Së GD &§T K× thi chän häc sinh giái CẤP tØnh líp 9 THCS
Qu¶ng B×nh NĂM HỌC 2010 - 2011
ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn thi: sinh häc
SỐ BÁO DANH: (Khóa ngày 30 tháng 3 năm 2011)
(Thời gian làm bài:150 phút – Không kể giao đề)
Câu 1 (1,5 điểm)
a/ Tại sao ở các loài sinh sản giao phối, biến dị lại phong phú?
b/ Theo quan niệm của Menđen vì sao F
1
có kiểu gen AaBb giảm phân bình
thường cho 4 loại giao tử và F
2
tạo ra 9 kiểu gen và 4 kiểu hình? giải thích?
Câu 2 (1,5 điểm)
a/ Đặc điểm của di truyền liên kết.
b/ Các loại giao tử sau đây: ABCD, abcd ; AbCD, aBcd ; ABCDE, abcde ;
ABCDE, abcde được sinh ra từ những kiểu gen nào (trong trường hợp giảm phân bình
thường, không có trao đổi chéo)?
Câu 3 (1,25 điểm)
Đột biến gen cấu trúc có thể gây nên những hậu quả gì?
Câu 4 (2,25 điểm)
a/ Thế nào là giới hạn sinh thái ? Cho ví dụ. Những kết luận rút ra khi nghiên cứu
giới hạn sinh thái của các loài.
b/ Thế nào là trạng thái cân bằng của quần thể ? Cơ chế duy trì trạng thái cân bằng
của quần thể.
Câu 5 (2,0 điểm)
Một gen của sinh vật nhân sơ tổng hợp nên phân tử protein hoàn chỉnh có 425
liên kết peptit. Mạch đơn thứ nhất của gen có A:T:G:X lần lượt phân chia theo tỉ lệ
2:5:4:1.
a/ Xác định số lượng từng loại nucleotit của gen.
b/ Xác định số lượng từng loại nucleotit của mARN được tổng hợp từ mạch 2 của gen.
c/ Khi gen trên tự nhân đôi 5 lần liên tiếp thì có bao nhiêu liên kết hiđrô bị phá vỡ, bao
nhiêu liên kết hóa trị giữa các nucleotit được hình thành. Trong quá trình tự nhân đôi của
gen nói trên môi trường nội bào phải cung cấp bao nhiêu nucleotit mỗi loại để tạo nên
các gen con hoàn toàn nhận nguyên liệu mới từ môi trường nội bào.
Câu 6 (1,5 điểm)
Giả sử ở một loài thực vật, cho P thuần chủng khác nhau hai cặp tính trạng tương
phản, lai với nhau được F
1
đều có kiểu hình thân cao, quả đỏ. Cho F
1
lai phân tích thu
được F
A
với kết quả như sau:
- Trường hợp 1: 25% cây thân cao, quả đỏ: 25% cây thân cao, quả vàng: 25%
cây thân thấp, quả đỏ: 25% cây thân thấp, quả vàng.
- Trường hợp 2: 50% cây thân cao, quả đỏ: 50% cây thân thấp, quả vàng.
- Trường hợp 3: 50% cây thân cao, quả vàng: 50% cây thân thấp, quả đỏ.
Hãy giải thích kết quả và viết sơ đồ lai từ F
1
đến F
A
cho từng trường hợp.
- Hết -
Sở GD &ĐT Kì thi chọn học sinh giỏi CP tỉnh lớp 9 THCS
Quảng Bình NM HC 2010 - 2011
Mụn thi: sinh học
HNG DN CHM
CU NI DUNG IM
1
(1,5)
a/ cỏc loi sinh sn giao phi, bin d li phong phỳ vỡ: cú s phõn li c lp
ca cỏc cp nhõn t di truyn (cỏc cp gen) trong quỏ trỡnh phỏt sinh giao t,
nờn to ra nhiu loi giao t khỏc nhau, khi th tinh to ra nhiu kiu t hp
hp t (bin d t hp).
b/ - F
1
cho 4 loi giao t vỡ mi cp gen d hp gim phõn cho 2 loi giao t.
Cỏc gen phõn li c lp v t hp t do vỡ vy 2 cp gen d hp to nờn 4 loi
giao t: (A:a)(A:a) AB, Ab, aB, ab.
- F
2
to ra 9 kiu gen vỡ mi cp gen F
2
to ra 3 kiu gen. Vy 2 cp gen F
2
to nờn 9 kiu gen theo t l: (1AA: 2Aa:1aa)(1BB: 2Bb: 1bb) = 1AABB:
2AABb: 1AAbb: 2AaBB: 4AaBb: 2Aabb: 1aaBB: 2aaBb: 1aabb.
- F
2
to ra 4 kiu hỡnh vỡ F
2
mi tớnh trng to ra 2 kiu hỡnh, do ú c 2 tớnh
trng to nờn 2 x 2 = 4 kiu hỡnh, theo t l: (3:1)(3:1)= 9: 3: 3:1
0,5
0,25
0,5
0,25
2
(1,5)
a/ c im ca di truyn liờn kt:
- Hn ch s xut hin cỏc bin d t hp.
- m bo s di truyn bn vng ca tng nhúm tớnh trng m cỏc gen qui
nh chỳng cựng nm trờn mt nhim sc th.
0,25
0,25
b/ Cỏc loi giao t ABCD, abcd ; AbCD, aBcd ; ABCDE, abcde ; ABCD EG,
abcd eg c sinh ra t nhng kiu gen sau :
- Giao t ABCD, abcd c sinh ra t kiu gen AaBbCcDd
- Giao t AbCD, aBcd c sinh ra t kiu gen Aa
bC
Bc
Dd
- Giao t ABCDE, abcde c sinh ra t kiu gen AaBbCc
DE
de
- Giao t ABCD EG, abcdeg c sinh ra t kiu gen
AB
ab
CcDd
EG
eg
0,25
0,25
0,25
0,25
3
(1,25)
Hu qa ca t bin gen cu trỳc:
- Ba cp nuclờụtit lin nhau trong gen mó hoỏ mt axit amin trong prụtờin.
Nu mt cp nuclờụtit b thay th hoc b o v trớ trong phm vi mt b ba
mó hoỏ thỡ ch gõy ra bin i mt axit amin.
- Nu mt hoc thờm mt cp nuclờụtit thỡ tt c cỏc b ba tip sau ú u b
thay i. S axit amin trong chui polipeptit s thay i t im xy ra t
bin.
- Nu t bin mt hoc thờm cp nuclờụtit xy ra cui gen thỡ s gõy hu
qu ớt nht, ngc li t bin xy ra cng phớa u ca gen thỡ s gõy hu
qu cng nhiu, v nhiu nht khi nuclờụtit b mt hoc thờm thuc b ba mó
0,25
0,25
0,25
hoá đầu tiên.
- Nếu một bộ 3 quy định một axít amin nào đó bị biến thành bộ ba kết thúc
thì chuỗi pôlipeptit bị ngắn đi do đó prôtêin sẽ bị mất chức năng khi đoạn bị
mất đi là khá dài.
- Đa số đột biến gen là có hại cho cơ thể mang đột biến, một số đột biến gen
có thể trung tính hay có lợi.
0,25
0,25
4
(2,25)
a/ Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân
tố sinh thái nhất định.
Ví dụ: Giới hạn chịu đựng của cá rô phi ở Việt Nam đối với nhân tố nhiệt
độ
Những kết luận rút ra khi nghiên cứu giới hạn sinh thái của các loài. :
- Các sinh vật có thể có giới hạn sinh thái rộng đối với một nhân tố này
nhưng có phạm vi chống chịu hẹp với nhân tố sinh thái khác.
- Các sinh vật có giới hạn sinh thái rộng đối với tất cả các nhân tố sinh thái,
thường có vùng phân bố rộng và ngược lại
- Khi một nhân tố sinh thái nào đó không thích hợp cho loài thì giới hạn sinh
thái đối với những nhân tố khác có thể bị thu hẹp.
- Giới hạn sinh thái đối với các cá thể đang ở giai đoạn sinh sản thường hẹp
hơn so với giai đoạn trưởng thành không sinh sản.
b/ Trạng thái cân bằng của quần thể là trạng thái trong đó số lượng cá thể của
quần thể ổn định và nhu cầu sử dụng nguồn sống cân bằng với khả năng cung
cấp nguồn sống của môi trường.
Cơ chế duy trì trạng thái cân bằng của quần thể :
- Là cơ chế điều hòa mật độ quần thể trong trường hợp mật độ quần thể tăng
cao hoặc xuống thấp.
- Dưới tác động của điều kiện ngoại cảnh, cơ chế này làm thay đổi tốc độ
sinh trưởng của quần thể bằng cách tác động lên tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
5
(2,0)
a/ Số lượng từng loại nucleotit của gen:
Gọi số tổng số nucleotit của gen là N, ta có:
N = (425 + 3). 6 = 2568 nucleotit
- Số lượng từng loại nucleotit trên từng mạch đơn :
Mạch thứ nhất : A
1
=
2568: 2
2 5 4 1
+ + +
x 2 = 214, T
1
=
2568: 2
2 5 4 1
+ + +
x 5 = 535
G
1
=
2568:2
2 5 4 1
+ + +
x 4 = 428, X
1
=
2568:2
2 5 4 1
+ + +
x 1= 107.
Mạch thứ 2: T
2
= A
1
= 214, A
2
= T
1
= 535
G
2
= X
1
= 107, X
2
= G
1
= 428
- Số lượng từng loại nucleotit của gen:
A=T= 214 + 535 = 749, G = X = 428 + 107 = 535
b/ Số lượng từng loại nucleotit của ARN thông tin được tổng hợp từ mạch 2
của gen :
A
2
= U
m
=
535 ; T
2
=A
m
= 214 ; G
2
=X
m
=107 ; X
2
= G
m
= 428
0,25
0,25
0,25
0,25
c/ Nếu gen trên tự nhân đôi 5 lần liên tiếp thì :
- Số liên kết hiđrô bị phá vỡ: (2
5
– 1).(2 x 748 + 3 x 535) = 96131
- Số liên kết hóa trị được hình thành: (2
5
– 1).(2568-2) = 79546
- Số nucleotit mỗi loại môi trường cung cấp:
A = T = (2
5
– 2). 749 = 23219 nucleotit
G = X = (2
5
– 2). 535 = 16585 nucleotit
0,25
0,25
0,25
0,25
6
(1,5)
- F
1
đều có kiểu hình thân cao, quả đỏ. Vậy tính trạng thân cao, quả đỏ là tính
trạng trội, tính trạng thân thấp, quả vàng là tính trạng lặn.
- Qui ước: Gen A thân cao, gen a thân thấp. Gen B quả đỏ, gen b quả vàng
+Trường hợp 1:
F
A
có tỉ lệ phân li kiểu hình tỉ lệ 1: 1: 1: 1. Vậy F
1
cho 4 loại giao tử bằng nhau
nên F
1
dị hợp tử hai cặp gen phân li độc lập, F
1
có kiểu gen AaBb
Sơ dồ lai: AaBb x aabb
Giao tử F
1
: AB, Ab, aB, ab ab
F
A
: Kiểu gen 1AaBb:1Aabb: 1aaBb: 1aabb
Kiểu hình: 1cây thân cao, quả đỏ: 1cây thân cao, quả vàng: 1 cây thân thấp,
quả đỏ: 1 cây thân thấp, quả vàng
+ Trường hợp 2: (50% cây thân cao, quả đỏ: 50% cây thân thấp, quả vàng).
F
A
có tỉ lệ phân li kiểu hình tỉ lệ 1: 1. Vậy F
1
cho 2 loại giao tử bằng nhau nên
F
1
dị hợp tử hai cặp gen, liên kết gen, kiểu gen F
1
AB
ab
Sơ dồ lai:
AB
ab
x
ab
ab
Giao tử F
1
: AB , ab ab
Kiểu gen F
A
: 1
AB
ab
: 1
ab
ab
Kiểu hình F
A
: 1 cây thân cao, quả đỏ : 1 cây thân thấp, quả vàng
- Trường hợp 3: (50% cây thân cao, quả vàng: 50% cây thân thấp, quả đỏ). F
A
có tỉ lệ phân li kiểu hình tỉ lệ 1: 1. Vậy F
1
cho 2 loại giao tử bằng nhau nên F
1
dị hợp tử hai cặp gen, liên kết gen, kiểu gen F
1
Ab
aB
Sơ dồ lai:
Ab
aB
x
ab
ab
Giao tử F
1
: Ab , aB ab
Kiểu gen F
A
: 1
Ab
ab
: 1
aB
ab
Kiểu hình F
A
: 1 cây thân cao, quả vàng : 1 cây thân thấp, quả đỏ
Ghi chú: Phần bài tập học sinh có thể có cách giải khác nhưng kết quả đúng
vẫn cho điểm tối đa.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
- Hết –