Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

Đề kiểm tra 1 tiết HK2 sinh 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (887.89 KB, 23 trang )



Ngày soạn 26/02/2013
MA TRẬN BÀI KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ II
Người soạn: Trần Thị Kiều
MÔN: SINH HỌC 8
Đơn vị: Trường THCS Hương Chữ
NĂM HỌC: 2012-2013

NỘI DUNG – CHỦ ĐỀ
MỨC ĐỘ
TỔNG
SỐ
Nhận
biết
Thông
hiểu
Vận
dụng(1)

Vận
dụng(2)

TN/TL TN/TL

TN/TL TN/TL
CHƯƠNG
VII : BÀI
TIẾT

Bài tiết và cấu tạo hệ bài


tiết nước tiểu
1
(0.5)

2
(1)
Bài tiết nước tiểu
1
(0.5)

CHƯƠNG
IX :THẦN
KINH VÀ
GIÁC
QUAN

Giới thiệu chung hệ thần
kinh
1
(0.5)

9
(9)
Trụ não ,tiểu não ,não
trung gian
1
(0.5)

Đại não
1

(0.5)

Dây thần kinh tủy
1
(0.5)

Cơ quan phân tích thị giác
1
(0.5)

1
(2)

Vệ sinh mắt
1
(2)


Phản xạ không điều kiện
và phản xạ có điều kiện
1
(0.5)
1
(2)

Cộng
8
(4.0)
2
(4)

1
(2)

11
(10)

Ghi chú :
+Đề được thiết kế với 40% nhận biết ,40 %thông hiểu và 20 %vận dụng 1.Đề gồm 40
%trắc nghiệm và 60 %tự luận.
+Cấu trúc của đề gồm 11 câu .
+Cấu trúc câu hỏi :8câu trắc nghiệm , 3câu tự luận .
……… Hết ….

Ký duyệt của tổ trưởng chuyên môn


Trần Thị Huê





BAI KIỂM TRA I TIẾT HỌC KÌ II NĂM HỌC 2012-2013

Họ và tên : …………………… Lớp 8/
Môn : Sinh học 8 – Thời gian 45 phút


I.Trắc nghiệm(4 điểm ) : Trong các phương án trả lời sau hãy chọn phương án trả lời
đúng ,chính xác nhất và khoanh tròn .

Câu 1 .Nước tiểu được tạo ra ở giai đoạn :
A.Tái hấp thu ở ống thận B.Bài tiết tiếp ở ống thận
C.Lọc máu ở cầu thận D.Cả 3 giai đoạn trên .
Câu 2.Các mạch máu da tập trung ở :
A .Lớp mỡ B.Lớp bì C.Lớp biểu bì D.Lớp mỡ và lớp biểu bì
Câu 3 .Đơn vị cấu tạo nên hệ thần kinh là :
A.Tế bào thần kinh B.Trung ương thần kinh
C.Sợi thần kinh D.Cả A,B,C đều đúng
Câu 4.Đặc điểm hoạt động của các dây thần kinh tủy là :
A.Dẫn truyền xung thần kinh cảm giác C.Dẫn truyền xung thần kinh vận động
B.Không dẫn truyền D.Câu A,C đúng
Câu 5.Cấu trúc não có chất xám bên ngoài tạo thành lớp vỏ là :
A.Hành não và tiểu não C.Tiểu não và đại não
B.Trụ não và não giũa D.Trụ não và não trung gian
Câu 6.Cấu trúc não chi phối hoạt động có ý thức là :
A.Đại não B.Não trung gian C.Tiểu não D.Trụ não
Câu 7.Ba lớp màng cấu tao của cầu mắt từ ngoài vào trong lần lượt là
A .Màng cứng ,màng lưới và màng mạch B.Màng cứng ,màng mạch và màng lưới
C.Màng mạch ,màng lưới và màng cứng D.Màng lưới ,màng mạch và màng cứng
Câu 8.Trung khu của các phản xạ không điều kiện nằm ở :
A.Trụ não và vỏ não C.Tủy sống và trụ não
B.Vỏ não và não trung gian D.Tiểu não và não trung gian


Phần II (6 điểm )Tự luận
Câu 9 .Nêu các thành phần của cơ quan phân tích thính giác ?Cấu tạo của tai và chức
năng của các bộ phận ?
Câu 10:Phân biệt phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiên ?Cho ví dụ .
Ý nghĩa của việc thành lập và ức chế các phản xạ có điều kiện ở người .
Câu 11 :Thế nào là tật cận thị ?Nguyên nhân và cách khắc phục ?

…….Hết ……








ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
BAI KIỂM TRA I TIẾT HỌC KÌ II NĂM HỌC 2012-2013

CÂU Ý NỘI DUNG ĐIỂM
1 D 0.5đ
2 B 0.5đ
3 A 0.5đ
4 D 0.5đ
5 C 0.5đ
6 A 0.5đ
7 B 0.5đ
8 C 0.5đ
9

9.1 Cơ quan phân tích thính giác gồm 3 thành phần (nêu rõ ) 0.5đ
9.2 Tai gồm :tai ngoài ,tai giữa và tai trong 0.5đ
9.3 Nêu rõ cấu tạo và chức năng 1đ
10 10.1 Phản xạ không điều kiện là phản xạ sinh ra đã có ,không
cần phải học tập rèn luyện .Cho ví dụ đúng
0.75 đ
10.2 Phản xạ có điều kiện là phản xạ được hình thành trong đời

sống cá thể ,là kết quả của quá trình học tập và rèn luyện
.Cho ví dụ đúng
0.75 đ
10.3 Ý nghĩa :là cơ sở để hình thành những thói quen tập quán
,nếp sống có văn hóa .
0.5đ
11.1 Cận thị là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần 0.5đ
11 11.2 Nguyên nhân :+do cầu mắt dài bẩm sinh
+do không giữ đúng khoảng cách trong vệ
sinh học đường


0.5đ
0.5
11.3 Khắc phục :đeo kính phân kì (kính cận ) 0.5đ






PHÒNG GD&ĐT TP HUẾ
TRƯỜNG THCS NGUYỄN CƯ TRINH

ĐỀ CHÍNH THỨC
KIỂM TRA 1 TIẾT HKII - NĂM HỌC 2012-2013
Môn: SINH HỌC - LỚP 8
-Thời gian làm bài: 45 phút




MA TRẬN

Cấp độ


Tên chủ đề
Nhận biết Thông hiểu
Vận dụng
Cấp độ thấp Cấp độ cao
TN TL TN TL TN

TL TN

TL
Chủ đề 1
Bài tiết
( 3 tiết )
Cấu tạo của hệ
bài tiết nước
tiểu .
Các sản phẩm
thải cần được
bài tiết được
phát sinh từ
đâu?

Các cơ
quan
thực

hiện bài
tiết .

Biết
được
qúa
trình tạo
thành
nước
tiểu




4 câu
27,5% =
2,75đ
2
18 %
(0,5đ)

1
9 %
(0,25đ)
1
73%
(2đ)

Chủ đề 2
Da

(2 tiết )


Các tế
bào của
da
thường
xuyên bị
bong ra
ngoài là
do đâu ?

Da có cấu
tạo phù hợp
chức năng
bảo vệ, vệ
sinh da sạch
sẽ

2 câu
22,5% =
2,25đ


1
11,1%
(0,25đ)


1

88,9%
(2đ)

Chủ đề 3
Thần kinh
và giác quan
(12 tiết )
Cấu tạo của vỏ
não .

Thành
phần của
hệ thần
kinh
Tế bào
thụ cảm
thị giác
gồm
mấy loại
Vai trò
của thể
thuỷ
tinh thể
.

Nêu
được các
tật cận
thị và
viễn thị

(nguyên
nhân và
cách
khắc
phục ) .



6 câu
50%=5đ
2
%
(0,5đ)
1
%
(2đ)
2
%
(0,5đ)
1
%
(2đ)


TS câu: 12 4 1 4 2 1


TS điểm:10đ
TN %= 20%
TL %= 80%


(10%)

(20%)

(10%)

(40%)

(20%)

ĐỀ BÀI

PHÒNG GD & ĐT THÀNH PHỐ HUẾ
TRƯỜNG THCS NGUYỄN CƯ TRINH

ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ LẦN 2
MÔN: SINH HỌC – LỚP 8

Thời gian làm bài 45 phút
Họ và tên: …………………… Lớp 8/ Phòng: … . Thứ ngày tháng năm 20
Điểm



Lời nhận xét của thầy (cô) giáo
I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm)
Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất:
Câu 1. Vùng thính giác của vỏ não nằm ở:
a. Thuỳ trán b. Thuỳ đỉnh c. Thuỳ chẩm d. Thuỳ thái dương

Câu 2. Chất xám nằm bên ngoài tạo thành vỏ của:
a. Trụ não b. Hành não c. Tiểu não d. Cuống não.
Câu 3. Trong cơ thể cơ quan thực hiện bài tiết:
a. Ruột b. Da c. Phế quản d. Gan.
Câu 4. Vai trò của thể thuỷ tinh:
a. Như một thấu kính phân kỳ. b. Như một kính cận.
c. Như một thấu kính hội tụ. d. Như một thấu kính lõm.
Câu 5. Cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu gồm các cơ quan:
a. Thận, cầu thận, bóng đái b. Thận, ống thận, bóng đái.
c. Thận, ống dẫn nước tiểu, ống đái, bóng đái d. Thận, bóng đái, ống đái
Câu 6. Các sản phẩm thải cần được bài tiết được phát sinh từ đâu?
a. Từ thận, phổi và da . b. Từ phổi và da.
c. Từ quá trình trao đổi chất của tế bào và cơ thể . d. Cả a,b,c .
Câu 7. Tế bào thụ cảm thị giác gồm 2 loại:
a. Tế bào nón và tế bào que. b. Tế bào nón và tế bào hai cực.
c. Tế bào nón và tế bào thần kinh. d. Tế bào nón và tế bào sắc tố.
Câu 8. Các tế bào của da thường xuyên bị bong ra ngoài là:
a. Lớp sắc tố b. Lớp bì
c. Lớp mỡ dưới da d. Tầng sừng.
II. TỰ LUẬN (8 điểm)
Câu 1. (2 điểm): Nêu khái niệm và cách khắc phục các tật của mắt ?
Câu 2. (2 điểm): Da có đặc điểm cấu tạo nào phù hợp với chức năng bảo vệ? Tại sao phải thường
xuyên giữ gìn da sạch, tránh xây xát?
Câu 3. (2,5 điểm): Trình bày khái quát các thành phần của hệ thần kinh theo sơ đồ? Chức năng của hệ thần
kinh?
Câu 4. (1,5 điểm): Trình bày quá trình tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận?



ĐÁP ÁN

I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm)
Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái a, b, c hoặc d đứng trước câu trả lời đúng nhất:
(2điểm). Mỗi lựa chọn đúng đạt 0,25 điểm
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8
d c b c c c a d
II. Tự luận (8 điểm)

Câu Đáp án
Câu 1
(2điểm)
- Cận thị: là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần. Khắc phục : Đeo kính mặt lõm (
kính phân kỳ hay kính cận). (1đ).
- Viễn thị là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn xa. Khắc phục : Đeo kính mặt lồi (
kính hội tụ hay kính viễn). (1đ).
Câu 2
(2 điểm)
* Da có cấu tạo phù hợp với c/ng bảo vệ:
- Lớp biểu bì có tầng sừng, lớp bì có tuyến nhờn bảo vệ da K thấm nước. (0.5 đ)
-Tuyến mồ hôi có t/dụng diệt khuẩn bảo vệ da tránhVK gây bệnh. (0.25 đ)
- Lớp bì cấu tạo bởi các mô LK vá sợi đàn hồi tránh các t/động cơ học.(0.25đ)
* Ta phải giữ da sạch, không xây xát vì: (1đ).
- Da bẩn: là môi trường thuận lợi cho vi khuẩn phát triển
- Hạn chế khả năng diệt khuẩn của da và hoạt động của tuyến mồ hôi,T nhờn .
- Da bị xây xát: dễ nhiễm trùng da, nhiễm trùng máu, uốn ván.
Câu 3
(2,5 điểm)
1/ V
ề cấu tạo :
Bộ phận trung ương Tuỷ sống , não bộ


Dây thần kinh






Hệ thần kinh Bộ phận ngoại biên
Hạch thần kinh
2/ Về chức năng :






Hệ thần kinh vận động :
+ Điều khiển sự hoạt động của cơ vân →Là hoạt động có ý thức






Hệ thần kinh sinh dưỡng :
+ Điều hoà các cơ quan dinh dưỡng và cơ quan sinh sản →Là hoạt động không
có ý thức .

Câu 4
(1,5 điểm)


- Nước tiểu được tạo thành từ các đơn vị chức năng của thận. Bao gồm quá trình
lọc máu ở cầu thận để tạo thành nước tiểu đầu, quá trình hấp thụ lại các chất cần
thiết, quá trình bài tiết tiếp các chất độc và chất không cần thiết ở ống thận để tạo
nên nước tiểu chính thức và ổn định một số thành phần của máu. (2đ)






PHÒNG GD&ĐT THỪA THIÊN HUẾ
TRƯỜNG THCS NGUYỄN HOÀNG

ĐỀ CHÍNH THỨC
KIỂM TRA 1 TIẾT- NĂM HỌC 2011-2012
Môn : Sinh học LỚP: 8
Thời gian làm bài: 45 phút
HỌC KỲ II

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
NỘI DUNG- CHỦ ĐỀ MỨC ĐỘ TỔNG
SỐ
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
(1)
Vận dụng
(2)
TL TL TL TL







1-Chương: VII
BÀI TIẾT
Bài 3:Cấu
tạo hệ bài
tiết
Các thói
quen sống
khoa học
để bảo vệ
hệ bài tiết
nước
tiểu.(2đ)
20%





2 điểm
Bài 39: Bài
tiết nước
tiểu


Bài 40 :Vệ
sinh hệ bài

tiết nước
tiểu


2-Chương VIII:
DA






3-ChươngIX:
THẦN KINH
VÀ GIÁC
QUAN .






Bài 41:Cấu
tạo và chức
năng của da








Nêu cấu
tạo và
chức năng
của hệ thần
kinh(2đ)
Trình bày
các chức
năng của
da.(1đ)








.
10%


1 điểm



70%




2điểm




Bài42: Vệ
sinh về da
Bài 43: Giới
thiệu chung
về hệ thần
kinh

Bài 44: T.H
Chức năng
tủy sống
Bài45: Dây
thần kinh
tủy.







Bài 46:Trụ
não, tiểu
não, não
trung gian





Bài 47: Đại
não



















Cách
phòngvà
khắc
phục tật
cận thị

.(1đ)










2điểm












3điểm

Bài 48: Hệ
thần kinh
sinh dưỡng




Bài 49:Cơ
quan phân
tích thị giác.
Bài 50: Vệ
sinh về mắt.

Nêu triệu
chứng
,nguyên
nhân tật cận
thị (1đ)

Bài 51:Cơ
quan phân
tích thính
giác

Bài 52:
Phản xạ
không điều
kiện, phản
xạ có điều
kiện.
Thế nào là
PXCĐK, , ví
dụ PXCĐK,
tính chất của
PXCĐK.(3đ)


Bài 53:Hoạt
động thần
kinh bậc cao
ở người.

Bài 54:Vệ
sinh hệ thần
kinh.

TỔNG SỐ

1 câu-2đ
20%
3 câu -5đ
50%
1 câu -2 đ
20%
1 câu -1đ
10%
5câu- 10đ
100%
CHÚ THÍCH:
a. Đề được thiết kế với tỷ lệ: 20% nhận biết+50% thông hiểu+20% vận dụng (1)+ 10% vận dụng (2),
tất cả các câu đều tự luận
b. Cấu trúc bài có 6 câu.
c. Cấu trúc câu hỏi:
Câu 1: 1 ý
Câu 2: 1 ý
Câu 3: 2 ý

Câu 4: 3 ý
Câu 5: 3 ý



PHÒNG GD&ĐT THỪA THIÊN HUẾ
TRƯỜNG THCS NGUYỄN HOÀNG

ĐỀ CHÍNH THỨC
KIỂM TRA 1 TIẾT- NĂM HỌC 2011-2012
Môn : Sinh học LỚP: 8
Thời gian làm bài: 45 phút.
Học kỳ II
Câu 1: Các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu.?(2đ)
Câu 2: Trình bày các chức năng của da?.(1đ)
Câu 3: Nêu cấu tạo và chức năng của hệ thần kinh?(2đ)
Câu 4: Nêu triệu chứng ,nguyên nhân ,cách phòng và khắc phục tật cận thị ?(2đ).
Câu 5: Thế nào là PXCĐK, ví dụ PXCĐK, tính chất của PXCĐK?.(3đ)
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
CÂU

Ý NỘI DUNG ĐIỂM
1 -Giữ vệ sinh cơ thể và hệ bài tiết-hạn chế tác hại của vi sinh vật gây
bệnh .
-Không ăn quá nhiều protein, quá mặn ,quá chua,quá nhiều chất tạo
sỏi- tránh cho thận làm việc quá nhiều.
-Không ăn thức ăn ôi thiu và nhiễm chất độc
-Uống đủ nước
-Đi tiểu đúng lúc không nhịn tiểu lâu.
2điểm-1(mối

ý 0.4 đ)
2 - Bảo vệ cơ thể chống lại các yếu tố gây hại của môi trường: va đập,
vi khuẩn, thấm nước, thoát nước.
- Thu nhận kích thích của môi trường nhờ cơ quan thụ cảm.
-Góp phần bài tiết-tuyến mồ hôi.
-Điều hòa thân nhiệt.
-Da và sản phẩm của da tạo nên vẻ đẹp con người.
1 điểm-( mỗi ý
0,2đ)
3 3điểm
3.1 Hệ thần kinh :
a. Bộ phận thần kinh trung ương
+ Não bộ
+ Tủy sống
b. Bô phận thần kinh ngoại biên
+ Dây thần kinh
+
Hạch thần kinh.




3.2 Điều khiển,điều hòa và phối hợp hoạt độngcủa các cơ quan, hệ cơ
quan trong cơ thể thành một khối thống nhất, bảo đảm sự thích
nghi của cơ thể với những thay đổi của môi trường


4 2điểm
4.1 Cận thị là tật mà mắt chỉ nhìn được gần 0,5đ
4.2 -Bẩm sinh: do cầu mắt quá dài hay thể t t quá phồng.

- Do đọc sách quá gần , hoặc nơi thiếu ánh sáng lâu ngày

4.3 Đeo kính cận thị ( kính phân kỳ -hai mặt lõm. 0.5đ
5 3điểm
5.1 PXCĐK là phản xạ hình thành trong đời sống cá thể, là kết quả của
quá trình học tập, rèn luyện.
1 đ
5.2 Ví dụ PXCĐK :Qua ngã tư thấy đèn đỏ dừng lại tước vạch kẻ. 0,5 đ
5.3 Tính chất của PXCĐK:
-Có tính chất cá thể ,không di truyền.
- Có tính tạm thời-dễ mất đi nếu kích thích không được củng cố.
1,5đ



Trung ương thần kinh nằm ở vỏ não.
-Trả lời kích thích bất kỳ- hay kích thích có điều kiện.

PHÒNG GD&ĐT PHONG ĐIỀN KIỂM TRA 1 TIẾT HKII. Năm học 2012 – 2013
TRƯỜNG THCS PHONG HIỀN Môn Sinh lớp 8 THCS
Thời gian : 45 phút

A MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Ki
ế
n th

c

Nh


n bi
ế
t

Thông hi

u

V

n d

ng th

p

V

n d

ng cao

Chương VI

Trao đổi chất
(4 tiết)
Khẩu phần ăn
là gì?
Nguyên tắc lập khẩu

phần?

20% = 2 điểm 50 %= 1 điểm 50% = 1diêm

Chương VII

Bài tiết
( 3 tiết )


Phân bi
ệt n
ư
ớc t
i
ểu đầu
và nước tiểu chính thức?
Thực chất quá trình tạo
thành nước tiểu là gì?.

20% = 2 điểm

100 %= 2 điểm


Chương VIII

Da
( 7 tiết )



C
ấu tạo v
à
chức năng của
da. Chức năng
nào là quan
trọng nhất? Vì
sao?



20% = 2đ

10
0% = 2đ



Chương


IX
Thần kinh và
giác quan
( 12 Tiết )

Th
ế n
ào là PXKĐK,

PXCĐK? Cho ví dụ?.



Gi
ải thích v
ì sao
người say rượu
thường có biểu
hiện chân nam
đá chân chiêu
trong lúc đi?

40% = 2đ


10
0% = 2đ

10
0% = 2đ


Tổng số câu 1,5 câu 2 câu 1,5 câu
Tổng số điểm
100%=10
điểm

2,5 điểm


25%

4 điểm

40%

3,5 điểm

35%

………………………………………………………………………………………………………………

PHÒNG GD&ĐT PHONG ĐIỀN KIỂM TRA 1 TIẾT HKII. Năm học 2012 – 2013
TRƯỜNG THCS PHONG HIỀN Môn Sinh lớp 8 THCS
Thời gian : 45 phút

Câu 1: ( 2đ ) Khẩu phần là gì ? Nguyên tắc lập khẩu phần?
Câu 2: ( 2đ): Phân biệt nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức. Thực chất quá trình tạo thành nước tiểu là
gì?.
Câu 3: ( 2đ): Cấu tạo và chức năng của da. Chức năng nào là quan trọng nhất? Vì sao?
Câu 4: (2đ): Thế nào là PXKĐK, PXCĐK? Cho ví dụ?.
Câu 5: ( 2đ): Giải thích vì sao người say rượu thường có biểu hiện chân nam đá chân chiêu trong lúc đi?
C HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM :
Câu


Nội dung Điểm
1

(2đ)


Kh
ẩu

ph
ần
là lư
ợng thức ăn cung cấp cho c
ơ th
ể trong một ng
ày.

Nguyên tắc lập khẩu phần:
- Đảm bảo đủ lượng thức ăn phù hợp cho từng đối tượng.
- Đảm bảo cân đối thành phần các chất hữu cơ, cung cấp đủ muối khoáng và
vitamin.
- Đảm bảo cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể
1
đ





2

(2đ)

ớc tiểu đầu:


Các ch
ất dinh d
ư
ỡng nhiều. Nồng độ các chất h
òa tan loãng
hơn.Chứa ít các chất cặn bã, chất độc hơn
Nước tiểu chính thức: Gần như không còn các chất dinh dưỡng. Nồngđộ các
chất hòa tan đậm đặc.Chứa nhiều các chất cặn bã, chất độc
Thực chất quá trình tạo thành nước tiểu là lọc máu, thải bỏ các chất cặn
0
,75đ


0,75đ


bã, ch
ất thừa, các chất độc ra khỏi c
ơ th
ể để duy tr
ì tính
ổn định của môi
trường trong cơ thể.
0.5


-
Da có c
ấu tạo
3 l

ớp:

+ Lớp biểu bì: Tầng sừng và tầng TB sống
+Lớp bì: ở dưới lớp tế bào sống, được cấu tạo từ các sợi mô liên kêt bền chặt
trong đó có các thụ quan, tuyến mồ hôi, tuyến nhờn, lông và bao lông, cơ co
chân lông và mạch máu.
+ Lớp mỡ dưới da gồm các tế bào mỡ
- Chức năng của da
+ Bảo vệ cơ thể
+ Tiếp nhận các kích thích xúc giác
+ Bài tiết
+ Điều hòa thân nhiệt
+ Da và sản phẩm của da tạo nên vẻ đẹp con người
- Trong các chức năng trên thì chức năng bảo vệ và điều hòa thân nhiệt là
quan trọng nhất vì da bao bọc toàn bộ cơ thể, không có cơ quan bộ phận nào
thay thế được. 90% lượng nhiệt tỏa ra qua bề mặt da đảm bảo thân nhiệt luôn
ổn định








0.5đ






0,5đ

4

(2đ)
-Phản xạ không điều kiện: là phản xạ sinh ra đã có, không cần phải học tập
rèn luyện
- Phản xạ có điều kiện: là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể,
phải học tập và rèn luyện mới có
VD:


0,75đ
0, 75đ

0,5đ
5

(2đ)
-

Do rượu đã ngăn cản, ức chế sự dẫn truyền qua xináp giữa các tế bào có liên
quan đến tiểu não khiến sự phối hợp các hoạt động phức tạp và giữ thăng
bằng cơ thể bị ảnh hưởng.











Phòng GD&ĐT Hương Thủy KIỂM TRA 1 TIẾT HKII NĂM HỌC 2012-2013
Trường THCS PHÚ BÀI MÔN: SINH HỌC 8 Thời gian 45 phút


ĐỀ RA:

Câu 1: ( 2 đ) Cần có những thói quen sống khoa học nào để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu? Giải thích
cơ sở khoa học của các thói quen đó.
Câu 2: ( 3 đ) Nêu cấu tạo và chức năng của da. Vì sao da luôn mềm mại, khi bị ướt không thấm
nước?
Câu 3: (2 đ) Lập bảng so sánh cấu tạo và chức năng của trụ não, tiểu não.

Câu 4: (1 đ) Vì sao không đọc sác báo nơi thiếu ánh sáng, trên tàu xe bị xóc nhiều?

Câu 5: (2 đ) Phân biệt PXKĐK và PXCĐK, lấy ví dụ. Trình bày các điều kiện để thành lập
PXCĐK.
Bài làm


































Phòng GD&ĐT Hương Thủy KIỂM TRA 1 TIẾT HKII NĂM HỌC 2012-2013
Trường THCS PHÚ BÀI MÔN: SINH HỌC 8 Thời gian 45 phút
V. ĐÁP ÁN

Câu


Ý Nội dung Điểm
1 1 Giữ vệ sinh cơ thể và hệ BTNT  hạn chế vi khuẩn gây bệnh 0.5đ
2 -khẩu phần ăn uống hợp lí:
+ không ăn quá nhiều protein, mặn, chua, chất tạo sỏi  không để thận làm
việc quá nhiều và hạn chế tạo sỏi
+ không ăn thức ăn ôi thiu và nhiễm chất độc hại hạn chế tác hại của chất
độc, uống đủ nước lọc máu liên tục

0.5đ

0.5đ
3 Khi muốn đi tiểu tì đi ngay, không nên nhịn  hạn chế tạo sỏi và để tạo nước
tiểu liên tục
0.5đ
2 1 Cấu tạo: - lớp biểu bì: tầng sừng, tầng tế bào sống
-Lớp bì: được cấu tạo từ sợi mô liên kết gồm: thụ quan, tuyến mồ hôi, tuyến
nhờn, lông, cơ co chân lông, dây thần kinh, mạch máu
- Lớp mỡ dưới da: các tế bào mỡ
0.25đ
0.5đ

0.25đ
2 Chức năng:-Bảo vệ cơ thể
- Tiếp nhận các kích thích xúc giác
- Bài tiết, diều hòa thân nhiệt
- Da và sản phẩm của da tạo vẻ đẹp con người


3 Vì da được cấu tạo từ sợi mô liên kết bện chặt và có tuyến nhờn 1

3 1
Trụ não Tiểu não
Cấu tạo




Gồm: Hành não, cầu não,
não giữa
+chất xám nằm trong, có
các nhân xám
+chất trắng bao ngoài chất
xám
+có 12 đôi dây thần kinh
Gồm 2 bán cầu tiểu não sau trụ não
-Chất xám nằm ngoài
-Chất trắng xen kẽ chất nhân phía
trong
Chức
năng



+ chất xám: Điều khiển
hoạt động của cơ quan
sinh dưỡng, tiêu hóa, tuần
hoàn, hô hấp
+ chất trắng: dẫn truyền
xung thần kinh
-điều hòa, phối hợp các cử động

phức tạp và giữ thăng bằng cho cơ
thể


4 1 - Vì: khoảng cách giữa mắt và sách báo luôn thay đổi  mắt phải điều
tiết nhiều gây đau mỏi mắt và có thể dẫn đến cận thị
1
5 1 PXKĐK: là phản xạ sinh ra đã có, không cần phải học tập, lấy vd 0.5
2 PXCĐK: là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể, là kết quả của quá 0.5


trình học tập và rèn luyện, lấy vd
3 -Có sự kết hợp giữa các kích thích bất kì và 1 kích thích của 1 pxkdk muốn
thành lập
- phải tác động trước vài giây so với kích thích của phản xạ kđk
- Qúa trình kết hợp đó phải lập đi lập lại nhiều lần và thường xuyên cũng cố.
1
Phòng GD&ĐT Hương Thủy KIỂM TRA 1 TIẾT HKII NĂM HỌC 2012-2013
Trường THCS PHÚ BÀI MÔN: SINH HỌC 8 Thời gian 45 phút

I. Yêu cầu:
1. Kiến thức:
Kiểm tra kiến thức của các chương Bài tiết;Da; Thần kinh và giác quan
2. Kĩ năng:
- Phân tích câu hỏi.
- Vận dụng kiến thức trong thực tế
3. Ý thức
- yêu thích môn học hơn
- Có ý thức bảo vệ sức khỏe của bản thân và mọi người xung quanh.
II. Hình thức

- Tự luận
III. Ma trận

Nội dung-chủ đề

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng số
Bài tiết Vệ sinh hệ
bài tiết nước
tiểu
Các thói quen
sống khoa học
để bảo vệ hệ
BTNT

1 câu

Da Cấu tạo và
chức năng
của da
Cấu tạo và chức
năng của da

Vì sao da luôn
mềm mại, khi bị
ướt không thấm
nước?1đ
2 câu


Thần kinh

và giác
quan
Trụ não, tiểu
não, não
trung gian
Cấu tạo và chức
năng của trụ não,
não trung gian

2 câu
2 đ
Vệ sinh mắt Vì sao không đọc
sác báo nơi thiếu
ánh sáng, trên tàu
xe bị xóc nhiều?

1 câu

Phản xạ
không diều
kiện và
Phân biệt
PXKĐK và
PXCĐK
Các điều kiện
để thành lập
PXCĐK
2 câu




PXCĐK 1đ 1đ
Tổng số câu : 3 câu 2 câu 2 câu 7 câu
Tổng số điểm: 5 3 2
Tỉ lệ %: 50 30 20



PHÒNG GIÁO DỤC & ĐT QUẢNG ĐIỂN KIỂM TRA 1 TIẾT
TRƯỜNG THCS QUẢNG THÁI NĂM HỌC: 2011 - 2012
Tiết PPCT: 57 - Học kỳ II
MÔN: Sinh học KHỐI: 8
Thời gian: 45 phút ( không kể thời gian giao đề )

A. MA TRẬN
Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp

Vận dụng
cao
Chương VII.
Bài tiết
(3 tiết)

Mô tả cấu tạo
của thận và
chức năng lọc
máu tạo thành
nước tiểu

20% = 2

điểm
100% = 2 điểm


Chương
VIII. Da
(2 tiết)

Giải thích cấu
tạo của da phù
hợp với chức
năng bảo vệ

12,5% = 1,25
điểm
100%= 1,25
điểm

Chương IX.
Thần kinh
và giác quan

(11 tiết)
Nêu tính chất
phản xạ có điều
kiện
Trình bày cấu
tạo của tai?



67,5% = 6,75
điểm
44,5% = 3 điểm

55,5%=

3, 75điểm

5 câu

2
câu

1 câu

1 câu




100% = 10
điểm
5 điểm
50%
3,75 điểm
37,5%
1,25 điểm
12,5%

B. ĐỀ KIỂM TRA

Câu 1: 2 Điểm
Em hãy mô tả cấu tạo của thận và chức năng lọc máu tạo thành nước tiểu?
Câu 2: 1,25 điểm
Giải thích cấu tạo của da thực hiện chức năng bảo vệ?
Câu 3: 3 điểm
Hãy nêu tính chất của phản xạ có điều kiện?
Câu 4: 3,75 điểm
Trình bày cấu tạo của tai?



C. Hướng dẫn chấm và đáp án.
Câu Nội dung Điểm




1
- Mỗi đơn vị chức năng của thận gồm: Cầu thận, nang cầu thận và
ống thận
0,5
- Quá trình tạo thành nước tiểu diễn ra ở các đơn vị chức năng của
thận: Gồm 3 quá trình
0,5
+ Ở cầu thận: Diễn ra quá trình lọc máu tạo thành nước tiểu đầu
0,25

+ Ở ống thận diễn ra quá trình:
Hấp thụ lại các chất dinh dưỡng, nước và các ion cần thiết khác.
Bài tiết tiếp các chất cặn bã, các chất thuốc, ion thừa

=> Tạo thành nước tiểu chính thức.
0,5

0,25



- Tầng sừng gồm những tế bào chết đã hóa sừng, xếp sít nhau, dẽ
bong.
- Chức năng: Bảo vệ cơ thể, chống các yếu tố gây hại từ môi
0,5


2
trường.
-

T
ầng tế b
ào s
ống có chứa các hạt sắc tố.

- Chức năng: chống lại tác hại của tia tử ngoại.
0,5

- Ngoài ra còn các cơ quan: Tuyến mồ hôi, tuyến nhờn, lông,
móng, cơ quan thụ cảm
+ Chất nhờn do tuyến nhờn tiết ra có tác dung diệt khuẩn.
0,25




3
- Là phản ứng trả lời các kích thích bất kỳ
0,5
- Được hình thành trong đời sống cá thể.
0,25
- Dễ mất đi khi không củng cố
0,25
- Có tính chất cá thể, không di truyền.
0,5

- Số lượng không hạn định
0,5
- Hình thành đường liên hệ tạm thời
0,5
- Trung ương thần kinh chủ yếu có sự tham gia của vỏ não
0,5





4
- Tai ngoài:
+ Vành tai: để hứng sóng âm.
+ Ống tai: để hướng sóng âm và ngăn bụi của không khí vào tai

0,5
0,5

- Tai giữa:
+ Màng nhĩ có chức năng khuyếch đại âm thanh
+ Chuỗi xương tai: xương tai truyền sóng âm
+ Vòi nhĩ cân bằng áp suất 2 bên màng nhĩ

0,5
0,5
0,5
- Tai trong
+ Bộ phận tiền đình và các ống bán khuyên thu nhận thông tin về
vị trí và sự chuyển động của cơ thể trong không gian
+ Ốc tai thu nhận kích thích sóng âm

0,75

0,5
Quảng Điền, ngày 05/02/2012
Người ra đề


Trần Thị Thơm


PHÒNG GD & ĐT TX HƯƠNG THUỶ KIỂM TRA 1 TIẾT – NĂM HỌC: 2012 - 2013
TRƯỜNG THCS THUỶ LƯƠNG ( HỌC KÌ II)
Môn: Sinh học 8
Thời gian làm bài : 45 phút

I- MA TRÂN ĐỀ KIỂM TRA:


NỘI DUNG,
CHỦ ĐỀ
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng TỔNG SỐ
Vận dụng thấp

Vận dụng
cao
Chương
VII:
BÀI TIẾT
3 tiết

- Nêu được các
t
hành phần cấu
t
ạo của hệ bài
ti
ết nước tiểu








1câu
10% = 1đ



10% = 1đ
Chương
VIII:
DA
2 tiết
- Trình bày
được cách
phòng chống
bệnh ngoài da

1câu
10% = 1đ
10 % = 1đ
Chương IX:
THẦN
KINH VÀ
GIÁC
QUAN
12 tiết
- Biết được các
vùng chức
năng của vỏ
đại não.
- Liệt kê được
các thành phần
của cơ quan
phân tích
- Trình bày được
cơ chế thu nhận

sóng âm
- Nêu được nguyên
nhân và cách khắc
phục về tật cận thị
của mắt
- Cho ví dụ
và phân
tích được
quá trình
hình thành
, ức chế
phản xạ có
điều kiện
5 câu
80 % = 8 đ
35 % = 3.5 đ 35% = 3.5đ 10% = 1đ


TỔNG SỐ
3 câu
45% = 4.5đ
2 câu
35 % = 3.5đ
1câu
10% = 1đ
1 câu
10% = 1đ
7 câu
100% = 10đ


* Chú thích:
a. Đề được thiết kế với tỉ lệ: 45% nhận biết + 35% thông hiểu + 10% vận dụng thấp (1) + 10% vận dụng
cao (2) ; tất cả các câu đều tự luận
b. Cấu trúc bài: 7 câu
II- ĐỀ:
Câu 1: Nêu thành phần cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu ( 1đ )
Câu 2: Ở vỏ đại não của cơ thể người, có những vùng chức năng nào?( 2đ)
Câu 3: Cơ quan phân tích gồm những thành phần nào? ( 1.5)
Câu 4: Hãy trình bày cơ chế thu nhận sóng âm. ( 2 đ )
Câu 5: Để phòng, chống các bệnh ngoài da, cần có những biện pháp gì? ( 1đ )
Câu 6: Nguyên nhân của tật cận thị là gì? Cách khắc phục ( 1.5đ)
Câu 7: Hãy cho một ví dụ và phân tích sự hình thành , ức chế về phản xạ có điều kiện ở người ( 1đ )
III- ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM:
Câu Đáp án Thang điểm
1
Cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu gồm:
- Thận
- Ống dẫn nước tiểu
- Bóng đái
- Ống đái
1đ:
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
2
Những vùng chức năng ở vỏ đại não của cơ thể người là:
- Vùng vị giác - Vùng vận động
- Vùng thị giác - Vùng hiểu tiếng nói
- Vùng cảm giác -Vùng hiểu chữ viết

- Vùng thính giác - Vùng vận động ngôn ngữ

( 0.25đ/ ý)
3
Cơ quan phân tích gồm:
- Cơ quan thụ cảm
- Dây thần kinh ( Dẫn truyền hướng tâm )
1.5đ:
0.5đ
0.5đ


- Bộ phận phân tích trung ương 0.5đ
4
Cơ chê thu nhận sóng âm:
Sóng âm được truyền vào tai làm rung màng nhĩ, đến chuỗi
xương tai vào tai trong gây sự chuyển động ngoại dịch rồi đến nội
dịch trong ốc tai màng và tác động lên các tế bào thụ cảm thính giác
làm các tế bào này hưng phấn chuyển thành xung thần kinh truyền về
vùng thính giác cho ta nhận biết về âm thanh đã phát ra

5
Để đề phòng các bệnh ngoài da, cần:
- Giữ gìn vệ sinh môi trường
- Thường xuyên tắm rửa, vệ sinh cơ thể sạch sẽ
- Tránh để da bị xây xát, bỏng,…
- Điều trị kịp thời, dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ khi bị bệnh
1đ:
0.25đ
0.25đ

0.25đ
0.25đ
6
* Nguyên nhân của tật cận thị:
- Do bẩm sinh: cầu mắt dài
- Do giữ vệ sinh mắt không tốt trong học tập và làm việc:
xem tivi, đọc sách báo không đúng khoảng cách; làm việc trong môi
trường không đủ ánh sáng,…
* Cách khắc phục : Đeo kính cận ( kính phân kì)
1đ:
0.5đ
0.5đ


0.5đ
7

- Cho ví dụ đúng
- Phân tích đúng sự hình thành
- Phân tích đúng sự ức chế.
1đ:
0.5đ
0.25đ
0.25đ








×