g
B GIO DC V O TO
HC VIN QUN Lí GIO DC
Lấ TH HUYN
QUảN Lý HOạT ĐộNG Tự HọC CủA
HọC SINH TRUNG HọC CƠ Sở DÂN TộC THIểU Số
ở TRƯờNG PHổ THÔNG DÂN TộC BáN TRú TỉNH BắC GIANG
Chuyờn ngnh : Qun lý giỏo dc
Mó s : 60.14.01.01
LUN VN THC S QUN Lí GIO DC
Ngi hng dn khoa hc: PGS.TS. NGễ QUANG SN
H Ni 2014
LỜI CẢM ƠN
Với lòng biết ơn sâu sắc và tình cảm chân thành, tác giả xin trân trọng
cảm ơn Ban Giám đốc Học viện Quản lý Giáo dục, các Thầy giáo, Cô giáo đã
tận tình giảng dạy và giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu
và hoàn thành luận văn.
Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Ngô Quang
Sơn, người thầy đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ động viên đẻ tác giả
hoàn thành luận văn này.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn các đồng chí lãnh đạo phòng Giáo dục
huyện Sơn Động, Ban giám hiệu, Giáo viên và học sinh trường THCS bán trú
An Lạc xã An Lạc huyện Sơn Động tỉnh Bắc Giang, bạn bè đồng nghiệp và
gia đình đã quan tâm giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi, cung cấp thông tin,
tư liệu, động viên, chia sẻ để tác giả học tập và hoàn thành luận văn.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song luận văn không tránh khỏi thiếu sót,
rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của Hội đồng khoa học, quý Thầy cô
và các bạn đồng nghiệp.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, tháng 12 năm 2014
Tác giả
Lê Thị Huyền
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực và không trùng lặp với các đề
tài khác. Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và
các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả
Lê Thị Huyền
ii
MC LC
Trang ph bỡa
LI CM N i
LI CAM OAN ii
MC LC iii
CC CH VIT TT xi
DANH MC BNG, BIU xi
DANH MC S , Mễ HèNH xii
M U 1
CHNG 1 6
C S Lí LUN V QUN Lí HOT NG T HC CA HC
SINH DN TC THIU S CP TRUNG HC C S TRNG
PH THễNG DN TC BN TR 6
1.1. T ng quan nghiờn c u v n 6
1.1.1. Nc ngoi 6
1.1.2. Trong nc 7
1.2. M t s khỏi ni m cú liờn quan 8
1.2.1. Qun lý 8
1.2.2. Qun lý giỏo dc v qun lý nh trng 11
1.2.3. Hot ng dy hc 13
1.2.4. Qun lý hot ng dy hc 13
1.2.5. Bin phỏp qun lý 14
1.3. Qu n lý ho t ng t h c núi chung 14
1.3.1. T hc 15
1.3.2. c im ca hc sinh bỏn trỳ vựng dõn tc thiu s 16
Chính vì thế việc củng cố nhận thức học tập và hình thành phơng pháp học, tự học
đợc các trờng bỏn trỳ c p THCS quan tâm và giáo dục cho học sinh từ đầu cấp
học. Phá tan đợc sức cản, sự trì trệ, t tởng ỉ lại trong suy nghĩ về học tập sẽ giúp
học sinh nh n th c đúng vai trò của tự học. 18
1.4. Qu n lý ho t ng t h c c a h c sinh dõn t c thi u s c p trung h c c s
tr ng ph thụng dõn t c bỏn trỳ núi riờng. 18
1.4.1 Ni dung hot ng t hc 18
1.4.2Ni dung qun lý hot ng t hc ca hc sinh bỏn trỳ dõn tc thiu s
cp THCS 20
1.4.2.1. Lp k hoch hoạt động tự học 20
Trên cơ sở các khái niệm về quản lý giáo dục, quản lý dạy học và yêu cầu
nâng cao năng lực tự học của học sinh trong phơng pháp dạy học tích cực,
chúng ta có thể hiểu Quản lý hoạt động tự học là những tác động có mục
đích, có kế hoạch, hợp qui luật của chủ thể quản lý đến các khâu của quá
trình tự học trong nhà trờng nhằm hình thành tính độc lập, chủ động, chủ
iii
thể hoạt động của học sinh, để giúp học sinh có phơng pháp học tập hiệu
quả và hoàn thành nhiệm vụ học tập 21
1.4.2.2. Tổ chức thc hin k hoch hot ng tự học 21
Tiu kt chng 1 25
CHNG 2 26
THC TRNG QUN Lí HOT NG T HC CA HC SINH
DN TC THIU S TRNG TRUNG HC C S BN TR
AN LC, X AN LC HUYN SN NG 26
TNH BC GIANG 26
2.1 V i nột v tỡnh hỡnh phỏt tri n kinh t - xó h i xó An l c 26
2.1.1. iu kin t nhiờn 26
2.1.2. iu kin kinh t - xó hi 27
2.2. Th c tr ng phỏt tri n cỏc tr ng ph thụng dõn t c bỏn trỳ c p THCS c a
huy n S n ng t nh B c Giang 29
2.2.1. Khỏi quỏt lch s hỡnh thnh v phỏt trin ca cỏc trng ph thụng dõn
tc bỏn trỳ cp THCS theo Q s 85/2010/Q-TTg ca Th tng Chớnh ph
29
2.2.2. Cỏc nột chớnh v hot ng dy hc v t chc t hc ca trng THCS
bỏn trỳ An Lc 34
2.2.3. iu kin c s vt cht, i ng, giỏo viờn, hc sinh 35
2.3. Th c tr ng ho t ng t h c c a h c sinh tr ng THCS dõn t c bỏn trỳ An
L c xó An L c huy n S n ng t nh B c Giang 37
i t ng c kh o sỏt g m: Cỏn b qu n lý, Giỏo viờn, h c sinh, nghiờn c u
th c tr ng ho t ng t h c c a h c sinh tr ng trung h c c s dõn t c bỏn trỳ
An L c xó An L c huy n S n ng t nh B c Giang m t cỏch khỏch quan. 37
ng th i ti n h nh quan sỏt ho t ng t h c c a h c sinh k t h p trao i v i
cỏn b qu n lý giỏo viờn cú nh ng nh n xột s b v ho t ng t h c c a h c
sinh 38
2.3.1. Nhn thc v hot ng t hc ca hc sinh trng THCS dõn tc bỏn
trỳ An Lc 38
2.3.3. Phng phỏp t hc ca hc sinh dõn tc thiu s trng THCS dõn
tc bỏn trỳ An Lc 44
2.4 Qu n lý ho t ng t h c c a h c sinh dõn t c thi u s tr ng THCS bỏn trỳ
An L c xó An L c huy n S n ng t nh B c Giang 45
2.4.1. Thc trng qun lý hot ng t hc ca hc sinh dõn tc thiu s Bc
Giang 45
TT 49
Ni dung 49
ỏnh giỏ ca hc sinh 49
ỏnh giỏ ca CBQL&GV 49
Tt 49
iv
TB 49
K. tốt 49
X 49
Thứ bậc 49
Tốt 49
TB 49
K. tốt 49
X 49
Thứ bậc 49
1 49
Vai trò của giáo viên chủ nhiệm trong quản lý hoạt động tự học của lớp 49
55 49
35 49
30 49
2,20 49
6 49
30 49
8 49
2 49
2,7 49
4 49
2 50
Xây dựng nề nếp học tập của lớp 50
70 50
50 50
0 50
2,58 50
1 50
28 50
10 50
2 50
2,65 50
5 50
3 50
v
Tạo được tính tự giác và tự quản cho lớp học 50
48 50
52 50
20 50
2,23 50
4 50
15 50
10 50
15 50
2 50
8 50
4 50
Vai trò của CBQL trong QLHĐ tự học của trường 50
65 50
38 50
17 50
2,4 50
2 50
35 50
5 50
0 50
2,87 50
2 50
5 50
Vai trò của GV, nhân viên tham gia QL hoạt động tự học của nhà trường 50
41 50
25 50
54 50
1,81 50
7 50
30 50
8 50
2 50
2,95 50
vi
1 50
6 50
Thực hiện đúng yêu cầu, nhiệm vụ được giao 50
45 50
56 50
19 50
2,21 50
5 50
25 50
10 50
5 50
2,5 50
6 50
7 50
Tạo được nề nếp các buổi tự học cho học sinh 50
42 50
58 50
20 50
2,26 50
3 50
32 50
5 50
3 50
2,72 50
3 50
8 50
Tham gia vào quá trình tổ chức các hoạt động tự học của học sinh 50
59 50
30 50
31 50
2,23 50
4 50
20 50
10 50
vii
10 50
2,25 50
7 50
2.4.2. Kết quả quản lý hoạt động tự học và các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả
52
2.5. Phân tích th c tr ng qu n lý ho t ng t h c c a h c sinh dân t c thi u s ự ạ ả ạ độ ự ọ ủ ọ ộ ể ố
tr ng THCS dân t c bán trú An L cở ườ ộ ạ 54
2.5.1.Mặt mạnh 54
2.5.2. Mặt yếu 55
2.5.3. Phân tích nguyên nhân tồn tại 56
2.5.3.1. Nguyên nhân khách quan 56
Tiểu kết chương 2 59
CHƯƠNG 3 60
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỰ HỌC CỦA HỌC SINH
TRUNG HỌC CƠ SỞ DÂN TỘC THIỂU SỐ Ở TRƯỜNG PHỔ
THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ XÃ AN LẠC HUYỆN SƠN ĐỘNG 60
TỈNH BẮC GIANG TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY 60
3.1. Nguyên t c xu t các bi n phápắ đề ấ ệ 60
3.1.1. Đảm bảo tính đồng bộ 60
3.1.2. Đảm bảo tính thực tiễn 60
3.1.3. Đảm bảo tính khả thi 61
3.1.4. Đảm bảo tính kế thừa 61
3.2. M t s bi n pháp qu n lý ho t ng t h c c a h c sinh dân t c thi u s c p ộ ố ệ ả ạ độ ự ọ ủ ọ ộ ể ố ấ
trung h c c s trong giai o n hi n nayọ ơ ở đ ạ ệ 61
3.2.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức cho CBQL, GV về tầm quan trọng của
việc quản lý hoạt động tự học đối với học sinh dân tộc thiểu số cấp trung học
cơ sở 62
3.2.2. Biện pháp 2: Nâng cao vai trò của các chủ thể quản lý hoạt động tự học,
xây dựng không khí học tập trong toàn trường 64
3.2.3. Biện pháp 3: Tăng cường chỉ đạo GV chủ nhiệm trong quản lý học sinh
lập kế hoạch tự học của tập thể lớp và kế hoạch tự học của cá nhân 67
3.2.4. Biện pháp 4: Giáo viên chủ nhiệm tăng cường quản lý kế hoạch tự học
của lớp 69
3.2.5. Biện pháp 5: Quản lý công tác bồi dưỡng khả năng tự quản trong học tập
của tập thể lớp, nâng cao trách nhiệm cán sự lớp, phát huy vai trò của từng
nhóm 71
3.2.6. Biện pháp 6: Quản lý công tác cải tiến kiểm tra, đánh giá hoạt động tự
học của học sinh 74
viii
3.2.7. Biện pháp 7: Phát triển cơ sở vật chất tạo môi trường thuận lợi cho hoạt
động tự học 76
3.2.8. Biện pháp 8: Phối hợp quản lý với các chủ thể, các lực lượng giáo dục
trong và ngoài nhà trường tạo sự đồng bộ trong quản lý hoạt động tự học cho
học sinh THCS bán trú dân tộc thiểu số 79
3.3. M i quan h gi a các bi n phápố ệ ữ ệ 80
Biện pháp 4: Giáo viên chủ nhiệm tăng cường quản lý kế hoạch tự học của lớp
81
Biện pháp 5: Quản lý công tác bồi dưỡng khả năng tự quản trong học tập của
tập thể lớp, nâng cao trách nhiệm cán sự lớp, phát huy vai trò của từng nhóm
81
Biện pháp 6: Quản lý công tác cải tiến kiểm tra đánh giá hoạt động tự học của
học sinh 81
Biện pháp 7: Phát triển cơ sở vật chất tạo môi trường thuận lợi cho hoạt động
tự học 81
Biện pháp 8: Phối hợp quản lý với các llực lượng giáo dục trong và ngoài nhà
trường tạo sự đồng bộ trong quản lý hoạt động tự học cho học sinh THCS bán
trú dân tộc thiểu số 82
3.4. Kh o nghi m tính c n thi t v tính kh thi c a các bi n phápả ệ ầ ế à ả ủ ệ 83
3.4.1. Đánh giá tính cần thiết của các biện pháp quản lý đã đề xuất 84
3.4.2. Đánh giá tính khả thi của các biện pháp quản lý đã đề xuất 86
3.4.3. Tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp 88
Tiểu kết chương 3 91
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 93
Biện pháp 4: Giáo viên chủ nhiệm tăng cường quản lý kế hoạch tự học của lớp
93
Biện pháp 5: Quản lý công tác bồi dưỡng khả năng tự quản trong học tập của
tập thể lớp, nâng cao trách nhiệm cán sự lớp, phát huy vai trò của từng nhóm
93
Biện pháp 6: Quản lý công tác cải tiến kiểm tra, đánh giá hoạt động tự học của
học sinh 94
Biện pháp 7: Phát triển cơ sở vật chất tạo môi trường thuận lợi cho hoạt động
tự học 94
Biện pháp 8: Phối hợp quản lý với các chủ thể, các lực lượng giáo dục trong và
ngoài nhà trường tạo sự đồng bộ trong quản lý hoạt động tự học cho học sinh
THCS bán trú dân tộc thiểu số 94
ix
PHỤ LỤC 100
Phối hợp quản lý với các chủ thể, các lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà
trường tạo sự đồng bộ trong quản lý hoạt động tự học cho học sinh bán trú dân
tộc thiểu số 110
x
CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BCH TW Ban chấp hành Trung ương
CBQL Cán bộ quản lý
GDCĐ Giáo dục cộng đồng
GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo
GV Giáo viên
NV Nhân viên
HĐ Hội đồng
KHCN Khoa học công nghệ
KHTN Khoa học tự nhiên
KHXH Khoa học xã hội
KT Kinh tế
NXBGD Nhà xuất bản giáo dục
QLHS Quản lý học sinh
SL Số lượng
BT Bán trú
THPT Trung học phổ thông
THCSDTBT Trung học cơ sở dân tộc bán trú
DTTS Dân tộc thiểu số
HĐTH Hoạt động tự học
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Bảng 2.1: Tổng hợp số liệu học sinh đăng ký bán trú năm học 2013-2014
37
Bảng 2.2: Thực trạng nhận thức của học sinh về hoạt động tự học 39
Bảng 2.3: Việc lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch tự học của học sinh. 40
Bảng 2.5: Thực trạng các điều kiện đảm bảo cho hoạt động tự học của
học sinh 42
xi
Bảng 2.6: Thực trạng sử dụng các phương pháp tự học của học sinh 45
Bảng 2.7: Thực trạng GV híng dÉn HS x©y dùng kÕ ho¹ch tæ chøc tù
häc cña tËp thÓ líp vµ kÕ ho¹ch tù häc cña c¸ nh©n 46
Bảng số 2.8: Nhận thức của CBQL, GV, nhà trường về mức độ quan
trọng trong công tác kiểm tra đánh giá QLHĐ tự học của học sinh 48
Bảng 2.9: Vai trò của CBQL, Giáo viên chủ nhiệm trong quản lý hoạt
động tự học của học sinh 49
Bảng 2.10: Các biện pháp tổ chức quản lý hoạt động tự học hiện nay 51
Bảng 2.11: Đánh giá của cán bộ quản lý giáo viên về thực trạng hoạt
động tự học của học sinh 52
Bảng 2.12: Kết quả học tập của học sinh 53
Bảng 3.1: Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp quản lý
84
Biểu đồ 3.1: Tính cần thiết của các biện pháp 86
Bảng 3.2: Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp quản lý.86
Biểu đồ 3.2: Tính khả thi của các biện pháp 88
Bảng 3.3: Tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện
pháp 88
Biểu đồ 3.3: Mối tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các
biện pháp 91
DANH MỤC SƠ ĐỒ, MÔ HÌNH
Sơ đồ 1.1: Các chức năng quản lý 10
Sơ đồ 3.1: Mối quan hệ giữa các biện pháp 82
xii
xiii
M U
1. Lý do chn ti
Xuất phát từ quan điểm giáo dục của Ch tch H Chí Minh, Đảng và Nhà
nớc ta luụn coi trọng và đề cao vai trò của GD v ĐT, xem đó là nền tảng cho sự
phát triển xã hội, là động lực để thực hiện mục tiêu dân giàu, nớc mạnh, xã hội
công bằng, dân chủ văn minh. Điều này đợc xác định rõ trong các văn kiện của
Đảng, cụ thể trong Chiến lợc phát triển giáo dục đến năm 2020 ca Giỏo dc
Vit Nam. Cng ó cp n cht lng giỏo dc ton din c nõng cao, c
bit cht lng giỏo dc vn húa, o c, k nng sng, phỏp lut, ngoi ng,
tin hc. n nm 2020 t l i hc ỳng tui trung hc c s l 95%.
T hc l vn ang c nhiu ngi quan tõm, sinh thi Ch tch H
Chớ Minh ó tng cn dn V cỏch hc phi ly t hc lm ct. Mun tr
thnh con ngi tin b giỳp ớch cho xó hi, luụn bt kp v ngang tm vi
thi i ngy nay, ũi hi hc sinh phi thng xuyờn tớch cc hc tp, bit
cỏch t hc hc mói, hc sut i Hc bit, hc lm, hc cựng
chung sng, hc t khng nh mỡnh
Th gii ang bc vo thi k m khoa hc cụng ngh phỏt trin nh
v bóo, vi nn kinh t tri thc ũi hi con ngi phi luụn t bit trau di,
bi dng, trang b kin thc cho mỡnh theo kp nhng bc tin di ca
nhõn loi. Nn Giỏo dc ca tt c cỏc quc gia trờn th gii u ang bin
i v phỏt trin khụng ngng o to ra lc lng lao ng ỏp ng c
nhu cu ngy cng cao ca xó hi.
Tuy nhiờn nh trng dự cú u t nhiu sỏch giỏo khoa, ti liu tham
kho, cỏc hc liu khoa hc tt n my cng khụng th ỏp ng ht nhu cu
hc tp ca ngi hc, cng nh ũi hi ngy cng cao ca i sng xó hi. Do
ú vn t hc ca ngi hc ang c cỏc nh giỏo dc c bit quan tõm.
Vit Nam vn i mi phng phỏp dy hc theo hng phỏt
huy tớnh tớch cc, ch ng, sỏng to ca hc sinh ang l vn then
1
chốt trong công cuộc cải cách toàn diện nền giáo dục. Bởi lẽ chỉ khi ý
thức tự học, chủ động nắm bắt kiến thức của học sinh được phát huy thì
xã hội mới có thể có được một lực lượng lao động có tri thức, có tay nghề
và phù hợp với sự phát triển chung của xã hội.
Tại các trường dân tộc thiểu số của Việt Nam, do điều kiện kinh tế, vùng
miền còn gặp nhiều khó khăn, trang bị cơ sở vật chất cho giáo dục thiếu thốn,
điều kiện học tập của học sinh còn nghèo nàn thô sơ, thì việc cập nhật kiến thức
phổ thông cơ bản đã là điều khó khăn chưa nói đến việc nắm bắt, theo kịp những
kiến thức khoa học hiện đại.
Do đó việc tự học của các em học sinh dân tộc thiểu số lại càng phải rèn
luyện tính tích cực chủ động hơn trong việc tự học, chỉ có tự học tự bồi dưỡng
thì mỗi học sinh dân tộc thiểu số mới có thể bù đắp cho mình những lỗ hổng về
kiến thức, để thích ứng với yêu cầu của cuộc sống đang phát triển.
Qua thực tế công tác tại huyện Sơn Động tỉnh Bắc Giang tác giả nhận
thấy trong những năm qua trường THCS dân tộc bán trú An Lạc xã An Lạc đã
có những bước tiến vượt bậc trong việc đổi mới phương pháp dạy học, nhằm
phát triển khả năng tư duy, sáng tạo, kỹ năng thực hành của người học, trình độ
giáo viên đứng lớp đạt 97% từ Cao đẳng trở lên, đội ngũ cán bộ quản lý và Giáo
viên nhiệt tình tâm huyết có trách nhiệm đang tham gia công tác tại trường, phụ
huynh có con em đang theo học tại trường đã rất ủng hộ nhà trường trong quá
trình chuyển sang hình thức bán trú cho con em được ăn, ở, học tập tại trường là
một ưu điểm lớn nhất hiện nay.
Tuy nhiên bên cạnh đó vẫn còn không ít những yếu kém vẫn đang tồn tại
mà nhà trường đang dần khắc phục:
Học sinh còn nhiều hạn chế về năng lực tự học, chưa đáp ứng yêu cầu đổi
mới giáo dục, thực tế trên đây đòi hỏi cần phải có những biện pháp quản lý phù
hợp để nâng cao hiệu quả tự học cho học sinh dân tộc thiểu số.
2
Đối với trờng THCS dõn tc bỏn trỳ An Lc huyn Sn ng tnh Bc
Giang có đặc điểm là trờng bỏn trỳ và đối tợng học sinh dân tộc chủ yếu là
dân tộc Rao, Nựng, Khng với một số đặc trng cơ bản là, khả năng nhận
thức và tiếp thu kiến thức chậm, năng lực học và tự học còn hạn chế ở nhiều
khâu, nhận biết, hiểu, vận dụng vo việc học tập còn mang tính manh múm,
tự do, thiếu phơng pháp, khả năng sử dụng tiếng Việt cha tốt trình độ học tập
còn thấp, xut phỏt t nhng lý do trờn tỏc gi ó chn nghiờn cu ti:
Qun lý hot ng t hc ca hc sinh trung hc c s dõn tc thiu s
trng ph thụng dõn tc bỏn trỳ tnh Bc Giang.
2. Mc ớch nghiờn cu
Nghiờn cu c s lý lun hot ng t hc, tỡnh trng qun lý hot
ng t hc trng THCS dõn tc bỏn trỳ An Lc, t ú ề xuất một số biện
pháp quản lý hoạt động tự học của học sinh trờng THCS dõn tc bỏn trỳ An Lc
xó An Lc huyn Sn ng tnh Bc Giang nhằm nâng cao chất lợng học tập
của học sinh.
3. Nhim v nghiờn cu
t c mc ớch nghiờn cu, ti cú nhng nhim v nghiờn
cu sau õy:
- Nghiờn cu c s lý lun qun lý hot ng t hc ca hc sinh dõn
tc thiu s trng ph thụng dõn tc bỏn trỳ, cp trung hc c s.
- ỏnh giỏ thc trng qun lý hot ng t hc ca hc sinh dõn tc
thiu s trng THCS bỏn trỳ An Lc, xó An Lc ca huyn Sn ng tnh
Bc Giang.
- xut mt s bin phỏp qun lý hot ng t hc ca hc sinh dõn
tc thiu s trng trung hc c s bỏn trỳ An Lc xó An Lc huyn Sn
ng tnh Bc Giang trong giai on hin nay.
4. Khỏch th v i tng nghiờn cu
3
Khách thể nghiên cứu
Công tác quản lý hoạt động tự học của học sinh THCS dân tộc thiểu số
ở trường phổ thông dân tộc bán trú An Lạc xã An Lạc huyện Sơn Động tỉnh
Bắc Giang.
Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý hoạt động tự học của học sinh dân tộc thiểu số
trường THCS bán trú An Lạc xã An Lạc huyện Sơn Động tỉnh Bắc Giang.
5. Phạm vi nghiên cứu
Do điều kiện về thời gian và khả năng có hạn tác giả tập trung nghiên
cứu hoạt động tự học và quản lý hoạt động tự học của học sinh dân tộc thiểu số
ở trường THCS bán trú An Lạc xã An Lạc huyện Sơn Động tỉnh Bắc Giang.
6. Giả thuyết khoa học
Trong những năm gần đây việc quản lý hoạt động tự học cho học sinh
dân tộc thiểu số cấp trung học cơ sở đã đạt được một số kết qủa nhất định
song vẫn còn nhiều bất cập.
Nếu chọn lựa, đề xuất và áp dụng được các biện pháp quản lý hoạt
động tự học phù hợp với thực tiễn của nhà trường thì sẽ nâng cao chất lượng
tự học của học sinh DTTS, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục ở trường
phổ thông DTBT của huyện Sơn Động tỉnh Bắc Giang.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
- Tìm hiểu các khái niệm cơ bản, các thuật ngữ.
- Nghiên cứu các văn bản, Nghị quyết của Đảng, Chính phủ, Bộ GD và
ĐT, các Bộ ngành liên quan, của địa phương về quản lý trường phổ thông nói
chung và trường phổ thông dân tộc bán trú nói riêng;
- Nghiên cứu các tài liệu, các công trình nghiên cứu về quản lý hoạt động
tự học của học sinh trung học cơ sở dân tộc thiểu số nhằm xây dựng cơ sở lý
luận của vấn đề cần nghiên cứu.
4
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp quan sát: quan sát, dự giờ các hoạt động dạy của Giáo
viên và hoạt động học tập của học sinh…
- Phương pháp điều tra: khảo nghiệm qua các phiếu điều tra
+ Thông qua phiếu điều tra khảo sát thực trạng và trưng cầu ý kiến.
+ Thông qua đàm thoại, phỏng vấn giáo viên, học sinh, phụ huynh học
sinh, các nhà quản lý giáo dục …lấy các thông tin trực tiếp, hoặc gián tiếp).
7.3. Phương pháp xử lý số liệu
- Sử dụng phần mềm xử lý số liệu SPSS và phân tích kết quả.
8. Cấu trúc luận văn:
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục
nội dung chính của luận văn được trình bày trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động tự học của học sinh Dân
tộc thiểu số cấp THCS ở trường phổ thông dân tộc bán trú
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động tự học của học sinh dân tộc
thiểu số Trường trung học cơ sở dân tộc bán trú An Lạc xã An Lạc huyện Sơn
Động tỉnh Bắc Giang
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động tự học của học sinh dân tộc
thiểu số ở trường THCS dân tộc bán trú An Lạc xã An Lạc huyện Sơn Động
tỉnh Bắc Giang trong giai đoạn hiện nay
5
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỰ HỌC CỦA HỌC
SINH DÂN TỘC THIỂU SỐ CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ Ở TRƯỜNG
PHỔ THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Nước ngoài
Văn minh phương tây có truyền thống giáo dục theo tinh thần tự do từ
lâu đời, khó lòng có được một số liệu thống kê có tính toàn cầu, nhưng ấn
tượng dễ thấy là mối quan tâm đối với chương trình giáo dục tri thức tổng
quát đang phát triển rất mạnh ở phương Tây, và các nước Châu á, trong đó có:
Nhật Bản: Những nghiên cứu về quản lý hoạt động tự học của học sinh
cấp trung học cơ sở đã nêu lên quá trình phát triển của giáo dục tương ứng với
nó là sự thay đổi vai trò của người thầy trong quá trình giáo dục, dạy học.
Người Nhật quan niệm dạy học phải hướng vào người học, dạy học tích
cực, biến quá trình dạy học thành tự học. Xu thế dạy học hiện nay hoàn toàn
phù hợp với tư tưởng này.
Ở Mỹ: Trí tuệ là một thuật ngữ rất lâu rồi, song giờ đây khi loài người
bước vào thế kỷ 21 với một nền kinh tế tri thức, nhiều nước đã đưa việc đào
tạo con người có trí tuệ vào các nguyên tắc và mục tiêu giáo dục. Trí tuệ đòi
hỏi tri thức, hay kiến thức song tâm điểm của trí tuệ là cái tri thức ngầm,
không chính thức, học được ở trường đời chứ không phải là loại kiến thức
hiển lộ được dạy chính thức trong nhà trường
Hàn Quốc: Cuộc cải cách giáo dục trong thời kỳ công nghiệp hóa ở Hàn
Quốc (1949 - 1993) diễn ra một cách sâu rộng và đạt được nhiều thành quả to
lớn. Đó là nhờ vào sự đánh giá, thay đổi nhận thức và giải quyết có hiệu quả
các đòi hỏi về giáo dục của lịch sử đất nước này, việc dạy học ở trường của
các Thầy cô giáo là để giúp các em học sinh biết cách tự học.
6
Singapore: Năm 2004 cải cách giáo dục theo hướng dạy ít, học nhiều.
Trong bài phát biểu của Thủ tướng Singapore Lý Hiển Long đã nói “Chúng ta
phải dạy ít đi để học sinh có thể học được nhiều hơn”. Câu nói có phần vô lý
này giờ đây đã trở thành một chính sách quan trọng của hệ thống giáo dục
Singapore.
Chính nhờ những cố gắng không ngừng trong việc cải cách giáo dục của
các nước phát triển mà những quốc gia nói trên đã đạt được những thành tựu
phát triển kinh tế, xã hội và giáo dục như ngày nay.
1.1.2. Trong nước
Ở Việt Nam hoạt động tự học chỉ thực sự được chú ý và quan tâm dưới
nền giáo dục xã hội chủ nghĩa. Chủ tịch Hồ Chí Minh - Vị lãnh tụ kính yêu
của dân tộc Việt Nam là một tấm gương sáng về tinh thần tự học. Tư tưởng
của Người về giáo dục đã được vận dụng quán triệt trong các Nghị quyết của
Đảng, Nghị quyết hội nghị lần thứ II- BCH TW Đảng khóa VIII đã khẳng
định “Đổi mới phương pháp dạy học…nâng cao khả năng tự học, tự nghiên
cứu của người học”.
Từ quan điểm chỉ đạo trên, để không ngừng nâng cao chất lượng giáo
dục, nhiều công trình nghiên cứu khoa học về tự học đã hoàn thành như “Quá
trình dạy học – Tự học” do Nguyễn Cảnh Toàn chủ biên và các tác giả, phát
triển tính tích cực tính tự lực của học sinh trong quá trình dạy học của tác giả
Nguyễn Ngọc Bích “Tổ chức dạy học cho học sinh dân tộc miền núi” của tác
giả Phạm Hồng Quang, Đề tài: “Nghiên cứu biện pháp phát triển thể chất học
sinh các trường PTDTNT khu vực miền núi phía Bắc” Chương trình thực
nghiệm, năm 2003 Hoàng Công Dân. Đề tài: Nghiên cứu công tác quản lý của
hiệu trưởng trường phổ thông dân tộc nội trú theo hướng đổi mới giáo dục
trong giai đoạn hiện nay chủ nhiệm đề tài, Nguyễn Văn Sáng, Đề tài: “Tìm
hiểu kết quả nghiên cứu khoa học về giáo dục dân tộc đáp ứng yêu cầu phát
triển giáo dục vùng dân tộc thiểu số (2005)”.
7
Lun vn Thc s ca Phm Huy Tr (2010), Mụ hỡnh qun lý trng
Ph thụng dõn tc bỏn trỳ cỏc xó c bit khú khn ca Tnh H Giang.
Tỏc gi cp v mụ hỡnh ni trỳ v qun lý mụ hỡnh trng Ph thụng dõn
tc bỏn trỳ cỏc xó khú khn, nhng c im v hc sinh, v qun lý v a
bin phỏp qun lý theo mụ hỡnh bỏn trỳ.
Nh vy vn t hc ca hc sinh ó c nhiu nh khoa hc, nhiu
tỏc gi quan tõm nghiờn cu nhng khớa cnh khỏc nhau, trong cỏc cụng
trỡnh nghiờn cu cỏc tỏc gi ó ch rừ vai trũ, tm quan trng ca hot ng t
hc, bin phỏp s phm ca ngi thy nhm hng dn cho ngi hc
phng phỏp t hc, hỡnh thnh ngi hc k nng t hc.
ng thi cng ra mt s bin phỏp t chc qun lý hot ng t hc
ca hc sinh, tuy nhiờn v phng din qun lý hot ng t hc ca hc sinh
vựng dõn tc thiu s thỡ cú rt ớt ngi i sõu nghiờn cu.
Do ú ti nghiờn cu v c s lý lun ca hot ng t hc, thc trng
cỏc bin phỏp qun lý hot ng t hc, trờn c s xut cỏc bin phỏp qun
lý nõng cao cht lng t hc ca hc sinh Trng Trung hc c s An Lc
xó An Lc huyn Sn ng tnh Bc Giang.
1.2. Mt s khỏi nim cú liờn quan
1.2.1. Qun lý
1.2.1.1. Khỏi nim
Trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội, con ngời muốn tồn tại và
phát triển đều phải dựa vào sự nỗ lực của một tổ chức, từ một nhóm nhỏ đến
phạm vi rộng lớn hơn, đều phải thừa nhận và chịu một sự quản lý nào đó.
C.Mác đã viết một điều rất cơ bản: Một ngời độc tấu vĩ cầm tự mình điều
khiển lấy mình, còn một dàn nhạc thì cần phải có nhạc trởng [3, tr . 480].
Ngày nay thuật ngữ quản lý đã trở nên phổ biến nhng cha có một định
nghĩa thống nhất. Khái niệm quản lý có nội dung rất chung, tổng quát, nó dùng
cho cả quá trình xã hội, quá trình sinh vật cũng nh quá trình kỹ thuật.
8
Mỗi một định nghĩa thờng dùng đối với một lĩnh vực quản lý cụ thể và
tuỳ theo cách tiếp cận khác nhau.Theo nh kinh t M, F.W.Tay lor: Qun lý
l bit chớnh xỏc iu mun ngi khỏc lm v sau ú thy rng h ó hon
thnh cụng vic mt cỏch tt nht v r nht.
Theo Karold Koontz: Qun lý l mt hot ng thit yu, nú m bo
phi hp nhng n lc cỏ nhõn nhm t c cỏc mc ớch ca nhúm. Mc
tiờu ca mi nh qun lý l nhm hỡnh thnh mt mụi trng m trong ú con
ngi cú th t c cỏc mc ớch ca nhúm vi thi gian, tin bc, vt cht,
v s bt món cỏ nhõn ớt nht.
Vit Nam tỏc gi Nguyn Ngc Quang: Qun lý l thit k v duy trỡ
mt mụi trng m trong ú cỏc cỏ nhõn lm vic vi nhau trong cỏc nhúm cú
th hon thnh cỏc nhim v v cỏc mc tiờu ó nh.
Trong tỏc phm khoa hc t chc v qun lý ca Trung tõm nghiờn
cu khoa hc t chc, qun lý, ch biờn Nguyn Vn Bỡnh: Qun lý l mt
ngh thut t c mc tiờu ó ra thụng qua vic iu khin, phi hp,
hng dn, ch huy hot ng ca nhng ngi khỏc.
Tng quỏt, qun lý l phng thc tt nht t c mc tiờu chung
ca mt nhúm ngi, mt t chc, mt c quan, hay núi rng hn l mt nh
nc. Cú th nờu khỏi nim chung nht: Qun lý l mt quỏ trỡnh tỏc dng cú
t chc cú hng ớch ca ch th qun lý n i tng qun lý nhm t
c mc tiờu ra, trong ú c hiu: Qun lý l hot ng cú hng ớch,
cú mc tiờu c xỏc nh qua ú t chc, ch o cú hiu qu, qun lý to
ra mụi trng thun li mi cú nhõn v tp th hp tỏc nhau hon thnh
mc tiờu, ú l mi quan h gia ngi v ngi, gia ch th vi i tng
qun lý, gia h thng v khỏch th qun lý.
T nhng nh ngha trờn ta cú th khng nh: Qun lý l tn dng mi
ngun lc bờn trong v bờn ngoi, mi c hi t c mc tiờu cht lng.
1.2.1.2. Cỏc chc nng qun lý
Khi phõn loi v chc nng qun lý, cỏc nh nghiờn cu lý lun v
9
quản lý cũng có nhiều ý kiến khác nhau, tuy nhiên, hầu hết các tác giả đều đề
cập tới 4 chức năng chủ yếu đó là: kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra.
+ Kế hoạch hóa: là việc xác định mục tiêu, mục đích cho những hoạt
động trong tương lai của tổ chức và xây dựng các biện pháp để đạt được mục
tiêu, mục đích đó.
+ Tổ chức: Là quá trình hình thành nên cấu trúc, các quan hệ giữa các thành
viên, giữa các bộ phận trong một tổ chức nhằm làm cho họ thực hiện thành công
các kế hoạch và đạt được mục tiêu đề ra. Nhờ việc tổ chức có hiệu lực, CBQL có
thể phối hợp, điều phối tốt hơn các nguồn vật lực và nhân lực của tổ chức.
+ Chỉ đạo: Là những hoạt động xác lập quyền chỉ huy và sự can thiệp
của người lãnh đạo trong toàn bộ quá trình quản lý, huy động mọi lực lượng
vào việc thực hiện kế hoạch nhằm đảm bảo các hoạt động của tổ chức diễn ra
trong kỷ cương trật tự.
+ Kiểm tra: Là hoạt động theo dõi, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện
các mục tiêu của tổ chức, nhằm tìm ra những ưu điểm, hạn chế để điều chỉnh
việc kế hoạch hóa, tổ chức và chỉ đạo.
Sơ đồ 1.1: Các chức năng quản lý
10
Kế hoạch
Kiểm tra
Tổ chức
Chỉ đạo
Thông tin
quản lý
Các chức năng của hoạt động quản lý luôn được thực hiện liên tiếp, đan
xen vào nhau, phối hợp và bổ sung cho nhau, tạo thành một chu trình quản lý.
Trong chu trình này yếu tố thông tin luôn có mặt trong tất cả các giai đoạn, nó
vừa là điều kiện vừa là phương tiện không thể thiếu được khi thực hiện chức
năng quản lý và ra quyết định quản lý.
1.2.2. Quản lý giáo dục và quản lý nhà trường.
1.2.2.1. Quản lý giáo dục
Quản lý giáo dục là những tác động có hệ thống có ý thức hợp quy luật
của chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau lên tất cả các mắt xích của hệ thống
giáo dục nhằm đảm bảo cho hệ thống giáo dục vận hành bình thường và liên
tục phát triển, mở rộng cả về số lượng cũng như chất lượng.
Hay nói cách khác: quản lý giáo dục là hệ thống những tác động có chủ
đích có kế hoạch hợp quy luật của chủ thể quản lý đến tập thể giáo viên, nhân
viên học sinh cha mẹ học sinh và các lực lượng xã hội trong và ngoài nhà
trường nhằm thự hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu giáo dục.
Quản lý giáo dục là một công việc rất quan trọng trong chiến lược đào
tạo nguồn nhân lực nhằm chuẩn bị những cán bộ, nhân viên có đầy đủ kiến
thức và kỹ năng, phẩm chất để đảm nhận những công việc được giao
Như tham gia quản lý học sinh, sinh viên, quản lý đào tạo và quản lý cơ
sở vật chất, phương tiện phục vụ cho công tác giáo dục đào tạo, tổ chức các
hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp và các công tác khác ở các trường: mầm
nom, tiểu học, phổ thông, dạy nghề
Quản lý chuyên môn, hành chính, nhân sự tại các Sở, Phòng giáo dục và
đào tạo hoặc làm công tác giảng dạy khoa học quản lý giáo dục ở các cơ sở
đào tạo và bồi dưỡng giáo viên, cán bộ, nhân viên quản lý trong và ngoài
ngành giáo dục đào tạo.
Nghiên cứu khoa học quản lý và quản lý giáo dục ở các cơ sở nghiên
cứu, các cơ quan tham mưu hoạch định chiến lược quản lý xã hội nói chung
và phát triển giáo dục nói riêng.
11