Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

Đề kiểm tra KSCL đầu năm môn toán và tiếng việt cấp tiểu học (kèm đáp án)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (40.79 MB, 30 trang )

TRƯỜNG TH SỐ 2 SƠN THÀNH ĐÔNG KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM
Lớp: 2 Môn: TOÁN Lớp 2
Họ và tên: Thời gian: 40 phút


Bài 1: a/ Viết số: Năm mươi lăm: Chín mươi mốt:
Hai mươi bảy: Tám mươi tám:
b/ Đọc số:
63: 45:
27: 32:
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
a/ 47, 48, , , 51, ,
b/ 73, 72, , , 69, , , 66,
Bài 3: Tính: (1đ) 27 – 3 – 4 = 41 + 4 + 4 =
Bài 4: Khoanh tròn vào chữ cái trước kết quả đúng:
a/ Nam có 20 hòn bi, Nam cho bạn 5 hòn. Hỏi Nam còn lại bao nhiêu hòn bi?
A. 25 ; B. 18 ; C. 15
b/ Hình vẽ bên có số hình tam giác là:
A. 4 ; B. 8; C. 6
Bài 5: Đặt tính rồi tính:
9 + 30 26 + 32 58 – 8 47 – 13



Bài 6: Bắc có 22 quyển vở bìa đỏ và 16 quyển vở bìa xanh. Hỏi Bắc có tất cả bao nhiêu
quyển vở? Bài giải

…………
………………………………
Bài 7: Viết số thích hợp vào ô trống.
33 + = 33 45 + < 48



+ 18 > 28 38 - = 30

Giáo viên không giải thích gì thêm
Điểm
Đáp án môn Toán

Bài 1: a, (1đ) Viết đúng mỗi số ghi: 0,25đ
b, (1đ) Đọc đúng mỗi số ghi 0,25đ
Bài 2: (1đ) a, 0,5đ ; b, 0,5đ
Bài 3: (1đ) Mỗi phép tính đúng ghi 0,5 đ
Bài 4: (1đ) a, Khoanh vào C
b, Khoanh vào B.
Bài 5: (2đ) Mỗi phép tính đúng ghi 0,5đ
Bài 6: (2đ) Đúng lời giải: 0,5đ
Đúng phép tính 22 + 16 = 48 (q. vở) ghi 1 điểm
Đúng đáp số: 0,5đ
Bài 7: (1 đ) đúng mỗi phép tính ghi 0,25đ
































TRƯỜNG TH SỐ 2 SƠN THÀNH ĐÔNG KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM
Lớp: 2 Môn: TIẾNG VIỆT Lớp 2 (Phần đọc hiểu)
Họ và tên: Thời gian: 25 phút



A/Đọc thầm bài: Mùa thu ở vùng cao
Đã sang tháng tám. Mùa thu về , vùng cao không mưa nữa. Trời xanh trong. Những
dãy núi dài, xanh biếc. Nước chảy róc rách trong khe núi. Đàn bò đi ra đồi, con vàng, con
đen. Đàn dê chạy lên, chạy xuống. Nương ngô vàng mượt. Nương lúa vàng óng.
Người vùng cao đang cuốc đất, chuẩn bị trồng đậu tương thu.

Theo Tô Hoài

B/ Dựa vào nội dung bài trả lời các câu sau bằng cách khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả
lời đúng cho mỗi câu:
1.Mùa thu về, người vùng cao làm gì?
a. Cuốc đất, chuẩn bị trồng đậu tương
b. Chăn bò, chăn dê.
c. Cuốc đất.
2. Từ ngữ tả màu sắc của nương ngô?
a. Vàng óng. b. Xanh biếc. c. Vàng mượt.
3. Mùa thu đến vào tháng nào?
a. Tháng ba. b. Tháng tám. c. Tháng năm.
4. Bầu trời vào mùa thu như thế nào?
a. Xanh trong. b. Xanh biếc. c. Xám xịt











Điểm
TRƯỜNG TH SỐ 2 SƠN THÀNH ĐÔNG KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM
Lớp: 2 Môn: TIẾNG VIỆT Lớp 2 (Phần viết)
Họ và tên: Thời gian: 30 phút


I/ Chính tả (Nghe - viết): 6 điểm:
































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































II/ Bài tập ( 3 điểm):
1.Điền vào chỗ chấm: ướt hay ước ?
l ván ; b nhảy;

Chiếc l ; m mà.
2. Điền s hay x vào chỗ chấm?
Nắm ôi ; giọt ương;


Nước ôi ; khúc ương.
3. Điền ng hay ngh?
oài sân; e ngóng;

ỉ ngơi; ay ngắn

Giáo viên không giải thích gì thêm
Trình bày sạch sẽ: 1 điểm.
Điểm
ĐÁP ÁN MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 2
A. Phần đọc:
1.Đọc tiếng -6 điểm: Giáo viên chọn các bài đã học từ tuần 1 đến tuần 3 để cho học
sinh đọc.
2. Đọc hiểu - 4 điểm: (Mỗi câu đúng ghi 1 điểm)
Câu 1: a; Câu 2: c;
Câu 3: b; Câu 4: a.
B. Phần viết:
1. Chính tả: (6 điểm) – Giáo viên đọc cho học sinh viết:
Mùa thu ở vùng cao
Đã sang tháng tám. Mùa thu về , vùng cao không mưa nữa. Trời xanh trong. Những
dãy núi dài, xanh biếc. Nước chảy róc rách trong khe núi. Đàn bò đi ra đồi, con vàng, con
đen. Đàn dê chạy lên, chạy xuống.
Sai hai lỗi trừ 0,5 điểm
2. Bài tập: (3 điểm) – Mỗi câu 1 điểm.
Câu 1: lướt ván ; bước nhảy ;
Chiếc lược ; mượt. mà.
Câu 2: Nắm xôi ; giọt sương;
Nước sôi ; khúc xương.
Câu 3: ngoài sân; nghe ngóng;

nghỉ ngơi; ngay ngắn




















B. Phần viết:
1. Chính tả: (6 điểm) – Giáo viên đọc cho học sinh viết:
Mùa thu ở vùng cao
Đã sang tháng tám. Mùa thu về , vùng cao không mưa nữa. Trời xanh trong. Những
dãy núi dài, xanh biếc. Nước chảy róc rách trong khe núi. Đàn bò đi ra đồi, con vàng, con
đen. Đàn dê chạy lên, chạy xuống.




B. Phần viết:
1. Chính tả: (6 điểm) – Giáo viên đọc cho học sinh viết:
Mùa thu ở vùng cao
Đã sang tháng tám. Mùa thu về , vùng cao không mưa nữa. Trời xanh trong. Những
dãy núi dài, xanh biếc. Nước chảy róc rách trong khe núi. Đàn bò đi ra đồi, con vàng, con
đen. Đàn dê chạy lên, chạy xuống.



B. Phần viết:
1. Chính tả: (6 điểm) – Giáo viên đọc cho học sinh viết:
Mùa thu ở vùng cao
Đã sang tháng tám. Mùa thu về , vùng cao không mưa nữa. Trời xanh trong. Những
dãy núi dài, xanh biếc. Nước chảy róc rách trong khe núi. Đàn bò đi ra đồi, con vàng, con
đen. Đàn dê chạy lên, chạy xuống.



B. Phần viết:
1. Chính tả: (6 điểm) – Giáo viên đọc cho học sinh viết:
Mùa thu ở vùng cao
Đã sang tháng tám. Mùa thu về , vùng cao không mưa nữa. Trời xanh trong. Những
dãy núi dài, xanh biếc. Nước chảy róc rách trong khe núi. Đàn bò đi ra đồi, con vàng, con
đen. Đàn dê chạy lên, chạy xuống.








Điểm



Lời phê
Bài 1: a/ Viết số: (0,5 đ) Năm mươi lăm: Chín mươi mốt:
b/ Đọc số: (0,5 đ)
63: 45:

Bài 2.( 1điểm): Viết các số liên tiếp theo thứ tự giảm dần :
46, 45, 44, … , ……, ……, ……, ……, 38.

Bài 3. ( 4 điểm): Đặt tính rồi tính:
24 + 35 72 + 6 85 - 23 38 - 5
………… ……… ………. ……….
………… ……… ………. ……….
………… ……… ………. ……….

Bài 4. (1 điểm) :
a, Khoanh vào số lớn nhất (0,5 điểm)
54, 57, 76, 28 .
b, Khoanh vào số bé nhất (0, 5điểm)
66, 39, 58 , 35 .

Bài 5. (2 điểm)
Lan gấp được 12 máy bay, Thành gấp được 14 máy bay. Hỏi cả hai bạn gấp được bao nhiêu
máy bay ?





Bài 6. (1 điểm)
a, Hình bên có : b, Điền số thích hợp vào ô trống
hình vuông
15 8 15
7 9

Trường TH số 2 Sơn Thành Đông
Huyện Tây Hòa - Tỉnh Phú Yên

Họ và tên: ………………………
Lớp: 2 …
KHẢO SÁT ĐẦU NĂM LỚP 2
NĂM HỌC: 2012 - 2013

Môn: TOÁN
Thời gian: 40 phút


Hướng dẫn chấm toán lớp 2
Bài 1
a. Viết đúng mỗi số 0,25 điểm)
b. Ghi đúng cách đọc mỗi số 0,25 điểm
Bài 2 : (1 điểm) Viết đúng mỗi số 0,2 điểm)
Bài 3 : ( 4 điểm) Mỗi phép tính 1 điểm ( đặt tính đúng 0,5 điểm ; kết quả đúng 0,5 điểm)
Bài 4 : (1 điểm)
a, Khoanh đúng số (0,5 điểm)
b, Khoanh đúng số (0,5 điểm)
Bài 5 : ( 2 điểm) - Viết đúng câu lời giải ( 0,5 điểm)

- Viết phép tính đúng ( 1 điểm)
- Viết đáp số đúng (0,5 điểm)
Bài 6 : ( 1điểm) :
Câu a : - HS điền được 5 hình vuông (0,5 điểm) .Nếu HS chỉ điền được 4 hình vuông (0,4
điểm) GV căn cứ vào bài của HS để chấm.
Câu b : HS điền đúng mỗi số (0,25 điểm)





Điểm



Lời phê

I. PHẦN ĐỌC ( 10 điểm)
1. Đọc thành tiếng: (6 điểm) GV cho HS đọc 1 đoạn bất kì trong các bài tập đọc đã học từ
tuần 1 đến tuần 2 Tiếng Việt 2 tập 1, và yêu cầu HS trả lời từ 1  2 câu hỏi về nội dung đoạn vừa
đọc.
2. Đọc hiểu: (4 điểm)
Em hãy đọc thầm đoạn văn dưới đây và đánh dấu ( x ) vào ô trước câu trả lời đúng.

Có công mài sắt, có ngày nên kim

Ngày xưa có một cậu bé làm việc gì cũng mau chán. Mỗi khi cầm quyển sách, cậu chỉ đọc vài
dòng đã ngáp ngắn ngáp dài, rồi bỏ dở. Những lúc tập viết, cậu cũng chỉ nắn nót được mấy chữ
đầu, rồi lại viết nguệch ngoạc, trông rất xấu.
Một hôm trong lúc đi chơi, cậu nhìn thấy một bà cụ tay cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá

ven đường. Thấy lạ, cậu bèn hỏi:
- Bà ơi, bà làm gì thế?
Bà cụ trả lời:
- Bà mài thỏi sắt này thành một chiếc kim để khâu vá quần áo.
Cậu bé ngạc nhiên :
- Thỏi sắt to như thế, làm sao bà mài thành kim được?

1. Cậu bé học hành như thế nào?
Cậu lười học.
Cậu chăm chỉ học bài.
Cậu cầm quyển sách, chỉ đọc vài dòng đã ngáp ngắn ngáp dài, rồi bỏ dở.

2. Những lúc tập viết cậu viết như thế nào?
Cậu viết đẹp.
Cậu viết nguệch ngoạc.
Cậu chỉ nắn nót được mấy chữ đầu, rồi lại viết nguệch ngoạc, trông rất xấu.

3. Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì?
Tay cầm que sắt mài vào tảng đá.
Tay cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá.
Trường TH số 2 Sơn Thành Đông
Huyện Tây Hòa - Tỉnh Phú Yên

Họ và tên: ………………………
Lớp: 2 …
KHẢO SÁT ĐẦU NĂM LỚP 2
NĂM HỌC: 2012 - 2013
Môn: TIẾNG VIỆT
Thời gian: 40 phút
Tay cầm thanh sắt mài vào tảng đá.




4. Bà cụ mài thỏi sắt để làm gì?
Thành một chiếc kim khâu.
Thành một cái gậy.
Thành một que kim.

II. KIỂM TRA VIẾT : ( 10 điểm)
1. Chính tả: ( 7 điểm) Tập chép bài “ Phần thưởng”( chép cả đầu bài)
trang 15 sách Tiếng Việt 2 tập 1.

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………

2. Bài tập: ( 3 điểm) Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống?

a, (lịch, địch) : tờ …………., kẻ……….

b, (bàng, vàng) : cây…………, cúp……

c, (sa, xa) : ……… xôi, ……xuống





hết
Giáo viên coi thi không giải thích gì thêm




HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM
I. Đọc:
1. Đọc thành tiếng: (6 điểm)
- Đọc đúng, to, rõ ràng (5 điểm).
- Trả lời được câu hỏi (1 điểm).
Nếu : - HS đọc tốc độ chậm trừ 0,5 điểm toàn bài.
- HS đọc còn đánh vần cứ mỗi vần trừ 0,2 điểm. ( Hoặc căn cứ vào đặc điểm của lớp GV
chiết điểm cho HS)
2. Đọc hiểu : ( 4 điểm)
Đúng mỗi câu 1 điểm :
Câu 1 (ý 3) ; Câu 2 (ý 3) ; Câu 3( ý 2) ; Câu 4 (ý 1)
II. Viết (7 điểm) Tập chép :
- Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết khoảng 30chữ/15phút (7 điểm)
- Viết sai mẫu chữ hoặc sai lỗi chính tả mỗi lỗi : trừ 0,2 điểm
- Viết bẩn, xấu, khoảng cách giữa các chữ chưa đều trừ 1 điểm toàn bài
Bài tập ( 3 điểm) : Điền đúng mỗi chỗ trống được 0,5 điểm




















Điểm:




Lời phê:

Bài 1:
a) Đọc số : 604: ………………………………………………………
b) Viết số: Bảy trăm mười bốn: ………………………………………
c) Khoanh vào số lớn nhất: 285 , 167 , 739 , 297 .
d) Viết số thích hợp vào chỗ chấm : 353 , 355 , 357 , …… .
Bài 2:
a) Đặt tính rồi tính
425 + 361 968 – 503

……………. ……………
……………. ……………
…………… …………….
b) Tính
5 x 3 = ………. 16 : 2 = …………
14 + 18 – 18 = ………… 4 x 5 + 103 = ……….
Bài 3:
Tấm vải xanh dài 39 m, tấm vải trắng ngắn hơn tấm vải xanh 16 m. Hỏi tấm vải
trắng dài bao nhiêu mét ?
Bài giải
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
Bài 4
a) Viết số liền sau của số bé nhất có hai chữ số : ………… …
b) Viết số liền trước của số lớn nhất có một chữ số : …… …….
Bài 5: Vẽ một hình vuông, một hình tam giác




Giáo viên không giải thích gì thêm
Trường TH số 2 Sơn Thành Đông
Họ và tên: ………………………
Lớp: 3 …
KHẢO SÁT ĐẦU NĂM - NH: 2011 - 2012
Môn: Toán
Thời gian: 40 phút



Trường TH số 2 Sơn Thành Đông
Họ và tên: ………………………
Lớp: 3 …
KHẢO SÁT ĐẦU NĂM - NH: 2011 - 2012
Môn: Tiếng Việt
Thời gian: 15 phút

Điểm: Chung



Lời phê:

A. PHẦN ĐỌC
ĐỀ BÀI :
HS đọc thầm bài " Cô giáo tí hon " và đánh dấu X vào ô trống trước ý trả lời đúng
nhất :
Cô giáo tí hon
Bé kẹp lại tóc, thả ống quần xuống, lấy các nón của má đội lên đầu. Nó cố bắt
chước dáng đi khoan thai của cô giáo khi cô bước vào lớp. Mấy đứa nhr làm y hệt đám
học trò, đứng cả dậy, khúc khích cười chào cô.
Bé treo nón, mặt tỉnh khô, bẻ một nhành tram bầu làm thước. Mấy đứa em chống
hai tay ngồi nhìn chị. Làm như cô giáo, Bé đưa mắt nhìn đám học trò, tay cầm nhánh tram
bầu nhịp nhịp trên tấm bảng. Nó đánh vần từng tiếng. Đàn em ríu rít đánh vần theo. Thằng
Hiển ngọng líu, nói không kịp hai đứa lớn. Cái Anh hai má núng nính, ngồi gọn tròn như
củ khoai, bao giờ cũng giành phần đọc xong trước. Cái Thanh ngồi cao hơn hai em một
đầu. Nó mở to đôi mắt hiền dịu nhìn tấm bảng, vừa đọc vừa mân mê mớ tóc mai.
Theo NGUYỄN THI
1/ Các bạn nhỏ trong bài chơi trò chơi gì ?
a/ Các bạn nhỏ đang chơi trò chơi lớp học.

b/ Các bạn nhỏ đang chơi trò chơi đố chữ
c/ Các bạn nhỏ đang chơi trò chơi đi chợ .

2/ Cử chỉ của Bé bắt chước cô giáo dạy học như thế nào ?
a/ Bé kẹp lại tóc , lấy nón của má đội lên đầu .
b/ Bé bước đi khoan thai .
c/ Bé bẻ nhánh trâm bầu làm thước , nhịp nhịp cái thước , đánh vần từng tiếng .

3/ Bộ phận được gạch chân trong câu : " Bé đánh vần từng tiếng " trả lờ
i cho
câu hỏi nào ?
a/ Như thế nào ?
b/ Làm gì ?
c/ Là gì ?

4/ Cặp từ nào dưới đây trái nghĩa với nhau :
a/ Tí hon - Bé xíu
b/ Ngoan ngoãn – Chăm chỉ
c/ Chăm chỉ – Lười biếng

B. PHẦN VIẾT
I/ Chính tả ( nghe viết ) :


















II/ Tập làm văn :
Hãy kể về một người thân của em ( bố , mẹ , chú, bác hoặc cô ,dì ) theo các câu hỏi
gợi ý sau :
a/ Bố ( mẹ , ) của em làm nghề gì ? Ở đâu ?
b/ Hằng ngày , bố ( mẹ , ) làm những công việc gì ?
c/ Những việc ấy mang đến lợi ích , kết quả ra sao?
d/ Em có tình cảm , suy nghĩ như thế nào về người thân của mình ?




























HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP BA

A/PHẦN KIỂM TRA ĐỌC : (10 điểm)
* Đọc thành tiếng : 6điểm
Giáo viên chọn các bài đã học từ tuần 1 đến tuần 3 để cho học sinh đọc.
Đọc lưu loát trôi chảy , không mắc lỗi phát âm , tốc độ đạt yêu cầu .
* Đọc hiểu : 4 điểm
HS đọc thầm bài " Cô giáo tí hon " ( trang 17 - Tiếng Việt 3 tập
1
) và đánh dấu X vào ô
trống trước ý trả lời đúng nhất .

Đáp án : Câu 1 : ý a ; câu 2 : ýc ; câu 3 : ý b ; câu 4 : ý c

B/ PHẦN KIỂM TRA VIẾT : 10 Đ
I/ Chính tả : 5đ
Mắc mỗi lỗi chính tả ( viết sai phụ âm đầu , vần , thanh , sai chữ , lỗi viết hoa , thiếu chữ )

trừ 0,5đ
Chữ viết không rõ ràng , trình bày bẩn , viết sai độ cao , khoảng cách , kiểu chữ trừ 1đ
cả bài
II/ Tập làm văn : 5đ
HS viết được 3 ,5 câu kể về người thân của mình theo gợi ý của đề bài , thành một đoạn
văn hoàn chỉnh , viết đúng chính tả , đúng ngữ pháp , trình bày rõ ràng sạch sẽ : 5đ
Tùy mức độ thể hiện về nội dung , hình thức bài làm của HS mà GV chấm điểm


HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TOÁN LỚP 3

Câu 1 : (2 điểm) . Thực hiện đúng kết quả mỗi phép tính đạt 0,5đ .
Câu 2 : (4điểm ) . a)Thực hiện đúng đủ các bước , mỗi bài đạt 1đ .
b) Thực hiện đúng đủ các bước , mỗi bài đạt 0,5đ .
Câu 3 : (2 điểm) Đúng lời giải đạt 0,5 điểm
Đúng phép tính đạt 1 điểm
Đúng đáp số đạt 0,5 điểm
Câu 4 : (1điểm ). Viết được một số đạt 0,5 điểm
Câu 5 : (1điểm) Vẽ được một hình đạt 0,5 điểm


Điểm



Lời phê
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 ĐIỂM)
Bài 1. Số 144 đọc là:
A. Mười bốn bốn B. Một trăm bốn mươi bốn
C. Một bốn mươi bốn D. Một bốn bốn


Bài 2. 2 dm = cm
Số được điền vào chỗ chấm là:
A. 20 B. 10 C. 2 D. 4
Bài 3 Lớp của bạn An có 30 bạn, cô chia đều lớp thành 5 nhóm. Vậy số bạn trong 1 nhóm là:
A. 4 bạn B. 5 bạn C. 6 bạn D. 7 bạn
Bài 4 Trên hình vẽ có mấy đoạn thẳng?

M N P Q
A. 3 đoạn thẳng C. 5 đoạn thẳng
B. 4 đoạn thẳng D. 6 đoạn thẳng
II. PHẦN TỰ LUẬN (6 ĐIỂM)
Bài 1 Đặt tính rồi tính
54 + 69 62 – 25 435 + 127 432 – 215




Bài 2 Tìm X
X – 125 = 344 X + 125 = 266





Trường TH số 2 Sơn Thành Đông
Họ và tên: ………………………
Lớp: 3…
KHẢO SÁT ĐẦU NĂM - NH: 2012 - 2013
Môn: TOÁN

Thời gian: 40 phút

Bài 3 Một cửa hàng buổi sáng bán được 627 lít xăng, buổi chiều bán được ít hơn buổi sáng
143 lít xăng. Hỏi buổi chiều cửa hàng đó bán được bao nhiêu lít xăng?
Bài làm






Bài 4 Viết số lẻ bé nhất có ba chữ số .






























Điểm



Lời phê
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 ĐIỂM)
Bài 1. Số 144 đọc là:
A. Mười bốn bốn B. Một bốn mươi bốn
C. Một trăm bốn mươi bốn D. Một bốn bốn

Bài 2. 5 dm = cm
Số được điền vào chỗ chấm là:
A. 20 B. 10 C. 50 D. 4
Bài 3 Lớp của bạn An có 30 bạn, cô chia đều lớp thành 6 nhóm. Vậy số bạn trong 1 nhóm là:
A. 4 bạn B. 5 bạn C. 6 bạn D. 7 bạn
Bài 4 Trên hình vẽ có mấy đoạn thẳng?

M N P Q
A. 3 đoạn thẳng C. 5 đoạn thẳng

B. 4 đoạn thẳng D. 6 đoạn thẳng
II. PHẦN TỰ LUẬN (6 ĐIỂM)
Bài 1 Đặt tính rồi tính
74 + 69 82 – 25 425 + 127 432 – 215




Bài 2 Tìm X
X – 145 = 344 X + 125 = 256





Trường TH số 2 Sơn Thành Đông
Họ và tên: ………………………
Lớp: 3…
KHẢO SÁT ĐẦU NĂM - NH: 2012 - 2013
Môn: TOÁN
Thời gian: 40 phút ( Đề chẵn)

Bài 3 Một cửa hàng buổi sáng bán được 627 kg gạo, buổi chiều bán được ít hơn buổi sáng
153 kg gạo. Hỏi buổi chiều cửa hàng đó bán được bao nhiêu kg gạo?
Bài làm







Bài 4 Viết số lẻ bé nhất có ba chữ số .
































Đáp án Toán khối 3


PHẦN MỘT (4 ĐIỂM)
Câu 1 đến câu 4 đúng mỗi câu ghi 1 điểm
PHẦN HAI (6 ĐIỂM)
Câu 1. (2 điểm) Đặt tính và tính đúng mỗi bài cho 0.5
Câu 2. (1 điểm) đúng mỗi bài ghi 0,5 điểm
X – 125 = 344 X + 125 = 266
X = 344 + 125 ( 0.25 ) X = 266 – 125 ( 0.25)
X = 467 ( 0.25) X = 141 ( 0.25)
Bài 3 (2 điểm)
Buổi chiều cửa hàng bán được số lít xăng là: o.5
627 – 143 = 484( lít) 1
Đáp số: 464 lít xăng o.5
Bài 4 1 điểm
Số 101















Điểm



Lời phê
I. PHẦN ĐỌC HIỂU: (4 điểm) – 15 phút

* Đọc thầm bài: Cô gái đẹp và hạt gạo

Ngày xưa, ở một làng Ê-đê có cô Hơ Bia xinh đẹp nhưng rất lười biếng. Cô lại
không biết yêu quý cơm gạo.
Một hôm, Hơ Bia ăn cơm để cơm đổ vãi lung tung. Thấy vậy cơm hỏi:
- Cô đẹp là nhờ cơm gạo, sao cô khinh rẻ chúng tôi thế?
Hơ Bia giận dữ quát:
- Tao đẹp là do công mẹ công cha chứ đâu thèm nhờ đến các ngươi.
Nghe nói vậy, thóc gạo tức lắm. Đêm khuya, chúng rủ nhau bỏ cả vào rừng.
Hôm sau, biết thóc gạo giận mình bỏ đi. Hơ Bia ân hận lắm. Không có cái ăn, Hơ Bia
phải đi đào củ, trồng bắp từ mùa này qua mùa khác, da đen sạm. Thấy Hơ Bia đã nhận ra lỗi
của mình và biết chăm làm, thóc gạo lại rủ nhau kéo về. Từ đó, Hơ Bia càng biết quý thóc
gạo, càng chăm làm và xinh đẹp hơn xưa.
Theo truyện cổ Ê - đê
 Dựa vào nội dung bài: “Cô gái đẹp và hạt gạo”. Em hãy khoanh tròn vào chữ cái
trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau:

Câu 1: (1điểm) Vì sao thóc gạo bỏ Hơ Bia đi vào rừng?
a. Vì thóc gạo thích đi chơi.

b.Vì Hơ Bia đuổi thóc gạo đi.
c.Vì Hơ Bia khinh rẻ thóc gạo.

Câu 2: (1điểm) Vì sao thóc gạo lại rủ nhau về với Hơ Bia?
a.Vì Hơ Bia không có gì để ăn.
b.Vì Hơ Bia đã biết lỗi và chăm làm.
c.Vì thóc gạo nhớ Hơ Bia.

Câu 3: (1điểm) Từ trái nghĩa với từ “lười biếng” là:
a.Lười nhác.
b.Nhanh nhẹn.
c.Chăm chỉ.
Câu 4: (1điểm) Bộ phận in đậm trong câu “Đêm khuya, chúng bỏ cả vào rừng.” trả lời cho
câu hỏi nào?
a.Là gì?
b.Làm gì?
c.Như thế nào?

Trường TH số 2 Sơn Thành Đông
Họ và tên: ………………………
Lớp: 3…
KHẢO SÁT ĐẦU NĂM - NH: 2012 - 2013
Môn: TIẾNG VIỆT
Thời gian: 50 phút
PHẦN HAI
1. Chính tả: ( 5 điểm) bài: Cậu bé thông minh
Viết đầu bài và đoạn : Ngày xưa,……… cả vùng lo sợ.
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 2. (4 điểm) Tập làm văn :
Dựa vào những câu gợi ý sau, viết một đoạn văn ngắn (khoảng 4, 5 câu) để nói về một
người bạn của em.
Gợi ý :
- Bạn tên gì ?
- Hình dáng bạn ra sao ?
- Tính tình bạn em thế nào ?
- Tình cảm của em đối với bạn.
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………



ĐÁP ÁN BÀI KHẢO SÁT MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3


I. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (6 Điểm)
Giáo viên tự chọn một số bài đã học trong 2 tuần đầu cho học sinh đọc 1 đoàn và trả lời câu
hỏi.
II. PHẦN ĐỌC HIỂU: (4 điểm)

Câu Trả lời Điểm
1 c 1 đ
2 b 1đ
3 c 1đ
4 b 1đ


1. Chính tả
Bài viết 5 điểm:
- Viết sai mẫu chữ hoặc sai lỗi chính tả mỗi lỗi : trừ 0,2 điểm
- Viết bẩn, xấu, khoảng cách giữa các chữ chưa đều trừ 1 điểm toàn bài

2- Tập làm văn (5 điểm)
- Đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm :
+ Viết được đoạn văn theo yêu cầu đã học
+ Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
+ Chữ viết rõ ràng, trình bày bài sạch sẽ.
- Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm 3,5 – 3 –
2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5.












Trường TH số 2 Sơn Thành Đông
Họ và tên: ………………………
Lớp: 4 ….
KHẢO SÁT ĐẦU NĂM - NH: 2011 - 2012
Môn: Toán
Thời gian: 40 phút


Điểm:



Lời phê:

Bài 1:
a) Đặt tính rồi tính:
5047 - 1860 14065 + 4229
…………………… ……………………
…………………… ……………………
………………… ……………………
b) Tính giá trị của biểu thức:
253 + 10 x 4 = ( 74 – 14 ) : 2 =







c. Tìm x:
2010 + X = 2011 X : 2 = 386




Bài 2:
a) Khoanh vào số lớn nhất : 41590 , 41800 , 41360 , 41785 .
b) Khoanh vào số bé nhất: 27898 , 27988 , 27899 , 27998 .
Bài 3:
Một người đi xe máy trong 3 giờ đi được 84 km. Hỏi trong 5 giờ người đi xe máy đó
đi được bao nhiêu kilômét ? ( quãng đường đi được mỗi giờ đều như nhau)
Bài giải
………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
………………………………………


Bài 4: Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài là 9cm, chiều rộng là 3cm.

Bài giải
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
………………………………………

Bài 5:Viết tiếp 3 số vào mỗi dãy số sau:
a) 11 , 17 , 23 , ……. , ……… , ……… ,
b) 250 , 350 ,450 , …… , ……… , ………,






Giáo viên không giải thích gì thêm
























×