Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Đề thi học sinh giỏi toán lớp 8 sư tầm tham khảo bổi dưỡng học sinh (17)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (76.86 KB, 3 trang )

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI – TOÁN 8
Bài 1: (6đ)
a). Giải phương trình
|x – 4| + 3x = 5
b) Giải bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm trên trục số
5
23
3
2 xx −
<

Bài 2 (5đ) Cho đa thức
F(x) = 4x
2
– 6x + m
a. Tìm phần dư của phép chia f(x) cho x – 3
b. Tìm m để đa thức f(x) chia hết cho đa thức x-3
Bài 3 (2đ): Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức
4
143
2
2
+
+
=
x
x
A
Bài 4 (7đ): Cho

ABC vuông tại A. đường cao AH. Gọi P, Q lần lượt là trung điểm của


các đoạn thẳng BH, AH.
CMR:
a. Tam giác ABH và Tam giác CAH đồng dạng
b.
ABP∆
đồng dạng
CAQ∆
c. AP

CQ
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Bài 1:
|x – 4| + 3x = 5
a)

|x-4| = 5 -3x





−=−
−=−
534
354
xx
xx






+−==
+=+
453
453
xx
xx





−=−
=
12
94
x
x








=
=
2

1
4
9
x
x
Vậy tập hợp nghiệm của phương trình là s = {
2
1
} 0,5đ
b)
5
23
3
2 xx −
<


5(2-x) < 3(3-2x) 0,5đ

10 – 5x < 9-6x 0,5đ

-5x+6x<9-10 0,5đ

x<-1 0,5đ
Vậy tập hợp nghiệm của bất phương trình là {x/x<-1} 0,5đ
- Biểu diễn tập hợp nghiệm trên trục số
Bài 2:
a) Áp dụng định lý Beerru phần dư của đa thức f(x) cho đa thức x – 3 là
f(3) = 4.3
2

– 6.3 + m
= 36 – 18 + m
= 18 + m 2,5đ
b) Để đa thức f(x) chia hết cho đa thức x – 3 thì phần dư = 0 hay m + 18 = 0
=> m=-18 2,5đ
(* chú ý: học sinh làm câu a tách khác, đúng vẫn cho điểm tối đa)
Bài 3:
4
143
2
2
+
+
=
x
x
A
=
4
2123
2
2
+
++
x
x
=
4
2)4(3
2

2
+
++
x
x
0,5đ
=> A = 3 +
4
2
2
+x
0,5đ
Vì x
2


0 với

x => x
2
+ 4

4 với

x =>
4
2
4
2
2


+x
với

x 0,25đ
=>3 +
4
2
2
+x
2
1
3 +≤
với

x 0,25đ
Hay A

3,5 với

x 0,25đ
Vậy GTLN của A =3,5
00
2
=⇔=⇔ xx
0,25đ
Bài 4:
A
B C
P H


- Vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận đúng 1đ
a) xét
HBA∆

HAC∆
có 2đ
góc AHB =góc AHC = 90
0
(gt)
góc ABH =góc HAC (cùng phụ với góc A
1
)
b) vì
HBA∆
đồng dạng
HAC

(cmt) 2đ









=
=

=⇒=
)(
)(
2
2
gtQHAQ
gtPHvìBP
AQ
BP
AC
AB
HA
HB
AC
AB
ABP
cmtgócQACMàgócABP
AQ
BP
∆=>





=
=
)(
AC
AB

=>
đồng dạng
) ( cgcACQ∆
c) giả sử: CQ cắt QP tại O

CHQ∆
đồng dạng
).( ggCOP∆

=> góc QHC =góc POC 0,5đ
Mà góc CHQ = 90
0
(gt) 0,25đ
KL CQ

AP 0,25đ
Q
O

×