Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Đề thi học sinh giỏi lớp 9 THCS tỉnh Ninh Thuận năm 2012 - 2013 môn Sinh học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (18.54 KB, 2 trang )

Họ tên TS: SốBD: Chữ ký GT1:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NINH THUẬN
(Đề thi chính thức)
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
NĂM HỌC 2012 - 2013
Khóa ngày: 18 / 11 / 2012
Môn thi: Sinh học Cấp: THCS
Thời gian làm bài: 150 phút
(Không kể thời gian phát đề)
ĐỀ:
(Đề thi có 02 trang)
Bài 1 (5 điểm):
a. Đọc thông tin dưới đây và trả lời câu hỏi: Vì sao chỉ có giám định ADN
mới xác định được những người có cùng huyết thống.
Trung tâm phân tích ADN và Công ngh ệ Di truyền (Trung tâm ADN) vinh
dự đã và đang đồng hành cùng chương trình “Như chưa hề có cuộc chia ly” trong
nhiều năm nay, hỗ trợ giải quyết tất cả các trường hợp tìm kiếm người thân thất lạc
trong các cuộc chiến tranh, mà không thể giải quyết bằng các biện pháp khác, ngoài
giám định ADN.
b. Một gen dài 5100A
o
có A = 2G. Một đột biến liên quan tới 1 cặp nucleotit
làm thay đổi 1 liên kết hidro nhưng không làm thay đ ổi chiều dài gen. Xác định
dạng đột biến và số nucleotit mỗi loại của gen đột biến. Prôt êin tương ứng được
tổng hợp từ gen trên sẽ thay đổi như thế nào?
Bài 2 (4 điểm): Theo dõi sự di truyền tính trạng m àu tóc của một gia đình qua
3 thế hệ, người ta thu được kết quả sau:
Tính trạng màu tóc đen là trội hay lặn? Xác định kiểu gen của các th ành viên
trong gia đình. Biết rằng màu tóc do gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định và
không xảy ra đột biến mới.


.
2
Bài 3 (3 điểm): Nếu cho cơ thể mẹ có kiểu gen aaBb lai với c ơ thể bố có kiểu
gen Aabb, thì ở đời con có bao nhi êu kiểu gen, bao nhiêu kiểu hình. Biết alen A,
alen B qui định tính trạng trội hoàn toàn. Hãy giải thích kết quả có đ ược.
Bài 4 (4 điểm):
a. Hãy giải thích nhận xét sau: “ Bản chất của lần phân b ào II trong giảm
phân chính là quá trình nguyên phân ”.
b. Bằng kiến thức của quá tr ình thụ tinh tạo hợp tử, hãy cho biết ở người, đứa
trẻ sinh ra giống cha hoặc mẹ ruột của nó bao nhiêu phần trăm yếu tố di truyền.
Bài 5 (4 điểm):
a. Ở người, có các trường hợp đột biến sau:
- Mất một đoạn nhỏ ở đầu nhiễm sắc thể (NST) số 21.
- NST số 21 có 3 chiếc.
- Trong bộ NST có 45 chiếc, gồm 44 chiếc NST th ường và 1 chiếc NST giới
tính X.
Các trường hợp trên thuộc loại đột biến nào, gọi tên cụ thể từng loại và nêu
tên bệnh mà các đột biến này gây ra.
b. Giải thích cơ chế hình thành thể tứ bội (4n) do rối loạn quá tr ình nguyên
phân và giảm phân.
HẾT

×