Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Đề kiểm tra 1 tiết kì 2 địa 9 – THCS thủy dương 2012 2013 (kèm đáp án)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (69.33 KB, 3 trang )

PHÒNG GD&ĐT HƯƠNG THỦY KIỂM TRA 1TIET- HỌC KỲ II
TRƯỜNG THCS THỦY DƯƠNG MÔN ĐỊA LÝ 9 Năm học 2012-2013
CÂU HỎI
1/Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển
kinh tế ở Đông Nam Bộ? ( 4 điểm).
2/ Vì sao Đông Nam Bộ có sức hút mạnh mẽ đối với lao động cả nước ?( 2 điểm).
3/ Đồng bằng sông Cửu Long có những thế mạnh gì để phát triển ngành thủy sản? Những
khó khăn hiện nay trong phát triển ngành thủy sản ở ĐBSCL. Nêu một số biện pháp .
(2điểm).
4/ Dựa vào bảng số liệu dưới đây, hãy vẽ biểu đồ thể hiện tỷ trọng sản lượng cá biển khai
thác, tôm nuôi, ở ĐBSCL và ĐBSH so với cả nước, năm 2002( nghìn tấn) ( 2 điểm)
Sản lượng ĐBSCL ĐBSH Cả nước
Cá biển khai thác 493,8 54,8 1189,6
Tôm nuôi 142,9 7,3 186,2
PHÒNG GD&ĐT HƯƠNG THỦY KIỂM TRA 1TIET- HỌC KỲ II
TRƯỜNG THCS THỦY DƯƠNG MÔN ĐỊA LÝ 9 Năm học 2012-2013
ĐÁP ÁN
1/ HS nói được :
- vùng đất liền có địa hình thoải, đất xám, đất badan. Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm,
nguồn sinh thủy tốt Tạo thuận lợi xây dựng, trồng cây CN( cao su, cà phê, hồ
tiêu, điều,đậu tương, lạc mía đường Hoa quả.
- Vùng biển: Ấm, ngư trường rộng, hải sản phong phú, gần đường hàng hải quốc tế.
Thềm lục địa nông, rộng, giàu tiềm năng dầu khí tạo điều kiện khai thác dầu khí
ở thềm lục địa. Đánh bắt hải sản. giao thông, dịch vụ, du lịch biển.
2/ HS giải thích được:
- Thu nhập bình quân đầu người cao.Lương cao
- Học vấn, tuổi thọ và mức độ đô thị hóa cao.
- Lao động các vùng khác đang thiếu việc làm.
- Vùng có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao.
3/ ĐBSCL có những thế mạnh để phát triển thủy sản:
- Về tự nhiên; diện tích mặt nước, nuôi trồng thủy sản trên cạn, trên biển rất


lớn.Nguồn thủy sản nước ngọt nước mặn, nước lợ dồi dào, các bãi tôm cá trên biển
rộng lớn.
- Nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm đánh bắt và nuôi trồng thủy sản. Người
dân thích ứng linh hoạt với nền kinh tế thị trường.
- Có nhiều cơ sở chế biến thủy sản, sản phẩm chủ yếu xuất khẩu sang thị trường khu
vực và quốc tế.
- Thị trường tiêu thụ rộng lớn: EU, Nhật Bản, Bắc Mỹ
4/ Yêu cầu HS:
- Xử lý số liệu: tính % sản lượng cá biển khai thác, tôm nuôi ở ĐBSCL và ĐBSH.
- Vẽ biểu đồ hình cột hoặc thanh ngang( chính xác, ghi chú ký hiệu rõ ràng, hợp lý
đẹp )
- Nhận xét :
+ Sản lượng cá biển khai thác, tôm nuôi, ở ĐBSCL vượt xa ĐBSH.
+ ĐBSCL là vùng giàu tiềm năng khai thác, sản xuất thủy sản lớn nhất cả nước. Tỷ trọng
sản lượng các ngành đều rất cao( trên 50% sản lượng cả nước).
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng số điểm
Vùng ĐNB ĐKTN và
TNTN ảnh
hưởng như thế
nào đến sự phát
triển kinh tế ở
ĐNB?
2 điểm ( 20%) 2điểm
20%
Vùng ĐNB Vì sao ĐNB có
sức hút mạnh
mẽ lao động cả
nước?
2điểm( 20%)

2điểm
20%
Vùng ĐBSCL Vẽ biểu đồ thể
hiện tỷ trọng cá
biển khai thác,
tôm nuôi ở
ĐBSCL,ĐBSH
so với cả nước.
3 điểm( 30%)
3điểm
30%
Vùng ĐBSCL ĐBSCL có
những thế mạnh
gì để phát triển
ngành thủy sản?
3điểm(30%)
3điểm
30%
Tổng số 3điểm
30%
4điểm
40%
3điểm
30%
10điểm
100%

×