.3 D.1
Câu 39: Dãy gồm các chất được dùng để tổng hợp cao su Buna-S là:
A. CH
2
=CH-CH=CH
2
, lưu huỳnh. B. CH
2
=C(CH
3
)-CH=CH
2
, C
6
H
5
CH=CH
2
.
C. CH
2
=CH-CH=CH
2
, C
6
H
5

CH=CH
2
. D. CH
2
=CH-CH=CH
2
, CH
3
-CH=CH
2
.
Câu 40: Than hoạt tính có rất nhiều ứng dụng trong y học, chẳng hạn như làm dược liệu trong điều trị ngộ
độc thực phẩm hay ngộ độc khi uống nhầm hóa chất. Than hoạt tính được chế tạo thành viên uống sử dụng
tiện lợi cho những trường hợp ngộ độc. Ứng dụng này là nhờ vào đặc tính nào của than hoạt tính?
A. tính trơ của than hoạt tính B. khả năng hấp thụ của than hoạt tính
C. khả năng hấp phụ của than hoạt tính D. khả năng thăng hoa của than hoạt tính
Câu 41: Cho các chất: HCHO, HCOOH, HCOONH
4
, CH
3
CHO và C
2
H
2
. Số chất có khả năng tham gia phản
ứng tráng gương là

>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 5/18

A. 3 B. 4 C. 5 D. 2

Câu 42: Có các chất: axit acrylic, phenol, anilin, stiren, benzen, but -1,3-đien, anđehit fomic, axeton. Số chất
phản ứng với dung dịch Br
2
/H
2
Oở điều kiện thường là
A. 7 B. 5 C. 8 D. 6
Câu 43: Cho hỗn hợp X gồm C
3
H
7
COOH, C
4
H
8
(NH
2
)
2
, HO-CH
2
-CH=CH-CH
2
OH. Đốt cháy hoàn toàn m
gam hỗn hợp X rồi dẫn sản phẩm cháy cho hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)
2
thấy tạo ra 20 gam kết
tủa dung dịch Y. Đun nóng dung dịch Y thấy xuất hiện kết tủa. Cô cạn dung dịch Y rồi nung chất rắn đến
khối lượng không đổi rồi đem cân thì thấy cân được 5,6 gam. Giá trị của m là:
A. 8,2 B. 5,4 C. 8,8 D. 7,2

Câu 44:Hỗn hợp A gồm 0,3 mol hai ancol đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn A thu được 0,5 mol CO
2
.
Mặt khác oxi hóa A thì thu được hỗn hợp B gồm các axit và anđehit tương ứng( Biết 60% lượng ancol biến
thành anđehit phần còn lại biến thành axit).Cho B vào dung dịch AgNO
3
/NH
3
dư thu được m gam Ag.Giá trị
của m là:
A.38,88 B.60,48 C.51,84 D.64,08

Câu 45: Nhận xét nào sau đây sai?
A. Glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em, người ốm.
B. Gỗ được dùng để chế biến thành giấy.
C. Xenlulozơ có phản ứng màu với iot.
D. Tinh bột là một trong số nguồn cung cấp năng lượng cho cơ thể.
Câu 46: Kết luận nào sau đây không đúng?
A.Các thiết bị máy móc bằng kim loại tiếp xúc với hơi nước ở nhiệt độ cao có khả năng bị ăn mòn hoá học.
B.Gắn tấm kẽm vào mạn tàu thuỷ làm bằng thép (phần ngâm dưới nước) thì vỏ tàu được bảo vệ.
C.Để đồ vật bằng thép ra ngoài không khí ẩm thì đồ vật đó bị ăn mòn điện hoá.
D.Đồ hộp làm bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị xây xát, để trong không khí ẩm bị ăn mòn điện hoá thì thiếc
sẽ bị ăn mòn trước.
Câu 47: Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,3 mol AgNO
3
bằng cường độ dòng điện 2,68 ampe,
trong thời gian t giờ thu được dung dịch X. Cho 22,4 gam bột Fe vào dung dịch X thấy thoát ra khí NO (sản
phẩm khử duy nhất) thu được 34,28 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của t là
A. 1,25. B. 1,0. C. 1,2. D. 1,4.
Câu 48: Trong số các loại tơ sau: tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ enang. Những loại tơ

nào thuộc loại tơ nhân tạo là
A. Tơ visco và tơ nilon-6,6. B. Tơ nilon – 6,6 và tơ capron.
C. Tơ tằm và tơ enang. D. Tơ visco và tơ axetat.
Câu 49: Các dung dịch nào sau đây đều có tác dụng với H
2
N-CH
2
-COOH ?
A. HNO
3
, KNO
3
B. NaCl, NaOH C. HCl, NaOH D.Na
2
SO
4
, HNO
3

Câu 50: Anilin có công thức là
A. H
2
N-CH
2
-CH
2
-COOH B. C
6
H
5

-NH
2
C. CH
3
-CH(NH
2
)-COOH D. H
2
N-CH
2
-COOH









>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 6/18

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Trường THPT Lam Kinh ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM HỌC 2015
MÔN: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 90 phút
Họ và tên thí sinh: MÃ ĐỀ 132
Số báo danh:

Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; O=16; C= 12; N=14; Cl=35,5; S= 32; Na= 23; K=39;

Fe= 56; Al= 27; Ag= 108; Cu= 64, Ba=137; Br=80; Mg=24; Ca=40.

Câu 1: Liên kết hóa học trong phân tử HCl thuộc loại liên kết
A. cộng hóa trị không cực B. cộng hóa trị có cực
C. ion D.hiđro
Dễ thấy HCl không thể có liên kết ion hoặc hidro, vì có độ âm điện khác nhau nên liên kết H-Cl là cộng hóa
trị có cực.
=> Đáp án B

Câu 2: Những nguyên tố nào sau đây là nguyên tố kim loại: X (Z=3); Y(Z=7); E(Z=12); T(Z=19).
A.X, E, T B. X, Y, T C. X, Y, E D. Y, E, T
Các nguyên tố là kim loại là X, E và T, loại Y là Nito
=> Đáp án A

Câu 3: Thực hiện phản ứng este hóa giữa 1 mol CH
3
COOH và 1 mol C
2
H
5
OH. Sau mỗi lần hai giờ xác định
số mol axit còn lại, kết quả như sau :
t (giờ)
2
4
6

8
10
12


14
16
n
axit
(còn)
0,570
0,420
0,370

0,340
0,335
0,333

0,333
0,333
Hiệu suất của phản ứng este hóa đạt giá trị cực đại là
A. 88,8% B. 33,3% C. 66,7% D. 55,0%
Hiệu suất cực đại khi este hình thành lớn nhất
=> (1-0,3333)/1 = 66,7%
=> Đáp án C


Câu 4: Khi giảm áp suất của hệ, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch là
A. 2HI (k) H
2
(k) + I
2
(k) B. CaCO
3

(r) CaO (r) + CO
2
(k).
C. FeO (r) + CO (k) Fe (r) + CO
2
(k). D. 2SO
2
(k) + O
2
(k) 2SO
3
(k).
Cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch nếu tổng số mol khí ở bên phản ứng lớn hơn bên sản phẩm
=> Đáp án D

Câu 5: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(9) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO
4
loãng;


>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 7/18

(10) Cho hơi ancol etylic đi qua bột CuO nung nóng;
(11) Sục khí etilen vào dung dịch Br
2
trong CCl
4
;


(12) Cho dung dịch glucozơ vào dung dịch AgNO
3
trong NH
3
dư, đun nóng;

(13) Cho Fe
3
O
4
vào dung dịch H
2
SO
4
đặc, nóng;

(14) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO
3
)
2
;
(15) Cho FeS vào dung dịch HCl;
(16) Cho Si vào dung dịch NaOH đặc, nóng.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là
A. 7. B. 5. C. 4. D. 6
Trừ phản ứng số 7, còn lại các phản ứng đều là oxi hóa khử
=> Đáp án A

Câu 6: Hòa tan hoàn toàn 7,36 gam hỗn hợp A gồm Mg và Fe trong lượng dư dung dịch HCl thu được
4,48 lít khí (đktc) và dung dịch B. % khối lượng của Mg trong hỗn hợp A là

A.54,36% B. 12,56% C. 60,67% D. 39,13%
Đặt nMg = a, nFe = b, ta có hệ:
24a + 56b = 7,36
a + b = 0,02
=> a = 0,12, b = 0,08
=> %Mg = 39,13%
=> Đáp án D

Câu 7: Phản ứng có phương trình ion rút gọn: HCO
3
-
+ OH
-
 CO
3
2-
+ H
2
O
là A.2NaHCO
3
+ Ca(OH)
2
 CaCO
3
+ Na
2
CO
3
+ 2H

2
O.
B.2NaHCO
3
+ 2KOH  Na
2
CO
3
+ K
2
CO
3
+ 2H
2
O
C.NaHCO
3
+ HCl  NaCl + CO
2
+ H
2
O.
D.Ca(HCO
3
)
2
+ 2NaOH  CaCO
3
+ Na
2

CO
3
+ 2H
2
O.
Loại A và D vì CaCO3 có kết tủa nên không ghi vào phương trình
ý C loại vì CO2 là khí
=> Đáp án B

Câu 8: Cho m gam bột kali vào 300ml dung dịch chứa Ba(OH)
2
0,1M và NaOH 0,1M thu được dung dịch
X. Cho từ từ dung dịch X vào 200ml dung dịch hỗn hợp gồm H
2
SO
4
0,05M và Al
2
(SO
4
)
3
0,1M thu được kết
tủa Y.
Để thu được kết tủa Y lớn nhất thì giá trị của m là
A. 1,17 B. 1,71 C. 1,95 D. 1,59
K+H2O -> KOH+1/2H2
kết tủa lớn nhất <=> nOH-=3nAl3+

>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 8/18


Đặt nK=x
Ta có : nOH-=x+0,09 ; nH+=0,01 ; nAl3+=0,04
=> x+0,09=0,02+0,04.3=>x=0,05
=>m=0,05.39=1,95g => đáp án C.

Câu 9: Dung dịch axit nào sau đây được dùng trong ngành khắc chữ trên thủy tinh?
A. HBr B. HCl C. HF D. HI
Theo phản ứng:
SiO2 + 4 HF -> SiF4 + 2 H2O
chỉ có HF hòa tan được thủy tinh
=> Đáp án C

Câu 10: Hỗn hợp X gồm metan,propan, etilen, buten có tổng số mol là 0,57 mol tổng khối lượng là m. Đốt
cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 54,88 lít O
2
(đktc).Mặt khác cho m gam X qua dung dịch Br
2
dư thì thấy
số mol Br
2
phản ứng là 0,35 mol. Giá trị của m là:
A.22,28 B.22,68 C.24,24 D.24,42
nO2 = 2,45
Theo bài ra, có nBr2 = 0,35 mol
=> n anken = 0,35 mol => n ankan = 0,22
Đặt hỗn hợp gồm CnH2n với số mol 0,35 mol và CmH2m+2 0,22 mol
CnH2n + 3n/2 O2 -> nCO2 + nH2O
0,35 0,35.3n/2
CmH2m+2 + (3m+1)/2 O2 -> mCO2 + (m+1)H2O

0,22 0,22.(3m+1)/2
=> 0,35.3n/2+0,2(3m+1)/2=2,45 => 0,35n+0,22m=1,56
m = 0,35.14n+0,22.(14m+2)=22,28g
=> Đáp án A

Câu 11: Khí G được dùng đểkhử trùng cho nước sinh hoạt. Khí G là
A. CO
2
. B. O
2
. C. Cl
2
. D. N
2
.
Khí dùng để khử trùng nước sinh hoạt là Cl2 (thực tế vì Cl2 độc nên người ta thường sử dụng hợp chất của
clo)
=> Đáp án C

Câu 12: Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân hoàn toàn KNO
3

A.KNO
2
, O
2
B. KNO
2
, N
2

, O
2
C. KNO
2
, NO
2
, O
2
D. K
2
O, NO
2
, O
2

Vì K là kim loại kiềm nên sản phẩm thu được gồm KNO
2
, O
2

=> Đáp án A

>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 9/18

Câu 13: Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam CaO và H
2
O thu được dung dịch A. Sục khí CO
2
vào dung dịch A,
qua quá trình khảo sát người ta lập đồ thị của phản ứng như sau:



Giá trị của x là: x

15x

Số mol CO
2

A. 0,025 B. 0,020 C. 0,050 D. 0,040
nOH-=2nCa(OH)2=2nCaO = 0,4
Nhìn vào đồ thị, nhận thấy kết tủa lớn nhất khi nCO2=8x
CO2+2OH- > CO32-+H2O
=> 8x=0,4/2 => x=0,025

Câu 14: Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là
A. C
2
H
5
OH. B. C
2
H
6
. C. CH
3
CHO. D. CH
3
COOH.
Vì axit có liên kết hidro nên có nhiệt độ sôi cao nhất trong 4 chất

=> Đáp án D

Câu 15: Cho m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al vào nước dư phản ứng kết thúc được dung dịch Y; 3,024
lít khí (đktc) và 0,54 gam chất rắn không tan. Rót 110 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y được 5,46
gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 8,74 gam. B. 7,21 gam. C. 8,58 gam. D. 8,2 gam
nAl dư = 0,54/27=0,02
Al(OH)4- + H+ -> Al(OH)3+H2O
x x x
Al(OH)3+3H+ -> Al3+ + 3H2O
0,11-x
Đặt nAl(OH)4- = x
Ta có : x-(0,11-x)/3=0,07 => x=0,08 => nAl pư = 0,08
nH2 = nBa+3/2nAl => nBa = 0,015
=> nBaO=(nAl-2nBa)/2=0,025
=>m=0,1.27+0,015.137+0,025.153=8,58g

Câu 16: Cho 26,88 gam bột sắt vào 600 ml dung dịch hỗn hợp A gồm Cu(NO
3
)
2
0,4M và NaHSO
4
1,2M.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn B và khí NO( sản phản khử duy nhất ở
đktc). Giá trị của m là









Kh


i





ng
k
ế

t t


a



>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 10/18

A.17,04 B. 15,36 C. 15,92 D. 13,44
4H+ + NO3- +3e -> NO +2H2O
=>nNO=0,18
Dung dịch sau phản ứng gồm 0,48 mol Fe2+ ; x mol Cu2+, 0,3 mol NO3- ; 0,72 mol Na+ và 0,72 mol

SO42-
Bảo toàn điện tích => x=0,03
Bảo toàn Cu : m+0,03.64=0,24.64 => m=13,44g
=> Đáp án D

Câu 17:Thuốc thử nào dưới đây phân biệt được khí O
2
và O
3
bằng phương pháp hóa học?
A.Dung dịch NaOH B. Dung dịch KI + hồ tinh bột.
C.Dung dịch CuSO
4
D. Dung dịch H
2
SO
4

Phương trình: 2KI+H2O+O3 -> 2KOH+I2+O2
Nhận biết I2 bằng hồ tinh bột
=> Dung dịch KI + hồ tinh bột.
=> Đáp án B

Câu 18: Cho dãy các chất: Cu, CuO, Fe
3
O
4
, C, FeCO
3
, Fe(OH)

3
. Số chất trong dãy tác dụng với H
2
SO
4
đặc,
nóng, dư không tạo khí SO
2

A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Các chất tham gia phản ứng không tạo SO2 là CuO và Fe(OH)3 vì đã lên số oxi hóa cao nhất
=> Đáp án C

Câu 19: Hợp chất nào sau đây không phản ứng với Al
2
O
3
ngay cảở nhiệt độ cao?
A. KOH B. H
2
SO
4
loãng C. Cr D. NH
3

NH
3
chỉ phản ứng với ion Al3+ trong dung dịch, vì trong dung dịch NH3 mới phân li ra OH- để hòa tan
nhôm oxit
=> Đáp án D


Câu 20: Dung dịch X gồm NaOH x mol/l và Ba(OH)
2
y mol/l và dung dịch Y gồm NaOH y mol/l và
Ba(OH)
2
x mol/l. Hấp thụ hết 0,04 mol CO
2
vào 200 ml dung dịch X, thu được dung dịch M và 1,97 gam kết
tủa. Nếu hấp thụ hết 0,0325 mol CO
2
vào 200 ml dung dịch Y thì thu được dung dịch N và 1,4775 gam kết
tủa. Biết hai dung dịch M và N phản ứng với dung dịch KHSO
4
đều sinh ra kết tủa trắng, các phản ứng đều
xảy ra hoàn toàn.
Giá trị của x và y lần lượt là
A. 0,1 và 0,075. B. 0,05 và 0,1. C. 0,075 và 0,1. D. 0,1 và 0,05.
200 ml dd X có mol OH- = 0,2(x+2y) và 200 ml dd Y có mol OH- = 0,2(y + 2x)
TH 1: 0,04 mol CO2 + 200 ml dd X cho 0,01 mol BaCO3 + dd M
TH 2: 0,0325 mol CO2 + 200 ml dd Y cho 0,0075 mol BaCO3 + dd N
dd M + KHSO4 và dd N + KHSO4 đều cho kết tủa ==> trong M và N có

>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 11/18

Ba(HCO3)2 ==> CO32- hếtTH1 : mol BaCO3 = mol OH- - mol CO2 = 0,2(x+2y) - 0,04 = 0,01 ==> x
+ 2y = 0,25
TH2 : mol BaCO3 = mol OH- - mol CO2 = 0,2(2x+y) - 0,0325 = 0,0075
=> 2x + y = 0,2=> x = 0,05 và y = 0,1
=> Đáp án B


Câu 21: Hỗn hợp X gồm Na và Al
4
C
3
hoà tan vào nước thu được dung dịch chỉ chứa 1 chất tan duy nhất và
3,36 lít khí C (đktc). Khối lượng Na cần dùng là
A. 2,76 gam. B. 0,15 gam. C. 0,69 gam. D. 4,02 gam.
Na+H2O -> NaOH + 1/2H2
Al4C3+12H2O+4NaOH -> 3CH4+4Na[Al(OH)4]
Đặt nNa=x
Ta có : 1/2x+3/4x=0,15 => x=0,12 => m=0,12.23=2,76g
=> Đáp án A

Câu 22: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm bột Al và Fe
x
O
y
trong điều kiện
không có không khí thu được hỗn hợp Y. Nghiền nhỏ, trộn đều hỗn hợp Y rồi chia thành 2 phần:
- Phần 1 có khối lượng 14,49 gam được hòa tan hết trong dung dịch HNO
3
loãng, dư, đun nóng thu
được dung dịch Z và 0,165 mol NO (sản phẩm khử duy nhất).
- Phần 2 đem tác dụng với dung dịch NaOH dư đun nóng thu được 0,015 mol khí H
2
và còn lại 2,52
gam chất rắn. Công thức của oxit sắt và giá trị của m lần lượt là
B. FeO và 19,32. B. Fe
3

O
4
và 19,32. C. Fe
3
O
4
và 28,98. D. Fe
2
O
3
và 28,98.

Phần 2:
nFe = 2,52/56=0,045 ; nAl = 2/3 nH2=0,01
=> nFe:nAl=9:2
Phần 1 :
Giả sử nFe=9x, nAl=2x
Ta có : 3nNO=3nFe+3nAl => 3(9x+2x)=3.0,165
=> x= 0,015 => nFe=0,135; nAl=0,03
=> nAl2O3=(14,49-0,135.56-0,03.27)/102=0,06
=>nFe:nO=3:4 => oxit sắt là Fe3O4
nFe: nAl2O3 = 9:4 => nAl2O3(phần 1)=0,02
=> X gồm 0,2 mol Al và 0,06 mol Fe3O4
=> m= 0,2.27+0,06.232=19,32g
=> Đáp án B
Câu 23: Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch HCl?
A. Al. B. KMnO
4
. C. Cu(OH)
2

. D. Ag.
Vì Ag đứng sau H2 trong dãy điện hóa nên Ag không tác dụng với HCl

>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 12/18

=> Đáp án D

Câu 24: Có thể dùng CaO (ở thể rắn) để làm khô các chất khí nào sau đây? A. NH
3
, O
2
, N
2
, CH
4
, H
2
.
B. NH
3
, SO
2
, CO, Cl
2
.
C. N
2
, NO
2
, CO

2
, CH
4
, H
2
. D. N
2
, Cl
2
, O
2
, CO
2
, H
2
.
CaO là oxit bazo, nếu khí có nước sẽ tạo ra Ca(OH)2, nên các khí thỏa
mãn cần không tác dụng với bazo
=> Đáp án A

Câu 25: Cho hình vẽ như sau:
Hiện tượng xảy ra trong bình eclen chứa ddBr
2
là A. Có kết tủa xuất
hiện.
B. Dung dịch Br
2
bị mất màu. C. Vừa có kết tủa vừa mất màu dung
dịch Br
2

. Na2SO3 tt D. Không có phản ứng xảy ra.
khí thoát ra là SO2 , làm mất màu ddBr2
=> Đáp án B


Câu 26: Hợp chất nào sau đây có đồng phân hình học ?
A. Metyl metacrylat B. Etilen glicol C. But-2-en D. Axit acrylic
Loại B vì không có nối đôi, A và C không thỏa mãn
=> Đáp án C

Câu 27: Đốt cháy hỗn hợp hiđrocacbon X thu được 2,24 lít CO
2
(đktc) và 2,7 gam H
2
O. Thể tích O
2
đã tham
gia phản ứng cháy (đktc) là
A. 5,6 lít. B. 2,8 lít. C. 4,48 lít. D. 3,92 lít.
Ta có nCO2 = 0,1 mol, nH2O = 0,15 mol, bảo toàn O => VO2 = 3,92 lít
=> Đáp án D

Câu 28:Đốt cháy ancol chỉ chứa một loại nhóm chức A bằng O
2
vừa đủ nhận thấy : n
CO2
:n
O2
: n
H2O

bằng 6:
7: 8.
A có đặc điểm là

A.Tác dụng với Na dư cho n
H2
= 1,5n
A
.
B.Tác dụng với CuO đun nóng cho ra hợp chất đa chức.
C.Tách nước tạo thành một anken duy nhất.
Ta có n CO2 : n O2 : n H2O = 6:7:8
Gọi số mol của CO2 , O2, H2O lần lượt là 6,7,8
mol
=> n O trong ancol = 6*2 + 8 - 2*7 = 6 mol
n C trong ancol = 6 mol
n H trong ancol = 16 mol
D.Không có khả năng hòa tan Cu(OH)
2
.


>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 13/18

=> nC : nH : nO = 3:8:3
=> ancol có CT C3H8O3
Dựa vào đây ta thấy là đây là ancol no và nhóm
chức A chắc chắn hoà tan
được Cu(OH)2 vì luôn có các nhóm OH liên
tiếp => loại D

Nhóm A tách nước sẽ không thể tạo thành 1
anken duy nhất vì luôn có các
nhóm OH kề nhau => loại C
Nhóm A khi cho tác dụng với CuO thì sẽ thu
được chất hữu cơ gồm có
nhóm chức xeton và andehit vì có OH đính vào
ancol bậc 1 và bậc 2 =>
Tạp chức => loại B
Chỉ có A là phù hợp
=> Đáp án A

Câu 29: Phenol không tham gia phản ứng với:
A. dung dịch Br
2
B. K kim loại
C. Dung dịch NaOH D. Dung dịch HCl

Phenol có tính axit yếu nên không tác dụng với HCl
=> Đáp án D

Câu 30:Trung hòa 93,6 gam hỗn hợp gồm axit fomic,axit axetic, phenol và axit benzoic cần dùng 1000ml
dung dịch KOH 1M. cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn khan có khối lượng là
A.88,64gam B.116,84 gam C. 131,6 gam D. 96,8 gam
m=maxit+nKOH-mH2O = 93,6+56-18=131,6g
=> Đáp án C

Câu 31: Phản ứng nào sau đây dùng để điều chế anđehit axetic trong công nghiệp :

Phản ứng điều chế anđehit axetic trong công nghiệp là
CH2=CH2 + O2 -> CH3CHO

Đk: PdCl2, CuCl2
vì chất tham gia phản ứng rẻ, dễ dàng hơn so với các phương án khác
=> Đáp án D


>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 14/18

Câu 32: Cho 0,15 mol tristearin tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư. đun nóng thu được m gam
glixerol. Giá trị của m là
A.27,6 B.9,2 C.14,4 D.13,8
Ta có n chất béo = n glixerol
=> m = 0,15 . 92 = 13,8gam
=> Đáp án D

Câu 33: X là hỗn hợp 2 este của cùng một ancol no, đơn chức và 2 axit no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp. Đốt
cháy hòan toàn 0,1 mol X cần 6,16 lít O
2
(đktc). Đun nóng 0,1 mol X với 50 gam dung dịch NaOH 20% đến
khi phản ứng xảy ra hòan toàn, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam chất rắn khan. Giá trị của m

A. 13,5. B. 7,5 C. 15,0 D. 37,5
Gọi CT chung của 2 este là CnH2nO2
CnH2nO2+(3n-2)/2O2->nCO2+nH2O
nX=0,1 ; nO2=0,275 => n=2,5
=> 2 este là C2H4O2 và C3H6O2
(0,05 mol HCOOCH3 và 0,05 mol CH3COOCH3)
m=muối + mNaOH dư = 0,05.68+0,05.82+0,15.40=13,5g

Câu 34: Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 8,4 lít khí CO
2

; 1,4 lít khí N
2
( các thể tích
khí đo ở đktc) và 10,125 gam H
2
O.Công thức phân tử của X là
A.C
3
H
7
N B.C
2
H
7
N C.C
3
H
9
N D.C
4
H
9
N
nCO2=3/8 , nN2=1/16 , nH2O = 9/16
nC:nH:nN=3:9:1 => C3H9N
=> Đáp án C

Câu 35: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol peptit A mạch hở(A được tạo ra bởi các amino axit có 1 nhóm amino
và 1 nhóm cacboxyl) bằng một lượng NaOH gấp 3 lần lượng cần dùng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu
được hỗn hợp chất rắn tăng so với khối lượng của A là 58,2 gam. Số liên kết peptit của peptit A là

A. 14 B. 15 C. 4 D. 5
Gọi x là số LK peptit
nNaOH = 0,1(x+1).3 , nH2O =0,1
Khối lượng tăng = mNaOH - mH2O = 0,3(x+1).40-0,1.18=58,2
=> x=4
=> Đáp án C

Câu 36: Hỗn hợp X gồm 1 mol amin no mạch hở A và 2 mol aminoaxit no mạch hở B tác dụng vừa đủ với 4
mol HCl hay 4 mol NaOH. Đốt a gam hỗn hợp X cần 46,368 lít O
2
(đktc) thu được 8,064 lít khí N
2
(đktc).
Nếu cho a gam hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch HCl dư thu được bao nhiêu gam muối?

>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 15/18

A. 75,52 B. 84,96 C. 89,68 D. 80,24
nNaOH = n(-COOH) = 4 => B có 2 nhóm -COOH
nHCl = n-NH2 => A có 2 nhóm -NH2 , B có 1 nhóm -NH2
=> A là CnH2n+4N2 ; B là CmH2m-1O4N
Giả sử trong a gam hỗn hợp trên có x mol A và 2x mol B
CnH2n+4N2 + (3n+2)/2O2 -> N2
CmH2m-1O4N +(6m-9)/4O2 -> 1/2N2
Ta có :
x+1/2.2x=0,36
(3n+2)/2.x+(6m-9)/4.2x=2,07
=> n+2m=10
m muối = mX + mHCl = 0,18(14n+32)+0,36(14m+77)+0,72.36,5=84,96g
=> Đáp án B


Câu 37: Tiến hành thủy phân m gam bột gạo chứa 80% tinh bột, rồi lấy toàn bộ dung dịch thu được đem
thực hiện phản ứng tráng gương thì thu được 5,4 gam bột kim loại. Biết rằng hiệu suất của quá trình phản
ứng là 50%. Giá trị của m là
A. 1,620 gam B. 10,125 gam C. 6,480 gam D. 2,531 gam

(C6H10O5)n +nH2O -> nC6H12O6
C6H12O6 + AgNO3/NH3 -> 2Ag
m = 0,05:2:50%:80%.162=10,125g
=> Đáp án B
Câu 38:Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(d) Tất cả cacbohiđrat đều có phản ứng thủy phân.
(e) Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ
(f) Glucozơ, fructozơ, và mantozơ đều có phản ứng tráng bạc (d) Glucozơ làm mất màu nước
brom.
(e) Thủy phân mantozơ thu được glucozơ và fructozơ.
Số phát biểu đúng là
A.2 B.4 C.3 D.1
ý a sai, các monosaccarit không thể thủy phân (mono = 1, nghĩa là không thủy phân thêm được nữa)
Các ý còn lại đều đúng.
=> Đáp án B

Câu 39: Dãy gồm các chất được dùng để tổng hợp cao su Buna-S là:
A. CH
2
=CH-CH=CH
2
, lưu huỳnh. B. CH
2
=C(CH

3
)-CH=CH
2
, C
6
H
5
CH=CH
2
.
C. CH
2
=CH-CH=CH
2
, C
6
H
5
CH=CH
2
. D. CH
2
=CH-CH=CH
2
, CH
3
-CH=CH
2
.
Chữ S trong buna-S là stiren nên đáp án đúng là CH

2
=CH-CH=CH
2
, C
6
H
5
CH=CH
2
.

>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 16/18

=> Đáp án C

Câu 40: Than hoạt tính có rất nhiều ứng dụng trong y học, chẳng hạn như làm dược liệu trong điều trị ngộ
độc thực phẩm hay ngộ độc khi uống nhầm hóa chất. Than hoạt tính được chế tạo thành viên uống sử dụng
tiện lợi cho những trường hợp ngộ độc. Ứng dụng này là nhờ vào đặc tính nào của than hoạt tính?
A. tính trơ của than hoạt tính B. khả năng hấp thụ của than hoạt tính
C. khả năng hấp phụ của than hoạt tính D. khả năng thăng hoa của than hoạt tính
Than gỗ có khả năng hấp phụ mạnh được gọi là than hoạt tính. Than hoạt tính được dùng nhiều trong mặt
nạ phòng độc, trong CN hóa chất và trong y học
=> Đáp án C


Câu 41: Cho các chất: HCHO, HCOOH, HCOONH
4
, CH
3
CHO và C

2
H
2
. Số chất có khả năng tham gia phản
ứng tráng gương là
A. 3 B. 4 C. 5 D. 2
Các chất có thể tham gia tráng gương là HCHO, HCOOH, HCOONH
4
, CH
3
CHO
=> Đáp án B

Câu 42: Có các chất: axit acrylic, phenol, anilin, stiren, benzen, but -1,3-đien, anđehit fomic, axeton. Số chất
phản ứng với dung dịch Br
2
/H
2
Oở điều kiện thường là
A. 7 B. 5 C. 8 D. 6
axit acrylic, phenol, anilin, stiren, but -1,3-đien, anđehit fomic
=> Đáp án D

Câu 43: Cho hỗn hợp X gồm C
3
H
7
COOH, C
4
H

8
(NH
2
)
2
, HO-CH
2
-CH=CH-CH
2
OH. Đốt cháy hoàn toàn m
gam hỗn hợp X rồi dẫn sản phẩm cháy cho hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)
2
thấy tạo ra 20 gam kết
tủa dung dịch Y. Đun nóng dung dịch Y thấy xuất hiện kết tủa. Cô cạn dung dịch Y rồi nung chất rắn đến
khối lượng không đổi rồi đem cân thì thấy cân được 5,6 gam. Giá trị của m là:
A. 8,2 B. 5,4 C. 8,8 D. 7,2
MC3H7COOH = MC4H8(NH2)2 = MHO-CH2-CH=CH-CH2OH =88
Ca(HCO3)2 -> CaCO3 -> CaO
nCO2 = nCaCO3+2nCaO = 0,2+0,1.2=0,4
=> nX=0,4/4(C4) =0,1 => M=0,1.88=8,8
=> Đáp án C

Câu 44:Hỗn hợp A gồm 0,3 mol hai ancol đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn A thu được 0,5 mol CO
2
.
Mặt khác oxi hóa A thì thu được hỗn hợp B gồm các axit và anđehit tương ứng( Biết 60% lượng ancol biến
thành anđehit phần còn lại biến thành axit).Cho B vào dung dịch AgNO
3
/NH
3

dư thu được m gam Ag.Giá trị
của m là:
A.38,88 B.60,48 C.51,84 D.64,08
Hỗn hợp A gồm 0,3 mol hai ancol đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn A thu được 0,5 mol CO2 => 0,1
mol ancol C1 và 0,2 mol C2

>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 17/18

=> hỗn hợp B gồm 0,06 mol HCHO , 0,04 mol HCOOH , và 0,12 mol andehit C2
=> m=(4.0,06+2.0,04+0,12.2).108=60,48g
=> Đáp án B


Câu 45: Nhận xét nào sau đây sai?
A. Glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em, người ốm.
B. Gỗ được dùng để chế biến thành giấy.
C. Xenlulozơ có phản ứng màu với iot.
D. Tinh bột là một trong số nguồn cung cấp năng lượng cho cơ thể.
Xenlulozơ có phản ứng màu với iot sai vì chỉ có tinh bột mới có phản ứng màu với iot
=> Đáp án C


Câu 46: Kết luận nào sau đây không đúng?
A.Các thiết bị máy móc bằng kim loại tiếp xúc với hơi nước ở nhiệt độ cao có khả năng bị ăn mòn hoá học.
B.Gắn tấm kẽm vào mạn tàu thuỷ làm bằng thép (phần ngâm dưới nước) thì vỏ tàu được bảo vệ.
C.Để đồ vật bằng thép ra ngoài không khí ẩm thì đồ vật đó bị ăn mòn điện hoá.
D.Đồ hộp làm bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị xây xát, để trong không khí ẩm bị ăn mòn điện hoá thì thiếc sẽ
bịăn mòn trước.
ý D sai, nếu xây xát thì Fe sẽ bị ăn mòn trước
Cách khác: vì thiếc tráng để bảo vệ nên không thể bị ăn mòn khi tiếp xúc với không khí được

=> Đáp án D


Câu 47: Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,3 mol AgNO
3
bằng cường độ dòng điện 2,68 ampe,
trong thời gian t giờ thu được dung dịch X. Cho 22,4 gam bột Fe vào dung dịch X thấy thoát ra khí NO (sản
phẩm khử duy nhất) thu được 34,28 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của t là
A. 1,25. B. 1,0. C. 1,2. D. 1,4.
Khối lượng rắn sau phản ứng = 34,28g => mAg = 0,3*108 = 32,4
=> AgNO3 còn dư sau điện phân 2
AgNO3 + H2O > 2 Ag + 0,5 O2 + 2 HNO3x
x x
Dung dịch sau phản ứng gồm AgNO3 dư 2y mol và HNO3 x mol
Fe + 2 AgNO3 Fe(NO3)2+ 2 Ag
y 2y y3
Fe + 8 HNO3 > 3 Fe(NO3)2 + 2 NO + 4 H2O3
x/8 x


>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 18/18

số mol AgNO3 : x + 2y = 0,3
khối lượng rắn = 108*2y + 22,4 - 56*(y + 3x/8) = 34,28
=> x = 0,12 và y = 0,09
Thời gian t = 0,12*26,8*1/2,68 = 1,2 giờ
=> Đáp án C

Câu 48: Trong số các loại tơ sau: tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ enang. Những loại tơ
nào thuộc loại tơ nhân tạo là

A. Tơ visco và tơ nilon-6,6. B. Tơ nilon – 6,6 và tơ capron.
C. Tơ tằm và tơ enang. D. Tơ visco và tơ axetat.
Loại bỏ các tơ nilon và enang (nilon- 7) vì là tơ tổng hợp
=> Đáp án D

Câu 49: Các dung dịch nào sau đây đều có tác dụng với H
2
N-CH
2
-COOH ?
A. HNO
3
, KNO
3
B. NaCl, NaOH C. HCl, NaOH D.Na
2
SO
4
, HNO
3

Vì H
2
N-CH
2
-COOH lưỡng tính nên tác dụng được với cả axit và bazo
=> Đáp án C

Câu 50: Anilin có công thức là
A. H

2
N-CH
2
-CH
2
-COOH B. C
6
H
5
-NH
2
C. CH
3
-CH(NH
2
)-COOH D. H
2
N-CH
2
-COOH
anilin thuộc amin => phải có NH2 đi kèm và không có chức khác
=> C
6
H
5
-NH
2

=> Đáp án B




×