Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

ĐỒ ÁN THI CÔNG ĐƯỜNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.79 MB, 71 trang )



MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: TÍNH TOÁN KHỐI LƯỢNG ĐÀO ĐẮP 1
1.1. Thiết kế trắc dọc sơ bộ : 1
1.2. Tính khối lượng đào đắp khi độ dốc ngang của sườn i
s
= 0 1
1.2.1. Khối lượng đào đắp dọc theo chiều dài tuyến (chưa hiệu chỉnh). 1
1.2.2. Hiệu chỉnh khối lượng đào đắp do kết cấu áo đường. 3
1.2.3. Hiệu chỉnh khối lượng đào đăó do độ dốc ngang của mặt đường 4
1.2.4. Hiệu chỉnh khối lượng đào đắp do đào bỏ lớp đất hữu cơ. 4
1.2.5. Hiệu chỉnh khối lượng đào đắp do chênh lệch độ cao thi công. 5
1.2.6. Khối lượng đào đắp thực 5
1.3. Xác định khối lượng trên đoạn 100m 6
CHƯƠNG 2: ĐIỀU PHỐI – CHỌN MÁY – PHÂN ĐOẠN THI CÔNG NỀN
ĐƯỜNG 15
2.1 Điều phối đất. 15
2.2. Vạch đường điều phối đất. 16
2.3. Xác định cự ly vận chuyển trung bình trong từng đoạn : 18
2.3.1. Đối với vận chuyển dọc : 18
2.3.2. Đối với vận chuyển ngang 19
2.4. Chọn máy và tính năng suất máy: 24
2.4.1. Chọn sơ bộ máy chính và máy phụ 24
2.4.2. Xác định số máy chính. 25
2.4.3. Chọn máy phụ và nhân lực 28
2.5. Lập tiến độ thi công nền đường 31
2.5.1. Xác định tốc độ dây chuyền. 31
CHƯƠNG 3 : THIẾT KẾ THI CÔNG CHI TIẾT MẶT ĐƯỜNG 32
3.1. Thiết kế thi công chi tiết mặt đường 32
3.1.1. Giới thiệu chung. 32


3.1.2. Xác định trình tự thi công. 32
3.2. Thi công lớp móng dưới cấp phối đá dăm D
max
= 37.5mm 34


3.2.1. Xác định năng suất vận chuyển cấp phối đá dăm cho xe ô tô tự đổ Zil-585.
34
3.3.2. Sơ đồ lu. 35
3.2.4. Tổng hợp yêu cầu nhân lực – thiết bị cho một ngày thi công. 45
3.3. Thi công lớp móng trên đá dăm thấm nhập nhựa. 46
3.3.1. Xác định năng suất vận chuyển đá dăm thấm nhập nhựa cho xe ô tô tự đổ
Zil-585 46
3.3.2. Sơ đồ lu. 46
3.3.3. Sơ đồ công nghệ thi công lớp móng trên đá dăm thấm nhập nhựa dày 6cm
trên lớp móng đã chuẩn bị sẵn. (Kết hợp lề gia cố dày 6cm) 47
3.3.4. Tổng hợp yêu cầu nhân lực – thiết bị cho một ngày thi công 53
3.4. Thi công lớp trên bê tông nhựa chặt hai lớp. 54
3.4.1. Xác định năng suất vận chuyển bê tông nhựa cho xe ô tô tự đổ Zil-555 54
3.4.2. Sơ đồ lu. 54
3.4.3. Xác định khối lượng riêng của nhựa lỏng đông đặc nhanh 55
3.4.4. Sơ đồ công nghệ thi công lớp mặt đường bê tông nhựa 2 lớp 55
3.4.5. Tổng hợp yêu cầu nhân lực – thiết bị cho một ngày thi công. 65
CHƯƠNG 4 : LẬP TIẾN ĐỘ THI CÔNG 66
4.1. Xác định số ca thi công nền đường 66
4.1.1. Xác định số ca thi công nền đường theo khối lượng đào đắp dọc theo tuyến
66
4.2. Xác định năng suất vận chuyển cấp phối đá dăm cho xe ô tô tự đổ Zil-585. 66
4.3. Xác định năng suất vận chuyển nhựa đường đặc (giả sử trọng tải xe 3,5T) 67
4.4. Xác định năng suất vận chuyển bê tông nhựa bằng xe ô tô tự đổ Zil-555 (trọng

tải 4,5 T) 68




Chương 1 : Tính toán khối lượng đào đắp
1

CHƯƠNG 1: TÍNH TOÁN KHỐI LƯỢNG ĐÀO ĐẮP
1.1. Thiết kế trắc dọc sơ bộ :
- Sử dụng trắc dọc sơ bộ số 154
- Chiều dài đoạn thiết kế 2900.00m
- Tỉ lệ trắc dọc :
Tỉ lệ đứng : 1/500
Tỉ lệ ngang : 1/5000
- Bản vẽ được trình bày trên khổ giấy A1, phần trên vẽ trắc dọc, phần dưới vẽ biểu
đồ khối lượng 100m và khối lượng tích lũy
- Trong thiết kế sơ bộ chỉ cần tính gần đúng khối lượng đào đắp nên cho phép độ
dốc ngang sườn i = 0 khi độ dốc sườn i
s
< 1:5
- Chiều dày của lớp đất hữu cơ là như nhau trên toàn tuyến, lấy chiều dày là 23cm
- Mái dốc đắp taluy m = 1,5 ; ta luy đào m = 1
- Xem hình dạng cơ bản của mặt cắt ngang là không đổi trên suốt chiều dài tuyến,
nghĩa là không xét đến những dạng mặt cắt ngang tại những vị trí có R
sc

- Trên đường đỏ các mặt cắt ngang cần tính diện tích tại các vị trí :
+ Các cọc đã phát sinh trong quá trình triển khai tuyến (cọc H, cọc TĐ, TC,
PG của đường cong nằm, cọc địa hình…).

+ Điểm xuyên : là điểm giao cắt của đường đỏ và đường đen, tại đó có cao
độ thi công tại tim đường bằng 0.
+ Đỉnh của đường cong đứng.
+ Điểm thay đổi độ dốc của đường đỏ mà không có đường cong đứng.
- Chiều dài đoạn thi công là cự li giữa hai mặt cắt kế cận nhau.
- Cao độ tính đào đắp là cao độ tại mép nền đường. Vì vậy ta cần chuyển cao độ thi
công tại tim đường về mép nền đường theo biểu thức :
Nền đường đắp : H
mép
= H
tim
- 0,11m
H
mép
= H
tim
– 0,11m
Trong đó 0,11m là chênh cao giữa tim đường và mép nền đường :

mH 11,006,05,002,0)13(


 Các bước tính toán :
- Tính toán khối lượng đào đắp khi độ dốc ngang sườn dốc là i
s
= 0, tức là xem như
mặt đất bằng phẳng.
- Hiệu chỉnh khối lượng đào đắp do chênh lệch cao độ, do đào bỏ đất hữu cơ, do
xây dựng áo đường và diện tích phần tam giác tạo mui luyện phía trên. Dùng bảng
tính excel xây dựng các công thức sẽ chứng minh dưới đây để tính toán

1.2. Tính khối lượng đào đắp khi độ dốc ngang của sườn i
s
= 0
- Khi độ dốc ngang của sườn i
s
< 20% thì sườn được coi là bằng phẳng, khi đó khối
lượng đào đắp được tính như sau :
1.2.1. Khối lượng đào đắp dọc theo chiều dài tuyến (chưa hiệu chỉnh).
- Khối lượng đào đắp dọc theo chiều dài tuyến được tính theo diện tích mặt cắt giữa
đoạn
Chương 1 : Tính toán khối lượng đào đắp
2


- Nền đắp :

Thể tích đắp :
 
 
)(
3
mLHmHBV
tbtbdap


- Nền đào :









Thể tích đào :
 
 
)(2
3
1
mLHmHBV
rtbtbdao



Trong đó :
H
tb
= cao độ thi công trung bình tại mép nền đường giữa hai cọc liền nhau

cmHH
tim
tktb
11

B
n
= 9m : bề rộng nền đường

r


: diện tích rãnh biên

 
rrrr
hmhb 


m = 1,5 : hệ số mái dốc
h
r
: chiều cao trung bình của rãnh biên giữa hai cọc liền nhau
b
r
: chiều rộng đáy rãnh biên
Chương 1 : Tính toán khối lượng đào đắp
3

Kích thước rãnh biên được chọn theo tính toán thủy lực rãnh cụ thể trên
đoạn đường. Trong tính toán sơ bộ, theo điều 9.3.2 TCVN 4054-2005 thì ta
chọn : b
r
= 0,4m ; h
r
= 0,5m ; m = 1,5
Ta có :
 
mKBB
mK
m

n
r
8,129,1292
9,15,05,124,0
575,05,05,05,14,0
1
2





 
 
 
 
)(5,110
)(15,1.18,12
3
3
mLHHV
mLHHV
tbtbdap
tbtbdao



- Để thuận lợi, trong tính toán ta tách riêng phần hiệu chỉnh do chiều cao thi công so
với phần khối lượng đào đắp tính toán.


1.2.2. Hiệu chỉnh khối lượng đào đắp do kết cấu áo đường.
























V
áo đường
= S
áo đường


L
S
áo đường
=
 
2
28,332,01344,02 m



2%
3m
1m
5cm6cm
15cm
5cm
6cm
27cm
6cm
6cm
BTNC 9.5
BTNC 12.5
Ða´ dam th?m nh?p nh?a
C?p ph?i dá dam D
max
=37.5 lo?i II
Chương 1 : Tính toán khối lượng đào đắp
4

1.2.3. Hiệu chỉnh khối lượng đào đắp do độ dốc ngang của mặt đường

- Khối lượng đào đắp được tính như trên là chưa xét đến độ dốc ngang của mặt
đường 2% và lề đất 6% (do tính khối lượng ở mép nền đường). Gọi

V
là khối
lượng phần ngũ giác ở mặt cắt ngang nằm trên cao độ thiết kế mép nền đường.




LSV 



2
575,04)11,003,0(03,05,0 mS 



1.2.4. Hiệu chỉnh khối lượng đào đắp do đào bỏ lớp đất hữu cơ.
- Nền đắp


tb
m.H
H
tb
B
n
m.H

tb
+2m.H
tb
B
n
23
Chương 1 : Tính toán khối lượng đào đắp
5


Lớp đất hữu cơ dày 23cm, khối lượng hiệu chỉnh là :

 
)(23,0.2
3
mLHmBV
tbnhc


- Nền đào :














Lớp đất hữu cơ dày 23cm, khối lượng hiệu chỉnh là :

 
)(23,0.2
3
1
mLHmBV
tbhc



1.2.5. Hiệu chỉnh khối lượng đào đắp do chênh lệch độ cao thi công.
-
V

là phần thể tích đất hiệu chỉnh do chênh lệch lớn về chiều cao thi công giữa hai
mặt cắt

 
Lm
HH
V



12
2

21

V

chỉ được xét đến khi : L > 50m và
H
> 1m
L < 50m và
H
> 2m

1.2.6. Khối lượng đào đắp thực
- Khối lượng thực đào và thực đắp trong đoạn đường được tính theo công thức sau

huucoaoduong
tinhtoan
dao
thuc
dao
VVVVVV 



huucoaoduong
tinhtoan
dap
thuc
dap
VVVVVV 



- Trong đó :
thuc
dao
V
,
thuc
dap
V

là khối lượng đào đắp thực tế của tuyến đường (khối lượng thi công)
tinhtoan
dao
V
,
tinhtoan
dap
V

là khối lượng đào đắp theo tính toán trên trắc dọc của đoạn đường
khi chưa kể đến kết cấu áo đường được tiến hành theo phương pháp mặt cắt giữa
đoạn.

V
: là khối lượng hiệu chỉnh do độ dốc ngang của mặt đường
V
huuco
: là khối lượng đào đắp do bóc bỏ lớp hữu cơ ở mặt đất tự nhiên

H

tb
K
K
B
1
B raõnh
Hraõnh

r
23
Chương 1 : Tính toán khối lượng đào đắp
6

1.3. Xác định khối lượng trên đoạn 100m
- Khối lượng trên đoạn 100m được xác định bằng cách cộng dồn khối lượng trong
đoạn 100m cho từng loại khối lượng đào và đắp. Biểu đồ khối lượng trên đoạn
100m vẽ trên trắc dọc dựa vào khối lượng tính toán bảng sau và được quy ước :
đào là dương (+), đắp là âm (-).

Chương 1: Tính toán khối lượng đào đắp Võ Quốc Bình - 81100323
7

Bảng tính toán khối lượng đào đắp
TÊN
CỌC

TRÌNH
CHIỀU CAO
THI CÔNG
Ở TIM

ĐƯỜNG
CHIỀU CAO
THI CÔNG
Ở MÉP NỀN
ĐƯỜNG
TỔNG
CHIỀU
CAO
THI
CÔNG
CHÊNH
LỆCH
CHIỀU
CAO
THI
CÔNG
KHOẢNG
CÁCH
KHỐI LƯỢNG
ĐƯỢC TÍNH
THEO MẶT
CẮT DỌC
V(TINHTOAN)
KHỐI LƯỢNG
HIỆU CHỈNH
KHỔI LƯỢNG
ĐÃ HIỆU
CHỈNH
KHỔI
LƯỢNG

ĐẮP CÓ
KỂ ĐẾN
HỆ SỐ
BETA=1.
1
KHỐI
LƯỢNG
TÍCH
LŨY
KHỔI LƯỢNG
ĐOẠN 100m
ĐÀO ĐẮP ĐÀO ĐẮP ĐÀO ĐẮP
DO ÁO
ĐƯỜNG
+ DỐC
NGANG
DO
ĐÀO
LỚP
HỮU

ĐÀO ĐẮP ĐÀO
Đ
ẮP
(k=1.1)
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19




















CX1
34.93
0

0.11












0.00



2.31 2.31 65.07 850.03 176.02 186.56 860.57 946.62
H1 100.00
2.42
2.31 -946.62 946.62


5.12 0.50 32.55 1070.95 88.05 124.87 1107.78 1218.55
C1 132.55
2.92
2.81 -2165.18

5.52 0.10 14.65 531.32 39.63 58.22 549.92 604.91
TD1
147.20

2.82

2.71











-2770.08








4.82
0.60
52.80

1607.61
142.82
197.10

1661.88
1828.07



H2 200.00
2.22 2.11 -4598.16 3651.53

2.72 1.50 91.19 1394.81 246.67 274.34 1422.48 1564.73
P1

291.19

0.72

0.61










-6162.88






1.12
0.10
8.81

48.56
23.83
21.64


46.37
51.00



H3 300.00
0.62 0.51 -6213.88 1615.73






0.51
0.51
28.30

68.63
76.55
63.56

55.64
61.20



CX2 328.30 0

0.11 -6275.09



0.92 0.70 71.70 522.72 193.95 226.26 490.41
H4 400.00 0.7

0.81 -5784.67 490.41 61.20






2.07
0.45
35.17
544.65

95.13
120.28
519.50





TC1
435.17
1.15

1.26












-5265.18



3.19 0.67 64.83 1565.4 175.37 238.43 1502.4
Chương 1: Tính toán khối lượng đào đắp Võ Quốc Bình - 81100323
8

8 2
H5 500.00 1.82

1.93 -3762.76 2021.91

2.09 1.77 100.00
1587.9
1 270.50 342.47
1515.9
4
H6 600.00 0.05
0.16 -2246.82 1515.94







0.27
0.05
2.15
6.23

5.82
6.47
5.58





CX3 602.15
0.00

0.11 -2241.23






0.39

0.39
12.80

23.43
34.62
28.21

17.03
18.73



TD2
614.95

0.5

0.39










-2259.97






2.31 1.53 54.42 690.52 147.21 156.02 699.33 769.26
C2 669.37

2.03
1.92 -3029.23



3.88 0.04 30.63 707.72 82.85 104.41 729.28 802.20
H7 700.00

2.07
1.96 -3831.43 5.58 1590.20



3.31 0.61 60.73 1156.91 164.27 195.06 1187.70 1306.47
P2 760.73

1.46
1.35 -5137.90



2.44 0.26 39.27 519.19 106.23 114.35 527.31 580.04
H8 800.00


1.2
1.09 -5717.94 1886.51



1.55 0.63 41.51 328.99 112.28 108.12 324.83 357.31
TĐCĐ1 841.51

0.57
0.46 -6075.25






0.46
0.46
37.94

82.55
102.63
84.56

64.48
70.93




CX4
879.45
0.00

0.11











-6146.18



0.54 0.32 20.55 96.32 55.58 63.05 88.85
H9 900.00 0.32
0.43 -6057.33 88.85 428.24






0.82

0.04
6.51
42.75

17.61
20.39
39.96





TC2 906.51 0.28

0.39











-6017.37




0.78 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
CĐ1
906.51
0.28

0.39











-6017.37








0.50
0.28
10.32
45.61


27.92
31.57
41.96





CX5 916.83 0

0.11 -5975.41


1.39 1.39 54.68 394.83 147.90 139.40 386.33 424.97
TCCĐ1 971.51
1.50
1.39 -6400.38






3.38
0.60
20.59

402.31
55.70

66.63

413.25
454.57



C3 992.10
2.10 1.99 -6854.95
Chương 1: Tính toán khối lượng đào đắp Võ Quốc Bình - 81100323
9


3.68 0.30 7.90 171.03 21.37 26.38 176.05 193.65
H0 1000.00
1.80 1.69 -7048.60 81.92 1073.19






2.68
0.70
31.51

466.81
85.23
94.36


475.93
523.53



TĐCĐ2
1031.51

1.10

0.99










-7572.13



0.99 0.99 46.51 229.99 125.81 112.16 216.34 237.97
CX6 1078.02 0
0.11 -7810.10







0.44
0.22
8.49
34.12

22.97
25.86
31.23





CĐ2
1086.51
0.22

0.33












-7778.87



0.99 0.33 13.49 104.41 36.49 42.79 98.12
H1 1100.00 0.55
0.66 -7680.75 129.35 761.50


1.30 0.02 31.26 309.24 84.56 101.38 292.42
TD3 1131.26 0.53

0.64 -7388.32

1.04 0.24 10.25 82.83 27.73 32.63 77.93
TCCĐ2
1141.51
0.29

0.40












-7310.39








0.51
0.29
12.54
56.24

33.91
38.38
51.77





CX7 1154.05 0
0.11 -7258.62

0.95 0.95 45.95 217.19 124.30 110.18 203.07 223.37

H2
1200.00

1.06

0.95










-7481.99
422.13
223.37




2.53
0.63
22.84

315.99
61.78
67.21


321.42
353.57



TĐCĐ3 1222.84
1.69 1.58 -7835.56






4.61
1.45
41.00

1188.07
110.91
150.08

1227.24
1349.97



CĐ3
1263.84


3.14

3.03










-9185.53





6.06 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
C4 1263.84

3.14
3.03 -9185.53



5.40 0.66 15.96 563.22 43.17 62.77 582.82 641.10
P3
1279.80


2.48

2.37










-9826.63








3.76
0.98
20.20

451.30
54.64
68.02


464.68
511.15



H3
1300.00

1.5

1.39










-
10337.77

2855.78







2.61
0.17
4.84

69.23
13.09
14.38

70.51
77.56



TCCĐ3 1304.84

1.33
1.22
-
10415.34



1.22 1.22 37.09 231.22 100.32 92.38 223.28 245.61
Chương 1: Tính toán khối lượng đào đắp Võ Quốc Bình - 81100323
10

CX8
1341.93

0.00

0.11











-
10660.94








1.45
1.23
31.91
353.63

86.32

104.59
335.36





TĐCĐ4 1373.84
1.23

1.34
-
10325.58



3.62 0.94 26.16 723.79 70.76 98.80 695.75
H4 1400.00
2.17

2.28 -9629.82 1031.12 323.17



4.28 0.28 13.84 458.49 37.44 54.37 441.56
CĐ4 1413.84
1.89

2.00 -9188.26




3.77 0.23 14.50 418.12 39.22 55.26 402.08
TC3
1428.34
1.66

1.77











-8786.18


2.76 0.78 25.50 529.61 68.98 91.26 507.33
TCCĐ4 1453.84 0.88
0.99 -8278.85







1.10
0.88
29.93
256.07

80.95
95.67
241.35





CX9 1483.77 0

0.11 -8037.51


0.38 0.38 16.23 28.93 43.91 35.73 20.75 22.83
H5 1500.00
0.49
0.38 -8060.33 1592.32 22.83






1.47

0.71
34.62

259.25
93.65
89.22

254.82
280.30



TĐCĐ5 1534.62
1.20 1.09 -8340.64

3.30 1.12 41.00 782.71 110.91 131.55 803.36 883.69
CD5
1575.62

2.32

2.21











-9224.33






4.42
0.00
0.00

0.00
0.00
0.00

0.00
0.00



C5 1575.62
2.32 2.21 -9224.33







3.92
0.50
24.38

571.31
65.95
83.44

588.80
647.68



H6
1600.00

1.82

1.71










-9872.01


1811.68

2.61 0.81 16.62 239.02 44.96 49.37 243.43 267.78
TCCĐ5
1616.62

1.01

0.90










-
10139.79



1.18 0.62 12.88 75.74 34.84 31.91 72.80 80.08
TD4
1629.50

0.39


0.28










-
10219.87



0.28 0.28 9.65 12.53 26.09 20.90 7.34 8.07
CX10 1639.15 0

0.11
-
10227.94

2.45 2.23 60.85 1140.7 164.61 213.45 1091.8
Chương 1: Tính toán khối lượng đào đắp Võ Quốc Bình - 81100323
11

1 8
H7 1700.00 2.23


2.34 -9136.06 1091.88 355.93

3.40 1.28 71.44
1852.9
1 193.25 266.19
1779.9
7
P4 1771.44 0.95
1.06 -7356.10






1.33
0.79
28.56
290.06

77.25
92.82
274.50





H8 1800.00 0.16


0.27











-7081.60
2054.47


0.38 0.16 8.10 29.31 21.90 24.54 26.67
CX11
1808.10
0

0.11












-7054.93








2.43
2.43
91.90

1276.30
248.60
267.29

1294.99
1424.49



H9 1900.00
2.54
2.43 -8479.42 26.67 1424.49




4.86 0.00 13.38 411.13 36.19 50.13 425.07 467.58
TC4 1913.38

2.54
2.43 -8946.99



4.96 0.10 5.29 166.88 14.31 20.00 172.58 189.83
C6 1918.67

2.64
2.53 -9136.83



4.06 1.00 81.33 1998.79 220.00 282.27 2061.07 2267.18
H0
2000.00

1.64

1.53











-
11404.00

2924.59






1.53
1.53
75.34

606.89
203.79
195.72

598.82
658.70



CX12 2075.34
0.00


0.11
-
12062.70



0.86 0.64 24.66 169.50 66.71 77.48 158.72
H1 2100.00
0.64

0.75
-
11903.98 158.72 658.70






1.80
0.30
100.00
1348.7
5

270.50
335.80
1283.4
5






H2
2200.00
0.94

1.05











-
10620.53
1283.45








1.52
0.58
14.36
164.90

38.84
47.30
156.45





TD5 2214.36
0.36

0.47
-
10464.07



0.58 0.36 14.14 70.10 38.25 43.52 64.83
CX13 2228.50
0

0.11 0.00
-
10399.24







0.98
0.98
35.82

175.16
96.89
86.25

164.52
180.98



TĐCĐ6 2264.32
1.09 0.98
-
10580.21
Chương 1: Tính toán khối lượng đào đắp Võ Quốc Bình - 81100323
12








3.41
1.45
35.68

712.47
96.51
115.83

731.79
804.97



H3
2300.00

2.54

2.43











-
11385.18
221.29
985.94

4.89 0.03 4.32 133.80 11.69 16.23 138.34 152.18
C7 2304.32
2.57 2.46
-
11537.36



4.92 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
CĐ6
2304.32

2.57

2.46











-
11537.36








4.88
0.04
40.00

1235.62
108.20
150.14

1277.57
1405.32



TCCĐ6 2344.32

2.53
2.42
-
12942.69




4.91 0.07 2.69 83.76 7.28 10.13 86.60 95.27
P5 2347.01

2.6
2.49
-
13037.95



3.60 1.38 52.99 1128.58 143.34 175.50 1160.75 1276.82
H4
2400.00

1.22

1.11











-
14314.78

2929.59



1.41 0.81 79.66 571.37 215.48 203.65 559.53 615.49
TC5 2479.66

0.41
0.30
-
14930.26

0.51 0.09 20.34 48.68 55.02 45.68 39.35 43.28
H5 2500.00
0.32 0.21
-
14973.54 658.77

0.21 0.21 9.30 8.99 25.15 19.92 3.76 4.14
CX14
2509.30
0

0.11












-
14977.68



2.50 2.28 70.70
1353.6
2 191.25 248.80
1296.0
7
TĐCĐ7 2580.00 2.28
2.39
-
13681.61

5.43 0.65 20.00 866.17 54.10 83.86 836.41
H6
2600.00
2.93

3.04












-
12845.20
2132.48
4.14






7.94
1.86
100.00
6801.5
2

270.50
477.02
6595.0
0






H7 2700.00 4.79
4.90 -6250.20 6595.00

9.80 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
CĐ7 2700.00 4.79
4.90 -6250.20

6.15 3.65 100.00 5107.5 270.50 435.85 4942.2
Chương 1: Tính toán khối lượng đào đắp Võ Quốc Bình - 81100323
13

8 3
H8 2800.00 1.14
1.25 -1307.97 4942.23






1.70
0.80
20.00
256.12


54.10
66.70
243.52





TCCĐ7 2820.00 0.34
0.45






0.56
0.34
8.08
38.96

21.86
24.83
35.99





TD6

2828.08
0

0.11




















Chương 1 : Tính toán khối lượng đào đắp Võ Quốc Bình – 81100323
14

Bảng tổng hợp khối lượng tích lũy trên 100m

ĐOẠN 100m

V TRÊN 100m(m3)
ĐÀO ĐẮP
CX1-H1 0.00 946.622
H1-H2 0.00 3,651.534
H2-H3 0.00 1615.73
H3-H4 490.41 61.20
H4-H5 2,021.914 0.00
H5-H6 1,515.940 0.00
H6-H7 5.584 1590.20
H7-H8 0.00 1886.51
H8-H9 88.85 428.242
H9-Km1 81.92 1,073.189
Km1-H11 129.35 761.501
H11-H12 422.13 223.373
H12-H13 0.00 2,855.780
H13-H14 1031.12 323.17
H14-H15 1592.32 22.83
H15-H16 0.00 1,811.677
H16-H17 1091.88 355.931
H17-H18 2054.47 0.000
H18-H19 26.67 1,424.489
H19-Km2 0.00 2,924.586
Km2-H21 158.72 658.698
H21-H22 1283.45 0.00
H22-H23 221.286 985.94
H23-H24 0.00 2929.59
H24-H25 0.00 658.77
H25-H26 2132.48 4.14
H26-H27 6595.00 0.000
H27-H28 4942.23 0.000

H28-H29
Chương 2 : Điều phối – chọn máy – phân đoạn thi công Võ Quốc Bình - 81100323

15

CHƯƠNG 2: ĐIỀU PHỐI – CHỌN MÁY – PHÂN ĐOẠN THI CÔNG
NỀN ĐƯỜNG

2.1 Điều phối đất.
 Để phục vụ cho công tác thiết kế thi công chỉ đạo nền đường, ta cần vách các
đường điều phối đất trên tuyến
 Giả thiết rằng đất nền trong đoạn tuyến thi công có đủ tiêu chuẩn để sử dụng đắp
nền đường, nghĩa là có thể vận chuyển đất từ nền đào sang đắp ở nền đắp trên
tuyến
 Có hai loại điều phối
a// Điều phối dọc
 Khối lượng vận chuyển ít nhất : do phải thuê máy thi công nên nguyên tắc vạch
đường điều phối đất là tìm đường điều phối có công vận chuyển đất là nhỏ nhất.
- Nếu đường điều phối cắt qua một số chẵn nhánh thì đường điều phối có công vận
chuyển nhỏ nhất sẽ là


 
chaün leû
l l






Sơ đồ điều phối số chẵn nhánh
-
Nếu đường điều phối cắt qua một số lẻ nhánh thì công vậ chuyển nhỏ nhất khi
tổng chiều dài nhánh lẻ trừ đi tổng chiều dài nhánh chẵn bằng cự ly kinh tế


 
 
leû chaün KT
l l L

Trong đó :

 
, ,KT VCN A VCN B
L L L


, ,
;
VCN A VCN B
L L
: lần lượt là cự ly vận chuyển ngang (đào hoặc đắp) tại
A và B







Sơ đồ điều phối số lẻ nhánh
- Chiếm ít đất trồng trọt nhất
l
1
l
3
l
4
l
2
Chương 2 : Điều phối – chọn máy – phân đoạn thi công Võ Quốc Bình - 81100323

16

- Nên kết hợp đào sang đắp khi
mL
dao
500
. Nếu có cống thì làm cống trước
b/ Điều phối ngang
 Hình thức điều phối ngang được sử dụng trong các trường hợp
- Mặt cắt ngang đường có dạng nửa đào nửa đắp. Khi đó, đất từ phần nền đường
đào sẽ được vận chuyển ngang đắp ở phần đường đắp. Trong trường hợp này ta sử
dụng biểu đồ tích lũy đất trên đoạn 100m để điều phối đất
- Mặt cắt ngang đào hoàn toàn nhưng đất đào không vận chuyển dọc mà được vận
chuyển ngang đắp thành đê đất thừa ở phía cao sườn dốc hoặ cả 2 phía nếu chiều
sâu đào lớn. Khi sử dụng hình thức này cần chú ý độ dốc ngang của địa hình
- Mặt cắt ngang đắp hoàn toàn nhưng đất đắp không được vận chuyển dọc mà được
lấy từ thùng đấu hai bên đường. Trường hợp khác ta có thể xem xét viêc sử dụng
các mỏ đất ở gần công trình và vận chuyển bằng máy đào kết hợp ô tô tự đổ

 Nguyên tắc điều phối ngang
- Chiếm ít đất trồng trọt nhất
- Cự ly vận chuyển nhỏ nhất
- Đào đổ hai bên : đào phía trên đổ hai bên, đào phía dưới đổ phía dưới
- Phụ thuộc chiều sâu thùng đấu cho phép theo điều kiện độ ẩm của đất, mực nước
ngầm, cấu tạo địa chất và theo điều kiện ổn định đất đắp hai bên : lấy đất phía thấp
đắp dưới, phía cao đắp trên (nếu độ dốc ngang i
n
lớn thì có thể lấy hoàn toàn phía
trên cao)
- Cự ly vận chuyển ngang trung bình được xác định thông qua sơ đồ di chuyển của
máy
2.2. Vạch đường điều phối đất.
Dựa vào đường cong tích lũy đất ta vạch các đường điều phối đất cho đoạn đường
như sau
- Đường điều phối ABC cắt đường cong tích lũy với số đoạn chẵn (2 đoạn). Bằng
cách thử dần ta tìm được đường điều phối có công vận chuyển nhỏ nhất

mL
chan
3325,226
;
mL
le
3350,226











Chương 2 : Điều phối – chọn máy – phân đoạn thi công Võ Quốc Bình - 81100323

17

- Đường điều phối DEF cắt đường cong tích lũy với số đoạn chẵn (2 đoạn). Bằng
cách thử dần ta tìm được đường điều phối có công vận chuyển nhỏ nhất

mL
chan
9298,51
;
mL
le
9281,51







- Đường điều phối GHI cắt đường cong tích lũy với số đoạn chẵn (2 đoạn). Bằng
cách thử dần ta tìm được đường điều phối có công vận chuyển nhỏ nhất

mL

chan
0046,88
;
mL
le
0046,88







- Đường điều phối KLMNO cắt đường cong tích lũy với số đoạn chẵn (4 đoạn).
Bằng cách thử dần ta tìm được đường điều phối có công vận chuyển nhỏ nhất
mL
chan
76,3276076,1971524,130 
;
mL
le
6798,3263899,1522899,174 


Chương 2 : Điều phối – chọn máy – phân đoạn thi công Võ Quốc Bình - 81100323

18

- Đường điều phối PQR cắt đường cong tích lũy với số đoạn chẵn (2 đoạn). Bằng
cách thử dần ta tìm được đường điều phối có công vận chuyển nhỏ nhất


mL
chan
0240,151
;
mL
le
0242,151







- Ngoài ra còn có 4 đoạn vận chuyển ngang đắp và một đoạn vận chuyển ngang đào

2.3. Xác định cự ly vận chuyển trung bình trong từng đoạn :
2.3.1. Đối với vận chuyển dọc :
 Xác định tương tự theo bảng bao gồm các đoạn
- Cự ly vận chuyển dọc trung bình L
tb
được xác định thông qua quan hệ gần đúng
sau :

BC
BC
tb
tbBCBCBC
V

S
L
LVSA








Trong đó :
A
BC
là công vận chuyển đất trong đoạn BC
S
BC
là diện tích giới hạn bởi đường cong tích lũy đất và đường điều phối BC
L
tb
là cự ly vận chuyển dọc trung bình của đoạn BC
BC
V
là chiều cao hình học của đa giác tạo bởi đường cong tích lũy và BC
BC
V
được tính bằng hiệu số của cực trị đường cong tích lũy và giá trị của đường
cong tích lũy tại BC :
BCBC
VVV 

minmax,
. Trong bước vẽ đường cong tích lũy, các
S
BC
B
C
L
tb

V
Chương 2 : Điều phối – chọn máy – phân đoạn thi công Võ Quốc Bình - 81100323

19

tung độ của nó chỉ là các hư số biểu diễn sự tương quan của giá trị V. Còn
BC
V
trong
trường hợp này được hiểu là chiều cao hình học của một đa giác nên đơn vị có thứ
nguyên chiều dài.

Bảng tổng hợp kết quả tính cự ly vận chuyển dọc trung bình

Đoạn Loại điều phối
Chiều dài
đoạn
Diện tích đường cong tích lũy A (m2)
DentaV
(m3)
L-tb (m)

Trên cad Tỉ lệ Thực tế
Điều phối dọc 266.335

14903.7403

20

298074.806

1672.292

178.243

Điều phối dọc 266.3325

19409.573

20

388191.46

2355.978

164.769


Điều phối dọc
51.9281
121.6531
20

2433.062
61.398
39.628
Điều phối dọc 51.9298

190.5846

20

3811.692

109.378

34.849

Điều phối dọc 88.0046

808.9602

20

16179.204

279.708

57.843

Điều phối dọc 88.0046

793.6947


20

15873.894

271.928

58.375

Điều phối dọc 174.2899

10759.8336

20

215196.672

1880.85

114.415


Điều phối dọc
130.1524
3261.777
20
65235.54
748.656
87.137
Điều phối dọc 152.3899


7125.4135

20

142508.27

1447.85

98.428

Điều phối dọc 197.6076

11320.5458

20

226410.916

1722.664

131.431

Điều phối dọc 151.0242

3460.7644

20

69215.288


717.482

96.47

Điều phối dọc 151.024

4560.5032

20

91210.064

945.976

96.419

Điều phối dọc 328.7902

41488.4037

20

829768.074

3632.466

228.431




2.3.2. Đối với vận chuyển ngang
 Đoạn I
- Vận chuyển ngang đắp
- Chiều dài đoạn : 165.07m
- Lý trình của đoạn KM0 + 34.93

KM0 + 200. Xác định chiều rộng thùng đấu
cho đoạn đường. Đoạn đường này được thiết kế để vận chuyển đất ngang từ thùng
đấu ở hai bên.
- Diện tích một thùng đấu :
2
928,13
07.1652
156.4598
2
m
l
V
f

tb





Trong đó : V
tb
= 4598.156 m

3

l

= 165.07m










Chương 2 : Điều phối – chọn máy – phân đoạn thi công Võ Quốc Bình - 81100323

20



Chọn h

= 1m ; m = n = 1

mh
nm
h
f
b




928.141
2
11
1
928.13
2
1







mh
nm
h
f
b



928.121
2
33
1
928.13

2
2







Chiều cao h tính theo chiều cao bình quân giữa các cọc :

06.2
07.1652
80.52)22.282.2(65.14)82.292.2(55.32)92.242.2(91.64)42.20(



h
L
tb
= 22.54m


 Đoạn IV :
- Vận chuyển ngang đắp
- Lý trình của đoạn : KM0 + 732.8318

KM0 + 843.3527 Xác định chiều rộng
thùng đấu cho đoạn đường. Đoạn đường này được thiết kế để vận chuyển đất
ngang từ thùng đấu ở hai bên.

- Chiều dài đoạn : 110.5209m
- Diện tích một thùng đấu :
2
70,6
5209.1102
99.1481
2
m
l
V
f

tb





Trong đó : V
tb
= 1481.99 m
3

l

= 110.5209m
Chọn h

= 1m ; m = n = 1


mh
nm
h
f
b



70.71
2
11
1
70.6
2
1







mh
nm
h
f
b




70.51
2
11
1
70.6
2
2







Chương 2 : Điều phối – chọn máy – phân đoạn thi công Võ Quốc Bình - 81100323

21


Chiều cao h tính theo chiều cao bình quân giữa các cọc :

35.1
5209.1102
8428.1)54.057.0(51.41)57.020.1(27.39)20.146.1(0781.28)46.174.1(



h
L
tb

= 16.8m

 Đoạn VII
- Vận chuyển ngang đắp
- Lý trình của đoạn : KM0 + 947.2106

KM1 + 028.0158. Đoạn đường này được
thiết kế để vận chuyển đất ngang từ thùng đấu ở hai bên.
- Chiều dài đoạn : 80.8052m
- Diện tích một thùng đấu :
2
94,8
8052.802
354.1444
2
m
l
V
f

tb





Trong đó : V
tb
= 1444.354 m
3


l

= 80.8052m
Chọn h

= 1m ; m = n = 3

mh
nm
h
f
b



94.91
2
11
1
94.8
2
1








mh
nm
h
f
b



94.71
2
11
1
94.8
2
2







Chiều cao h tính theo chiều cao bình quân giữa các cọc :

52.1
8052.802
8359.27)18.180.1(90.7)80.110.2(59.20)10.250.1(2993.24)50.187.0(




h
L
tb
= 18,43m


 Đoạn X :
- Vận chuyển ngang đắp
- Lý trình của đoạn : KM1 + 204.0250

KM1 + 254.2918. Đoạn đường này được
thiết kế để vận chuyển đất ngang từ thùng đấu ở hai bên.
- Chiều dài đoạn : 50.2668m
- Diện tích một thùng đấu :
2
42,12
2668.502
452.1248
2
m
l
V
f

tb






Trong đó : V
tb
= 1248.452 m
3

l

= 50.2668m
Chọn h

= 1m ; m = n = 1

mh
nm
h
f
b



42.131
2
11
1
42.12
2
1







Chương 2 : Điều phối – chọn máy – phân đoạn thi công Võ Quốc Bình - 81100323

22


mh
nm
h
f
b



42.111
2
11
1
42.12
2
2








Chiều cao h tính theo chiều cao bình quân giữa các cọc :

93.1
2668.502
4519.31)76.269.1(8149.18)69.117.1(



h

L
tb
= 21,40m


Đoạn XV

- Vận chuyển ngang đắp
- Lý trình của đoạn : KM1 + 908.7316

KM1 + 996.7667. Đoạn đường này được
thiết kế để vận chuyển đất ngang từ thùng đấu ở hai bên.
- Chiều dài đoạn : 88.0351m
- Diện tích một thùng đấu :
2
58,14
0351.882
376.2566
2
m

l
V
f

tb





Trong đó : V
tb
= 2566.376 m
3

l

= 88.0351m
Chọn h

= 1m ; m = n = 1

mh
nm
h
f
b




58.151
2
11
1
58.14
2
1







mh
nm
h
f
b



58.131
2
11
1
42.12
2
2








Chiều cao h tính theo chiều cao bình quân giữa các cọc :


19.2
0351.882
0968.78)64.164.2(2900.5)64.254.2(6483.4)54.254.2(



h

L
tb
= 23,26m

 Đoạn XIX
- Vận chuyển ngang đào
- Lý trình của đoạn : KM2 + 627.6148

KM2 + 80. mở 2 cửa đào, khoảng cách
giữa các cửa đào và hai đầu đoạn là 57,46m.
- Chiều dài đoạn : 172.3852m
-
Chiều cao thi công h tính theo bình quân giữa các cọc



40.3
3852.1722
100)14.179.4(3852.72)79.420.3(



h


- Ta có h
tb
> 2m nên chọn máy đào + ô tô vận chuyển làm máy chính vận chuyển
ngang.
- Sơ đồ làm việc của máy đào đất + ô tô vận chuyển đất thừa đồ sang 2 bên
Chương 2 : Điều phối – chọn máy – phân đoạn thi công Võ Quốc Bình - 81100323

23


 Trong sơ đồ trên , kích thước đê đất thừa được tìm theo phương pháp cân bằng về
diện tích giữa phần đào và phần đắp. Trong đó :
- Diện tích phần đào bao gồm diện tích đào đất mặt đường, cộng đào rãnh biên,
trừ đi diện tích phần đất hữu cơ
- Diện tích phần đắp và diện tích đê đất thừa được đắp dạng hình thang như trên.
Khoảng cách giữa trọng tâm phần đào và trọng tâm phần đắp được tính theo
công thức
2
5,152;

%8
max
b
hH
H
xL 








B; H lần lượt là bề rộng đáy nhỏ và chiều cao của hình thang nền đường
đào .
b; h lần lượt là bề rộng đáy nhỏ và chiều cao của hình thang đê đất thừa
Trong trường hợp này ta có :
B = 13,8m H = 3,40m
   
2
48.5840.3180.1340.3 mmHBHA
m đ


Diện tích rãnh biên : A
rãnh
=
2
15.1575.02 m


Diện tích đất hữu cơ nền đường đào :

   
 
   
 
2
69.423.040.3128.1340.3128.1323.0
2
1
22
2
1
m
hHmBmHBhA
hchchc



H
Lo>H+5m
h<3m
1
:
1
.5
1:1.5
1:1
<

8
%
RR
L
n
ñaát höõu cô
L
2
L
2
x

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×