Tải bản đầy đủ (.pdf) (143 trang)

tuyển tập 30 đề thi thử thpt quốc gia môn địa lý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.66 MB, 143 trang )

SỞ GD&ĐT ĐỒNG THÁP
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
NGUYỄN QUANG DIÊU
Đ

CHÍNH THỨC
Đ

THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2015
Môn: ĐỊA LÍ
Th

i gian làm bài: 180 phút, không k

th

i gian phát đ

(Đề thi gồm 1 trang)
Câu I (2,0 điểm)
1. Trình bày phạm vi lãnh thổ Việt Nam. Hình dáng lãnh thổ có ảnh hưởng như thế nào
đến đặc điểm sông ngòi nước ta?
2. Phân tích đặc điểm dân số và mối quan hệ giữa quy mô dân số với nguồn lao động
nước ta.
Câu II (3,0 điểm)
1. Kể tên các tuyến đường sắt của nước ta. Tuyến nào quan trọng nhất? Tại sao?
2. So sánh sản phẩm chuyên môn hóa nông nghiệp của Trung du miền núi Bắc Bộ và
Tây Nguyên. Giải thích nguyên nhân khác nhau về hướng chuyên môn háo của 2
vùng.
Câu III (2,0 điểm)
Dựa vào Atlat điạ lí Việt Nam, chứng minh rằng ngành trồng lúa nước ta có sự phân hóa


rõ rệt.
Câu IV (3,0 điểm)
KHỐI LƯỢNG HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN THÔNG QUA CÁC CẢNG BIỂN CẢU
NƯỚC TA DO TRUNG ƯƠNG QUẢN LÍ GIAI ĐOẠN 2000- 2012
(Nghìn tấn)
Năm 2000 2005 2010 2012
Tổng số 21 902,5 38 328,0 60 924,8 67 045,8
Hàng Xuất khẩu 5 460,9 9 916,0 17 476,5 22 474,0
Hàng nhập khẩu 9 293,0 14 859,0 21 179,9 20 820,3
Hàng nội địa 7 148,6 13 553,0 22 268,4 23 751,5
1. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự thay đổi cơ cấu hàng hóa vận chuyển qua các
cảng do Trung Ương quản lí giai đoạn 2000- 2012.
2. Nhận xét và giải thích về sự thay đổi cơ cấu khối lượng hàng hóa vận chuyển thông
qua các cảng do Trung Ương quản lí.
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
NGUYỄN QUANG DIÊU
Đ

CHÍNH THỨC
ĐÁP ÁN - THANG ĐIỂM
Đ

THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2015
Môn: ĐỊA LÍ
(Đáp án - thang đi

m có 02 trang)
Câu Ý Nội dung Điểm
I
(2,0 đ)

1 Trình bày phạm vi lãnh thổ Việt Nam. Hình dáng lãnh thổ có ảnh
hưởng như thế nào đến đặc điểm sông ngòi nước ta?
1,00
a) Lãnh thổ nước ta bao gồm 3 bộ phận:
- Vùng đất: diện tích 331.212 km
2
với hơn 4000 đảo, 2 QĐ lớn là HS, TS,
đường biên giới trên 4600 km giáp với Trung Quốc, Lào, Campuchia, giao
thông với các nước thông qua các cửa khẩu
- Vùng biển: diện tích trên 1 triệu km
2
. Chiều dài bờ biển 3260 km từ
Móng Cái đến Hà Tiên, có 28/63 tỉnh thành giáp biển, gồm các bộ phận:
nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, đặc quyền KT và thềm lục địa
- Vùng trời: khoảng không gian bao trùm lên lãnh thổ nước ta
b) Ảnh hưởng hình dáng lãnh thổ đến sông ngòi nước ta: HDLT kéo dài,
hẹp ngang nên sông ngòi có đắc điểm ngắn dốc, 60% lượng nước ngoài
lãnh thổ
2 Phân tích đặc điểm dân số và mối quan hệ giữa quy mô dân số với
nguồn lao động nước ta.
1,00
- Đặc điểm của dân số:
+ Dân số đông, nhiều TP dân tộc (dẫn chứng)
+ Ds tăng nhanh (dẫn chứng).
+ Cơ cấu dân số đang có sự chuyển đổi (dẫn chứng). VN đang ở thời kì
0,25
0,25
0,25
“cơ cấu DS vàng”
- Mối quan hệ Ds và lao động: dân số càng đông → lao động càng dồi dào 0,25

II
(3,0 đ)
1 Kể tên các tuyến đường sắt của nước ta. Tuyến nào quan trọng nhất?
Tại sao?
1,50
- Các tuyến đường sắt: HN- Đồng Đăng; HN - Lào Cai; HN - HP; HN -
Thái Nguyên; Lưu xá - Kép - Uông Bí - Bãi Cháy; HN - Tp HCM
- Tuyến HN - TP HCM quan trọng nhất, vì:
+ Là tuyến đường sắt dài nhất, nối các TTKT quan trọng nhất, nhiều vùng
KT…
+ Có vai trò quan trọng khác: an ninh QP, VH…
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
2 So sánh sản phẩm chuyên môn hóa nông nghiệp của TD MNBB và
TN. Giải thích nguyên nhân khác nhau về hướng chuyên môn háo của
2 vùng.
1,50
a) So sánh:
- Giống nhau:
+ Đều là vùng chuyên canh cây CN lâu năm (dc)
+ Chăn nuôi GS lớn.
- Khác nhau:
+ TDMNBB: chuyên canh cây Cn có nguồn gốc cận nhiệt , ôn đới (dc),
rau vụ đông, dược liệu, chăn nuôi trâu, bò
+ TN: Chuyên canh cây Cn nuồn gốc nhiệt đới(dc), chăn nuôi bò thịt, bò
sữa.

b) Giải thích: do sự khác nhau về điều kiện sinh thái nông nghiệp (đất, địa
hình, khí hậu….) (phân tích)
1,00
0,25
0,25
0,25
0,25
III Dựa vào Atlat điạ lí Việt Nam, chứng minh rằng ngành trồng lúa
nước ta có sự phân hóa rõ rệt.
2,0
- Vùng trồng lúa rất phát triển:
+ ĐBSCL; là vựa lúa lớn nhất, diện tích, sản lượng dẫn dẫn đầu (dc)
+ ĐBSH: thứ hai (dẫn chứng dt và SL)
- Các vùng còn lại ngành trồng lúa phát triển mức độ khác nhau
+ DHMT: tương đối phát triển do có lợi thế chủ yếu ĐB ven biển
+ Các vùng còn lại ít phát triển (dc)
1,0
1,0
IV
1. Vẽ biểu đồ:
a) Xử lí số liệu (%)
Năm 2000 2005 2010 2012
Tổng số 100 100 100 100
Hàng Xuất
khẩu
24,9 25,9 28,7 33,5
Hàng nhập
khẩu
42,4 38,8 34,8 31,1
Hàng nội địa 32,7 35,3 36,5 35,4

b) Vẽ biểu đồ miền đẹp, chính xác, đầy đủ
(Biểu đồ khác không cho điểm)
2,0
2. Nhận xét và giải thích:
- Cơ cấu khối lượng hàng hóa vận chuyển thông qua các cảng do Trung
Ương quản lí có sự thay đổi từ năm 2000 - 2012 (dẫn chứng)
1,0
- Giải thích:
+ Tác động của công cuộc Đổi mới đất nước (phân tích)
+ Chính sách của Nhà nước trong ngoại thương.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 2
TRƯỜNG THPT DIỄN CHÂU 2 Năm học: 2014 – 2015
Môn: Địa Lí - Thời gian làm bài 180 phút
(không kể thời gian giao đề)
Câu I (2,0 điểm)
1. Trình bày những thế mạnh của thiên nhiên khu vực đồi núi đối với phát triển kinh tế -
xã hội của nước ta.
2. Tại sao việc làm đang trở thành một vấn đề kinh tế - xã hội lớn ở nước ta hiện nay ?
Câu II (3,0 điểm)
1. Trình bày những thuận lợi và khó khăn để phát triển ngành thủy sản của nước ta. Giải
thích tại sao trong những năm qua ngành nuôi trồng thủy sản ngày càng chiếm tỉ trọng cao trong
cơ cấu giá trị sản lượng thủy sản của cả nước ?
2. Phân tích việc khai thác tổng hợp các thế mạnh về nông nghiệp của trung du, đồng
bằng và ven biển Bắc Trung Bộ.
Câu III (2,0 điểm)
1. Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy kể tên các tỉnh, thành phố
tương đương cấp tỉnh của vùng Đông Nam Bộ. Tại sao việc xây dựng các công trình thủy lợi có
ý nghĩa hàng đầu trong việc sử dụng hợp lí tài nguyên nông nghiệp của Đông Nam Bộ ?
2. Các đảo và quần đảo trong vùng biển nước ta có ý nghĩa như thế nào về phát triển kinh
tế - xã hội, an ninh quốc phòng ?

Câu IV (3,0 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
Giá trị sản xuất công nghiệp phân theo ngành của nước ta
Giai đoạn 1999 – 2010
Đơn vị: tỉ đồng
Năm 1999 2000 2005 2010
Công nghiệp khai thác 36 219 53 035 110 919 250 466
Công nghiệp chế biến 195 579 264 459 818 502 2 563 031
Sản xuất phân phối điện, khí đốt và nước 14 030 18 606 54 601 132 501
Tổng số 245 828 336 100 984 022 2 945 998
1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp
phân theo ngành của nước ta trong giai đoạn 1999 – 2010.
2. Nhận xét về cơ cấu và sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo
ngành của nước ta giai đoạn trên.
Hết
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN KÌ
THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 2
TRƯỜNG THPT DIỄN CHÂU 2
Năm học: 2014 – 2015
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM MÔN ĐỊA LÍ
(Đáp án gồm có 3 trang)
CÂU Ý NỘI DUNG ĐIỂM
I 2,0
1 Thế mạnh của thiên nhiên các khu vực đồi núi:
- Khoáng sản: là nơi tập trung nhiều khoáng sản có nguồn gốc nội sinh,
ngoại sinh Đó là nguồn nguyên liệu, nhiên liệu cho nhiều ngành công
nghiệp.
- Rừng và đất trồng thuận lợi cho phát triển nông lâm nghiệp
- Các con sông miền núi có nhiều tiềm năng thủy điện.
- Tiềm năng du lịch: có nhiều điều kiện để phát triển các loại hình du lịch

tham quan, nghỉ dưỡng nhất là du lịch sinh thái.
1,0
0,25
0,25
0,25
0,25
2 Việc làm đang là vấn đề kinh tế - xã hôi lớn của nước ta hiện nay vì:
- Sự đa dạng các thành phần kinh tế, các ngành sản xuất, dịch vụ đã tạo ra
mỗi năm gần 1 triệu việc làm mới.
- Tuy nhiên, tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm vẫn còn gay gắt.
- Năm 2005:
+ Cả nước, tỉ lệ thất nghiệp là 2,1%, tỉ lệ thiếu việc làm là 8,1%.
+ Ở khu vực thành thị: tỉ lệ thất nghiệp là 5,3%, tỉ lệ thiếu việc làm là 4,5%.
Ở khu vực nông thôn: tỉ lệ thất nghiệp là 1,1%, tỉ lệ thiếu việc làm là 9,3%.
1,0
0,25
0,25
0,25
0,25
II 3,0
1 2,0
a Những thuận lợi và khó khăn để phát triển ngành thủy sản ở nước ta:
*Thuận lợi:
- Tự nhiên
+ Khai thác: bờ biển dài, nguồn lợi hải sản phong phú, có 4 ngư trường trọng
điểm
+ Nuôi trồng: dọc bờ biển có nhiều bãi triều đầm phá, cánh rừng ngập mặn,
có nhiều sông suối ao hồ thuận lợi nuôi trồng thủy sản nước mặn, nước lợ,
nước ngọt.
- Kinh tế - xã hội: nguồn lao động, các phương tiện đánh bắt, cơ sở chế biến,

thị trường, chính sách
*Khó khăn: bão, gió mùa Đông Bắc, phương tiện đánh bắt, hệ thống cảng
cá, cơ sở chế biến, môi trường ô nhiễm, nguồn lợi thủy sản giảm
1,0
0,25
0,25
0,25
0,25
b Trong những năm qua ngành nuôi trồng thủy sản ngày càng chiểm tỉ
trọng cao trong cơ cấu giá trị sản lượng thủy sản của cả nước, vì:
- Giá trị sản lượng nuôi trồng tăng nhanh.
- Nước ta có nhiều điều kiện để nuôi trồng. (dẫn chứng).
- Nhu cầu đối với thủy sản nuôi trồng ngày càng lớn, nguyên liệu cho công
nghiệp chế biến và nhu cầu tiêu dùng thị trường trong nước, quốc tế tăng.
- Chính sách tạo điều kiện thuận lợi của Nhà nước cho phát triển ngành thủy
sản, trong đó có hoạt động nuôi trồng
1,0
0,25
0,25
0,25
0,25
2 Việc khai thác tổng hợp các thế mạnh về nông nghiệp của trung du,
đồng bằng và ven biển Bắc Trung Bộ.
-Vùng đồi trước núi:
+ Có thế mạnh về chăn nuôi gia súc (trâu, bò). Đàn trâu khoảng 750 nghìn
con (chiếm 1/4 đàn trâu cả nước), đàn bò khoảng 1,1 triệu con
(chiếm 1/5 đàn bò cả nước).
+ Đất ba dan (diện tích không lớn, nhưng màu mỡ) là nơi hình thành một số
vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm (cà phê, cao su, hồ tiêu, chè)
- Ở vùng đồng bằng:

+ Phần lớn đất cát pha, thuận lợi cho trồng cây công nghiệp hàng năm (lạc,
mía, thuốc lá ) không thật thuận lợi cho cây lúa. Đã hình thành một số vùng
chuyên canh cây công nghiệp hàng năm.
+ Một số vùng có điều kiện thuận lợi thâm canh lúa. Bình quân lương thực
đầu người tăng khá (năm 2005 đạt khoảng 348 kg/ người).
1,0
0,25
0,25
0,25
0,25
III 2,0
1
2
- Đông Nam Bộ gồm: Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh: Bình Dương,
Bình Phước, Tây Ninh, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu.
- Việc xây dựng các công trình thủy lợi có ý nghĩa hàng đầu trong sử dụng
hợp lí tài nguyên nông nghiệp của Đông Nam Bộ vì:
+ Đông Nam Bộ có một mùa khô sâu sắc và một mùa mưa có lượng mưa
lớn; do vậy nhiều nơi bị khô hạn và ngập nước theo mùa.
+ Giải quyết nước tưới cho vùng khô hạn về mùa khô và tiêu nước cho vùng
thấp dọc sông Đồng Nai và sông La Ngà làm tăng diện tích đất trồng và
nâng cao hệ số sử dụng đất trồng hằng năm, khả năng đảm bảo lương thực,
thực phẩm của vùng cũng khá hơn.
Ý nghĩa của các đảo và quần đảo:
- Tạo thành hệ thống tiền tiêu bảo vệ phần đất liền.
- Là hệ thống căn cứ để nước ta tiến ra biển và đại dương khai thác có hiệu
0,5
0,25
0,25
0,25

quả các nguồn lợi vùng biển, hải đảo và thềm lục địa.
- Việc khẳng định chủ quyền của nước ta đối với các đảo và quần đảo có ý
nghĩa là cơ sở để khẳng định chủ quyền của nước ta đối với vùng biển và
thềm lục địa quanh đảo.
0,5
0,25
IV 3,0
1
Vẽ biểu đồ
a. Xử lí số liệu
Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo ngành của nước ta
trong giai đoạn 1999 – 2010.
Đơn vị %
Năm 1999 2000 2005 2010
Công nghiệp khai thác 14,7 15,8 11,3 8,5
Công nghiệp chế biến 79,6 78.7 83,2 87,0
Sản xuất phân phối điện, khí đốt
và nước
5,7 5,5 5,5 4,5
Tổng số 100,0 100,0 100,0 100,0
b. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất: biểu đồ miền
- Đẹp, chính xác, đủ chú giải, số liệu, tên biểu đồ
- Thiếu mỗi yêu cầu trên trừ 0,25 điểm
- Học sinh vẽ dạng biểu đồ khác: không cho điểm.
0,5
1,5
2 Nhận xét:
- Trong cơ cấu: chiếm tỉ trọng cao nhất là công nghiệp chế biến, tiếp đến là
công nghiệp khai thác, và cuối cùng là công nghiệp sản xuất phân phối điện,
khí đốt và nước. Dẫn chứng.

- Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo ngành của nước ta có sự
chuyển dịch theo hướng:
+ Từ năm 1999 đến năm 2000: Tăng tỉ trọng công nghiệp khai thác, giảm tỉ
trọng công nghiệp chế biến và công nghiệp sản xuất phân phối điện, khí đốt
và nước. Dẫn chứng.
+ Từ năm 2000 đến năm 2010: Tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến, giảm tỉ
trọng công ngiệp khai thác và công nghiệp sản xuất phân phối điện, khí đốt
và nước. Dẫn chứng.
*Lưu ý: Nếu thí sinh không nêu được dẫn chứng chỉ cho 1/2 số điểm của ý.
0,25
0,25
0,5
Hết
Sở GD&ĐT Hải Phòng ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN ĐỊA LÍ LẦN II
Trường THPT Lê Qúy Đôn
Năm học 2014-2015
(Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề)
Câu I. (2,0 điểm)
1. Nhà thơ Phạm Tiến Duật đã từng viết: “Trường Sơn Đông, trường Sơn Tây bên
nắng đốt, bên mưa quây”. Hãy cho biết hiện tượng “nắng đốt” và “mưa quây” xảy ra ở
sườn nào của dãy Trường Sơn và vào mùa nào? Giải thích hiện tượng trên.
2. Hãy nêu những thế mạnh và hạn chế về nguồn lao động của nước ta.
Câu II. (3.0 điểm)
1. Chứng minh rằng cơ cấu ngành công nghiệp của nước ta tương đối đa dạng và
đang có sự chuyển dịch rõ rệt. Tại sao có sự chuyển dịch như vậy?
2. Trình bày thế mạnh để phát triển công nghiệp ở Đông Nam Bộ.
Câu III. (2,0 điểm)
Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam, kết hợp với kiến thức đã học, hãy:
1. Nhận xét sự thay đổi cơ cấu sản lượng thủy sản của nước ta giai đoạn 2000 - 2007
và giải thích.

2. Phân tích ý nghĩa của việc đẩy mạnh khai thác thủy sản xa bờ, hoạt động này đang
gặp phải những khó khăn gì?
Câu IV. (3,0 điểm)
Cho bảng số liệu:
DÂN SỐ CẢ NƯỚC PHÂN THEO KHU VỰC THÀNH THỊ, NÔNG THÔN
CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
(Đơn vị: Nghìn người)
Năm
Khu vực
1990 2000 2005 2010 2013
Cả nước
66016.7
77630.9
82392.1
86932.5
89708.9
Thành thị
12880.3
18725.4
22332.0
26515.9
28874.9
Nông thôn
53136.4
58905.5
60060.1
60416.6
60834.0
(Nguồn: Niên giám thống kê - Tổng cục thống kê 2014)
1. Hãy vẽ biểu đồ miền thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số thành thị, nông thôn của

nước ta qua các năm trên.
2. Từ biểu đồ đã vẽ hãy rút ra các nhận xét và giải thích.
Hết

Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam (Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam);
không được sử dụng các tài liệu khác.

Giám thị không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: ………………………… Số báo danh: …… ………
Chữ kí của giám thị 1: .………………… Chữ kí của giám thị 2: …………………
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM ĐỀ THI THỬ THPT QG LẦN II - 2015 - MÔN ĐỊA LÍ
Câu Ý Nội dung chính cần đạt Điểm
I
1 Hiện tượng “nắng đốt” và “mưa quây xảy 0,5
- Hiện tượng “nắng đốt” xảy ra ở sườn phía đông của dãy Trường Sơn,
hiện tượng “mưa quây” xảy ra ở sườn phía Tây của dãy Trường Sơn.
- Trong thời gian đầu mùa hạ với sự hoạt động của gió mùa Tây Nam.
0,25
0,25
Giải thích hiện tượng 0,5
- Vào đầu mùa hạ ở nước ta, khối khí nhiệt đới ẩm từ Bắc ẤĐD di
chuyển theo hướng tây nam vào nước ta, gặp dãy Trường Sơn đã gây
mưa ở sườn tây.
- Khi vượt qua dãy Trường Sơn tạo ra hiện tượng gió “phơn” khô nóng
cho sườn đông Trường Sơn (đồng bằng ven biển Trung Bộ và phần nam
của khu vực Tây Bắc).
0,25
0,25
2 Thế mạnh về nguồn lao động của nước ta. 0,5
- Số lượng: Có nguồn lao động đông, dồi dào, tăng nhanh (dẫn chứng).

Nguồn LĐ dồi dào năm 2005 nước ta có 42,53 triệu l/động chiếm 51,2
% dân số.
Tăng nhanh: Mỗi năm có thêm1 triệu Lđ
- Chất lượng: Lao động cần cù, sáng tạo, có kinh nghiệm trong sản xuất
phong phú gắn liền với truyền thống của DT (đặc biệt trong SX N-L-
N&tiểu thủ CN ) được tích lũy qua nhiều thế hệ, chất lượng lao động
ngày càng được nâng cao nhờ phát triển VH y tế, giáo dục.
0,25
0,25
Hạn chế về nguồn lao động của nước ta. 0,5
- Số lượng đông, tăng nhanh nên đã gây KK cho việc giải quyết VL và
các vấn đề XH
- Chất lượng: So với yêu cầu hiện nay, LLLĐ có trình độ vẫn còn mỏng,
đặc biệt là đội ngũ cán bộ quản lí, công nhân kĩ thuật lành nghề còn thiếu
nhiều. Tỉ lệ LĐ chưa qua đào tạo chiếm tỉ trọng lớn trong nguồn (khoảng
75%)
- LĐ còn thiếu tác phong công nghiệp và tính kỉ luật chưa cao.
- Về phân bố: Không đều, nhất là LĐ có chuyên môn kĩ thuật giữa các
vùng (ĐBằng thừa LĐ, miền núi thiếu LĐ. LĐ có kỹ thuật tập trung ở
0,25
0,25
các đô thị)
II
1 Chứng minh rằng cơ cấu ngành công nghiệp của nước ta tương đối
đa dạng và đang có sự chuyển dịch rõ rệt. Tại sao có sự chuyển dịch
như vậy?
1,50
a) Chứng minh cơ cấu ngành công nghiệp của nước ta tương đối đa
dạng và đang có sự chuyển dịch rõ rệt
1,00

* Cơ cấu ngành công nghiệp của nước ta tương đối đa dạng:
- Theo cách phân loại hiện hành gồm 3 nhóm với 29 ngành:
+ Nhóm công nghiệp khai thác 4 ngành
+ Nhóm công nghiệp chế biến 23 ngành
+ Nhóm công nghiệp sản phân phối điện, khí đốt, nước gồm 2 ngành
+ Hiện nay đang nổi lên một số ngành công nghiệp trọng điểm, đó là các
ngành có thế mạnh lâu dài, mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội cao và có
tác động mạnh mẽ đến việc phát triển các ngành kinh tế khác như CN
năng lượng, CN chế biến LT-TP, CN dệt may, CN hóa chất-phân bón-
cao su, VLXD, CN cơ khí- điện tử… do có thế mạnh về tài nguyên thiên
nhiên, nguồn nguyên liệu, LĐ & thị trường tiêu thụ.
- Cơ cấu ngành công nghiệp có sự chuyển dịch rõ rệt theo hướng:
+ Tăng nhanh tỉ trọng của công nghiệp chế biến (dẫn chứng).
+ Giảm tỉ trọng của công nghiệp khai thác và công nghiệp sản xuất
phân phối điện, khí đốt, nước (dẫn chứng).
0,25
0,25
0,25
0,25
b) Có sự chuyển dịch là do: 0,50
- Kết quả của công cuộc Đổi mới nền KT
- Đáp ứng quá trình công nghiệp hóa,HĐH đất nước.
- Phù hợp với yêu cầu hội nhập của thị trường khu vực & thế giới.
- Chính sách bảo vệ nguồn tài nguyên.
- Trình độ tay nghề người LĐ được nâng cao cùng với sự trang bị công
nghệ hiện đại nên sản phẩm CN của nước ta đã đáp ứng nhu cầu trong
nước và cạnh tranh được với các nước.
0,25
0,25
2 Trình bày thế mạnh để phát triển công nghiệp ở Đông Nam Bộ. 1,50

a. Thế mạnh về tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên 0,75
- Vị trí thuận lợi: ĐNB nằm trong vùng KT trọng điểm phía nam; tiếp 0,25
giáp với ĐBSCL, Tây Nguyên, DHNTB, biển Đông là những vùng giàu
tiềm năng và ĐNB có nhiều điều kiện thuận lợi về giao thông để phát
triển một nền KT mở.
- Nguồn nguyên liệu tại chỗ từ nông, lâm, thủy sản phong phú. Tài
nguyên nổi bật (Khoáng sản, đất, sinh vật … điển hình là dầu khí ở thềm
lục địa.)
- Nguồn nguyên liệu từ các vùng : ?
0,25
0,25
b. Thế mạnh về kinh tế-xã hội 0,75
- Dân đông, nguồn lao động dồi dào có chất lượng dẫn đầu cả nước và
thích ứng nhanh với cơ chế thị trường.
- Cơ sở vật chất kĩ thuật và CSHT hoàn thiện bậc nhất cả nước, đặc biệt
là GTVT, TTLL, khả năng cung cấp điện, nước phát triển đồng bộ và
hiện đại.
- Có những chính sách phát triển phù hợp, thu hút được các nguồn đầu tư
trong và ngoài nước… Có một nền kinh tế hàng hoá sớm phát triển. Có
thị trường tiêu thụ lớn.
0,25
0,25
0,25
III
1 * Sự thay đổi cơ cấu sản lượng thủy sản của nước ta giai đoạn 2000 -
2007 và giải thích.
1,00
0,25
0,25
0,25

- Lập bảng: CƠ CẤU SẢN LƯỢNG THỦY SẢN QUA CÁC NĂM
2000; 2005; 2007 (%)
Năm 2000 2005 2007
Toàn ngành 100 100 100
Thủy sản khai thác 73.8 (1) 57.2 (1) 49.4 (2)
Thủy sản nuôi trồng 26.2 (2) 42.8 (2) 50.6 (1)
- Nhận xét:
+ Cơ cấu có sự thay vị trí năm 2000 và 2005 tỉ trọng ngành TS đánh bắt
lớn hơn ngành nuôi trồng 2007 ngành nuôi trồng có tỉ trọng lớn hơn
ngành đánh bắt
+ Sự chuyển dịch:
Tỉ trọng sản lượng thủy sản khai thác giảm dần, giảm liên tục từ 73,8%
(2000) xuống 49,4% (2007), giảm 24,4%
0,25
Thủy sản nuôi trồng tăng tỉ trọng tăng dần, tăng liên tục…(dẫn chứng)
- Giải thích: sự thay đổi trên là do
+Tốc độ tăng sản lượng TS nuôi trồng nhanh hơn TS đáng bắt.
+ Nguồn lợi thủy sản khai thác đang tiến dần tới giới hạn (dấu hiệu cạn
kiệt), chính sách bảo vệ nguồn lợi tài nguyên thủy sản…
+ Các lợi thế đối với thủy sản nuôi trồng đang được phát huy (ĐKTN,
KT-XH…
+ Hiệu quả kinh tế từ thủy sản nuôi trồng đem lại lợi ích lớn (KT-XH,
MT), đáp ứng các nhu cầu ngày càng cao của thị trường…
2 * Ý nghĩa của việc đẩy mạnh khai thác thủy sản xa bờ: 1,00
- Bảo vệ nguồn lợi thủy sản ven bờ đang có nguy cơ cạn kiệt.
- Hướng tới hiệu quả kinh tế cao về sản lượng đánh bắt và các loài thủy
sản có giá trị (cá ngừ đại dương…)
- Nhằm khẳng định chủ quyền biển, đảo, góp phần bảo vệ an ninh – quốc
phòng vùng biển.
- Giải quyết VL

0,25
0,25
* Hoạt động này đang gặp phải những khó khăn: Phương tiện đánh bắt
còn hạn chế…Vấn đề an ninh - chủ quyền tại các ngư trường đánh bắt xa
bờ chưa ổn định…Thiên tai thường xuyên
0,25
0,25
IV
1 Vẽ biểu đồ 2,00
0,5
1,50
- Lập bảng xử lí số liệu:
CƠ CẤU TỈ TRỌNG DÂN SỐ PHÂN THEO KHU VỰC THÀNH THỊ,
NÔNG THÔN CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1990 – 2013 (Đơn vị %)
Năm 1990 2000 2005 2010 2013
Cả nước 100 100 100 100 100
Thành thị 19.5 24.1 27.1 30.5 32.2
Nông thôn 80.5 75.9 72.9 69.5 67.8
 Vẽ biểu đồ:
 Đơn vị%
2 Nhận xét và giải thích: 1,00
*Nhận xét:
- Sự chuyển dịch:Từ 1990 đến 2013, trong vòng 23 năm: Cơ cấu dân số
phân theo khu vực có sự thay đổi theo hướng: giảm dần tỉ trọng dân
nông thôn,tăng dần tỉ trọng dân thành thị, cụ thể là:
+ Tỉ trọng dân nông thôn giảm liên tục từ 80,5% (1990) xuống 67,8%
(2013), giảm 12,7%
+ Tỉ trọng dân thành thị tăng liên tục từ 19,5% (1990) lên 32,2% (2013),
tăng 12,7%
- Cơ cấu: tỉ trọng dân nông thôn luôn lớn hơn tỉ trọng dân thành thị nhiều

1990 tỉ trọng dân nông thôn nhiều hơn dân thành thị 4 lần, 2013 nhiều
hơn 2 lần.
- Sự chuyển dich tích cực, nhưng còn chậm
0,25
0,25
* Giải thích:
- Sự chuyển dịch trên (Dân thành thị tăng) do là kết quả của quá trình
CNH-HĐH đất nước (Chuyển dịch cơ cấu kinh tế… Sự phát triển mạnh
mẽ của các hoạt động CN và Dịch vụ…). Quá trình CNH-ĐTH đang
được đẩy mạnh. Dân nông thôn di chuyển lên thành thị để kiếm việc
làm. Mở rộng ranh giới hành chính.
- Dân số vẫn chiếm tỉ trọng cao ở khu vực nông thôn là do nước ta vẫn
đang trong giai đoạn tiến hành CNH, với xuất phát điểm từ một nước
nông nghiệp.
0,25
0,25
SỞ GD&ĐT THÁI NGUYÊN
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2015
TRƯỜNG THPT
LƯƠNG NGỌC QUYẾN
Môn: Địa lý
Thời gian làm bài 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Họ và tên: ; Số báo danh: ; Phòng thi:
Câu I (2 điểm)
1. Nêu những đặc điểm chung của địa hình nước ta?
2. Trình bày các thế mạnh và hạn chế của nguồn lao động nước ta hiện nay?
Câu II (3 điểm)
1. Phân tích việc khai thác thế mạnh phát triển kinh tế biển ở Đồng bằng sông Hồng.
Tại sao nói Đồng bằng sông Hồng có thế mạnh về du lịch?
2. Tây Nguyên bao gồm những tỉnh nào? Phân tích những thuận lợi và khó khăn về

tự nhiên để phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên?
Câu III (2 điểm)
Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam và kiến thức đã học hãy:
1. Kể tên các huyện đảo thuộc Duyên hải Nam Trung Bộ. Các huyện đảo đó thuộc
tỉnh, thành phố nào?
2. Nhận xét sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước phân theo
thành phần kinh tế từ năm 2000 đến năm 2007 và giải thích tại sao có sự thay đổi đó?
Câu IV (3 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU HÀNG HÓA PHÂN THEO NHÓM HÀNG
CỦA NƯỚC TA NĂM 2006 VÀ 2012
(Đơn vị - Triệu USD)
Năm
Hàng xuất khẩu
2006 2012
Tổng giá trị 39826,2 114529,2
Công nghiệp nặng và khoáng sản 14428,6 48228,2
Công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp 16382,4 43298,7
Nông, lâm, thủy sản 9015,2 23002,1
1. Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện quy mô và cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hóa phân
theo nhóm hàng ở nước ta năm 2006 và năm 2012.
2. Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hóa phân theo
nhóm hàng ở nước ta năm 2006 và năm 2012.
Hết
(Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam để làm bài).
SỞ GD&ĐT THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG THPT
LƯƠNG NGỌC QUYẾN
HƯỚNG DẪN CHẤM THI THỬ
THPT QUỐC GIA NĂM 2015

Môn: Địa lý
Câu Nội dung Điểm
I
1. Nêu những đặc điểm chung của địa hình nước ta
- Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi
thấp (dẫn chứng)
- Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng (dẫn chứng)
- Địa hình vùng nhiệt đới ẩm gió mùa (dẫn chứng)
- Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người)
1,0
0,25
0,25
0,25
0,25
2. Trình bày các thế mạnh và hạn chế của nguồn lao động nước ta
hiện nay
* Những mặt mạnh của nguồn lao động
- Nguồn lao động nước ta dồi dào (dẫn chứng)
- Người lao động nước ta cần cù, sáng tạo,
- Chất lương người lao động ngày càng được nâng cao về mọi mặt nhờ
sự phát triển của các ngành giáo dục, văn hóa, y tế, thể thao.
* Hạn chế
- Lực lượng lao động có trình độ vấn còn ít
- Lao động còn thiếu ác phong công nghiệp
- Lao động phân bố chưa hợp lý giữa các ngành, giữa các vùng lãnh
thổ
1,0
0,25
0,25
0,25

0,25
II
1. Phân tích việc khai thác thế mạnh phát triển kinh tế biển ở
Đồng bằng sông Hồng.
- Nghề cá
+ Có ngư trường vịnh Bắc Bộ, có nhiều bãi tôm, bãi cá; có nhiều đảo,
rạn đá, nơi tâp trung nhiều loài hải sản có giá trị kinh tế.
+ Dọc bờ biển có nhiều vũng vịnh, cửa sông thuận lợi cho nuôi trồng
thủy sản
+ Hoạt động đánh bắt và nuôi trồng thủy sản được chú trọng phát triển
trong những năm gần đây.
- Du lịch biển
+ Có bãi tắm (Đồ Sơn ), các đảo ven bờ (đảo Cát Bà ), vườn Quốc
gia (Cát Bà), khu dự trữ sinh quyển (Xuân Thủy)
+ Phát triển du lịch biển - đảo (nghỉ dưỡng, thể thao, nghiên cứu sinh
quyển, tham quan )
- Khai thác khoáng sản: Khí đốt ở Tiền Hải, làm muối ở Diêm Điền,
Quất Lâm
- Giao thông vận tải biển
+ Có nhiều cửa sông lớn thuận lợi xây dựng hải cảng; vùng biển rộng
lai có nhiều đảo thuận lơi cho giao thông vận tải biển.
+ Có cụm cảng Hải Phòng được đầu tư xây dựng và ngày càng hoàn
1,0
0,25
0,25
0,25
0,25
thiện với nhiều cảng lớn
+ Có các tuyến giao thông biển nội địa, tuyến Quốc tê
* Tại sao nói Đồng bằng sông Hồng có thế mạnh về du lịch

- Tài nguyên tự nhiên: Có bãi tắm (Đồ Sơn ), các đảo ven bờ (đảo Cát
Bà ), vườn Quốc gia (Cát Bà, Cúc Phương ), khu dự trữ sinh quyển
(Xuân Thủy), sông, hồ, suối nước nóng, nước khoáng, hang dộng
caxtơ
- Tài nguyên nhân văn: Nơi tập trung nhiều di tích văn hóa lịch sử,
dược UNECO công nhận là di sản Thế giới về Vật thể Hoàng Thành
Thăng Long, 82 bia Tiến sĩ , di sản phi vât thể
+ Tâp trung nhiều lễ hội (dẫn chứng), làng nghê, kho tàng dann gian
+ Di sản tổng hợp (tự nhiên, văn hóa) Tràng An -Tam Cốc - Bích
Động
+ Hà Nội trung tâm du lịch quốc gia, Hải Phòng trung tâm du lich
vùng
0,5
0,25
0,25
2. Tây Nguyên bao gồm những tỉnh:
- Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng. (nếu kể được 3
tỉnh được 0,25)
* Những thuận lợi và khó khăn về tự nhiên để phát triển cây công
nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên
- Thuận lợi
+ Đất đỏ ba dan mầu mỡ, có tầng phong hóa dầy được phủ trên các bề mặt
cao nguyên rộng lớn thuận lợi hình hành vùng chuyên canh có quy mô lớn
+ Khí hậu cận xích đạo phân hóa theo mùa
+ Khí hậu cận xích đạo phân hóa theo độ cao địa hình
- Hạn chế mùa khô kéo dài thiếu nước cây trồng, mùa mưa gây xói mòn đất
1,5
0,5
0,25
0,25

0,25
0,25
III
1.Kể tên các huyện đảo thuộc Duyên hải Nam Trung Bộ. Các
huyện đảo đó thuộc tỉnh, thành phố nào
- Huyện đảo Hoàng Sa – TP Đà Nẵng
- Huyện đảo Lý Sơn – tỉnh Quảng Ngãi
- Huyện đảo Trường Sa – tỉnh Khánh Hòa
- Huyện đảo Phú Quý – tình Bình Thuận
1,0
0,25
0,25
0,25
0,25
2. Nhận xét sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của cả
nước phân theo thành phần kinh tế từ năm 2000 đến năm 2007 và
giải thích tại sao có sự thay đổi đó
- Sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước phân theo
thành phần kinh tế từ năm 2000 đến năm 2007:
+ Tỉ trong công nghiệp khu vực nhà nước có xu hướng giảm (dẫn chứng)
+ Tỉ trong công nghiệp khu vực ngoài nhà nước có xu hướng tăng (dẫn
chứng)
+ Tỉ trong công nghiệp khu vực có vốn đầu tư nước ngoài có xu hướng tăng
(dẫn chứng)
- Giải thích: Đây là kết quả của công cuộc Đổi mới và Hôi nhập
1,0
0,25
0,25
0,25
0,25

1. Vẽ biểu đồ 2,25
IV
- Xử lý số liệu
CƠ CẤUGIÁ TRỊ XUẤT KHẨU HÀNG HÓA PHÂN THEO
NHÓM HÀNGCỦA NƯỚC TA NĂM 2006 VÀ 2012
(Đơn vị %)
Năm 2006 2012
Tổng giá trị 100 100
Công nghiệp nặng và khoáng sản 36,2 42,1
Công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp 41,1 37,8
Nông, lâm, thủy sản 22,7 20,1
R
1
= 1đv, R
2
= 1,7đv
Vẽ hai biểu đồ hình tròn có R1= 1đv, R= 1,7đv, chia đùng theo cơ cấu
có đầy đủ tên và chú giải (thiếu tên, chú giải mỗi ý trừ 0,25 điểm) vẽ
biểu đồ khác không chấm
0,5
0,25
1.5
2. Nhận xét
- Cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hóa phân theo thành phần kinh tế của
nước ta có sự thay đổi
+ Tỉ trọng hàng công nghiệp nặng và khoáng sản có xu hướng tăng
(dẫn chứng)
+ Tỉ trọng hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp có xu hướng
giảm (dẫn chứng)
+ Tỉ trọng hàng nông, lâm, thủy sản có xu hướng tăng (dẫn chứng)

- Giải thích: Công nghiệp nặng và khoáng sản tăng chủ yếu xuất khẩu dầu
mỏ, còn tỷ trọng các mặ hang khác giảm la do có tốc độ tăng chậm hơn.
0,75
0,25
0,25
0,25
SỞ GD-ĐT BÌNH ĐỊNH ĐỀ THI THỬ - KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015
TRƯỜNG THPT LÝ TỰ TRỌNG Môn: ĐỊA LÍ
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề

Câu I. (2 điểm)
1. Trình bày những biểu hiện suy giảm và các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học ở nước ta.
2. Nêu các thế mạnh của nguồn lao động nước ta. Việc phân bố dân cư chưa hợp lí giữa đồng
bằng với trung du, miền núi gây ra những khó khăn gì cho phát triển kinh tế - xã hội?
Câu II. (3 điểm)
1. Nêu những thuận lợi và khó khăn trong phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới nước ta. Tại sao
việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp lại góp phần phát huy thế mạnh của nền nông nghiệp
nhiệt đới nước ta?
2. Tại sao phải khai thác tổng hợp các tài nguyên vùng biển và hải đảo? Việc đánh bắt hải sản
của ngư dân nước ta ở ngư trường quần đảo Hoàng Sa – Trường Sa có ý nghĩa như thế nào về
tài nguyên - môi trường, kinh tế - xã hội và an ninh - quốc phòng?
Câu III. (2 điểm)
Sử dụng Átlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
1. Kể tên các trung tâm công nghiệp và quy mô của chúng ở
vùng Đồng bằng Sông Hồng
.
2. Giải thích tại sao
Hà Nội lại trở thành trung tâm công nghiệp hàng đầu
cả nước?
Câu IV. (3 điểm)

Dựa vào bảng số liệu dưới đây:
SẢN LƯỢNG LÚA CẢ NĂM PHÂN THEO VÙNG CỦA NƯỚC TA
(Đơn vị: nghìn tấn)
Vùng Năm 2005 Năm 2010
Cả nước 35832,9 39988,9
Đồng bằng Sông Hồng 6398,4 6803,4
Đồng bằng Sông Cửu Long 19298,5 21569,8
Các vùng khác 10136,0 11615,7

1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu sản lượng lúa cả năm phân theo vùng của nước ta
năm 2005 và 2010.
2. Nhận xét và giải thích về sản lượng và cơ cấu sản lượng lúa cả năm phân theo vùng của nước
ta.
Hết
Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trong khi làm bài




HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI
Câu Ý Nội dung Điểm

I
(2,0đ)

1 Trình bày những biểu hiện suy giảm và các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh
học ở nước ta.
1,0
a. Biểu hiện:
- Suy giảm các kiểu hệ sinh thái, thành phần loài và nguồn gen. Nhiều loài có

nguy cơ tuyệt chủng.
b. Biện pháp bảo vệ:
- Xây dựng, mở rộng hệ thống vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên.
- Ban hành sách đỏ Việt Nam để bảo vệ nguồn gen ĐTV quý hiếm khỏi nguy cơ
tuyệt chủng.
- Quy định việc khai thác để đảm bảo sử dụng lâu dài (gỗ, động vật, thuỷ sản…)
0,25

0,75




2 Nêu các thế mạnh của nguồn lao động nước ta. Việc phân bố dân cư chưa
hợp lí giữa đồng bằng với trung du, miền núi gây ra những khó khăn gì cho
phát triển kinh tế - xã hội?
1,0
a. Thế mạnh của nguồn lao động nước ta
- Nguồn lao động nước ta dồi dào, mỗi năm bổ sung hơn 1 triệu lao động.
- Người lao động cần cù, sáng tạo, có kinh nghiệm sx phong phú, chất lượng lao
động ngày được nâng cao .
b. Khó khăn
- Gây khó khăn cho việc sử dụng hợp lí lao động và khai thác tài nguyên của mỗi
vùng.
- Diễn giải:
+ Đồng bằng: thừa lao động dẫn đến thất nghiệp, thiếu việc làm; thiếu tài
nguyên để khai thác dẫn đến suy giảm các nguồn tài nguyên TN, ô nhiễm MT.
+ TD-MN: tài nguyên giàu có nhưng thiếu nguồn lao động để khai thác, nhất là
lao động có tay nghề.
0,5




0,5
II
(3,0đ)

1 Nêu những thuận lợi và khó khăn trong phát triển nền nông nghiệp nhiệt
đới nước ta. Tại sao việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp lại góp phần
phát huy thế mạnh của nền nông nghiệp nhiệt đới nước ta?
1,5
a. Những thuận lợi và khó khăn trong phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới nước
ta.
* Thuận lợi:
- Sản xuất được nhiều nông sản nhiệt đới có giá trị XK cao, đặc biệt là lúa gạo,
cà phê, cao su, hồ tiêu…
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có sự phân hóa đa dạng theo chiều B-N và theo
độ cao, tạo điều kiện đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ, đa dạng hoá các sản phẩm
0,75






nông nghiệp.
- Sự phân hóa về điều kiện địa hình và đất trồng cho phép áp dụng các hệ thống
canh tác khác nhau giữa các vùng: Đồng bằng thế mạnh là cây hàng năm, nuôi
trồng thuỷ sản; miền núi thế mạnh cây lâu năm, chăn nuôi gia súc lớn.
* Khó khăn:

- Tính mùa vụ rất khắc khe trong nông nghiệp, thiên tai, sâu bệnh, dịch bệnh…đã
làm tăng tính bấp bênh vốn có của NN.
b. Tại sao việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp lại góp phần phát huy thế
mạnh của nền nông nghiệp nhiệt đới nước ta?
- Góp phần sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên(địa hình, đất, khí hậu, nước…),
khắc phục tính mùa vụ của khí hậu, bảo vệ MT
- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, tạo nguồn hàng xuất khẩu,
góp phần giải quyết việc làm, phân bố lại lao động trên phạm vi cả nước, thúc
đẩy sự phát triển KT-XH ở những vùng khó khăn.




0,25


0,5
2 Tại sao phải khai thác tổng hợp các tài nguyên vùng biển và hải đảo? Việc
đánh bắt hải sản của ngư dân nước ta ở ngư trường quần đảo Hoàng Sa –
Trường Sa có ý nghĩa như thế nào về tài nguyên - môi trường, kinh tế - xã
hội và an ninh - quốc phòng?
1,5
a. Tại sao phải khai thác tổng hợp các tài nguyên vùng biển và hải đảo?
- Hoạt động KT biển rất đa dạng và phong phú, giữa các ngành KT biển có mối
quan hệ chặt chẽ với nhau. Chỉ trong khai thác tổng hợp thì mới mang lại hiệu
quả kinh tế cao và bảo vệ môi trường.
- Môi trường biển không thể chia cắt được, vì vậy khi một vùng biển bị ô nhiễm
sẽ gây thiệt hại rất lớn.
- Môi trường đảo do sư biệt lập và diện tích nhỏ nên rất nhạy cảm trước tác động
của con người.

b. Việc đánh bắt hải sản của ngư dân nước ta ở ngư trường quần đảo Hoàng Sa
– Trường Sa có ý nghĩa:
- Góp phần giảm sức ép đến tài nguyên ven bờ vốn đang bị khai thác ngày càng
cạn kiệt.
- Tăng sản lượng đánh bắt, nâng cao thu nhâp, phát triển kinh tế hộ gia đình và
kinh tế địa phương nói chung, giải quyết việc làm.
- Kẳng định chủ quyền của nước ta đối với 2 quần đảo và vùng biển, thềm lục địa
xung quanh; góp phần bảo vệ AN-QP vùng biển nước ta.
0,75








0,75
III
(2,0đ)

1
Kể tên các trung tâm công nghiệp và quy mô của chúng ở
vùng Đồng bằng
Sông Hồng

1,0
- Rất lớn: Hà Nội
- Lớn: Hải Phòng
- TB: Bắc Ninh, Phúc Yên

- Nhỏ: Hải Dương, Hưng Yên, Nam Định
2
Giải thích tại sao
Hà Nội lại trở thành trung tâm công nghiệp hàng đầu
cả
nước?
1,0
- Vị trí địa lí thuận lợi: nằm ở trung tâm ĐBSH, trong vùng KTTĐ phía Bắc. Là
đầu mối giao thông quan trọng bậc nhất nước ta.
- Nằm gần nguồn nông sản, thủy sản, khoáng sản, thủy điện phong phú dồi dào.
- Dân cư đông đúc, nguồn lao động dồi dào, có chất lượng cao; thị trường tiêu
thụ rộng lớn.
- CSHT, CSVC-KT tốt, là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa lớn bậc nhất cả
nước.
- Có nhiều khả năng thu hút đầu tư trong và ngoài nước (đứng thứ 2 sau
TPHCM).
- Có nền CN phát triển sớm, cơ cấu ngành CN đa dạng, tập trung nhiều ngành
trọng điểm của cả nước.



IV
(3,0đ)

1 Vẽ biểu đồ
2,0
a. Xử lí số liệu
* Tính cơ cấu:
Cơ cấu sản lượng lúa cả năm phân theo vùng của nước ta (%)
Vùng

Năm 2005 Năm 2010
Cả nước
100,0 100,0
ĐBSH
17,9 17,0
ĐBSCL
53,9 53,9
Các vùng khác 28,2 29,1

* Tính quy mô bán kính:
Cho R
2005
= 1 đơn vị bán kính thì R
2010
= 1,1 đơn vị bán kính
b. Vẽ biểu đồ hình tròn
* Yêu cầu:
- Vẽ chính xác số liệu
- Có ghi số liệu trên biểu đồ.
- Có tên biểu đồ và chú giải.
0,5















1,5
2 Nhận xét và giải thích
1,0
* Nhận xét:
- Sản lượng: sản lượng lúa cả năm của cả nước và các vùng đều tăng (dẫn chứng)

- Cơ cấu:
+ ĐBSH và ĐBSCL là 2 vùng trọng điểm SX lương thực, chiếm hơn 70% SL lúa
cả nước. Các vùng còn lại chiếm tỉ trọng nhỏ.
+ ĐBSCL chiếm tỉ trọng rất lớn và khá ổn định, ĐBSH chiếm tỉ trong thấp hơn
và có xu hướng giảm, các vùng còn lại có xu hướng tăng (dẫn chứng)
* Giải thích:
- SL lúa cả năm cả nước và các vùng tăng, chủ yếu do đẩy mạnh thâm canh, tăng
vụ và tăng năng suất.
- ĐBSCL có sản lượng lúa lớn nhất do có diện tích lớn, điều kiện sản xuất lúa
thuận lợi, khả năng mở rộng diện tích và tăng vụ còn nhiều.
- ĐBSH mặc dù gần đây diện tích lúa giảm nhưng sản lượng lúa vẫn tăng do
trình độ thâm canh và năng suất lúa cao nhất nước ta.
- Các vùng còn lại do điều kiện sinh thái nông nghiệp không thật thuận lợi cho
cây lúa phát triển nên tỉ trọng và sản lượng lúa thấp hơn nhiều so với ĐBSCL và
ĐBSH.
0,5









0,5

HẾT




Câu I. (2,5 điểm)
1. Nêu thế mạnh và hạn chế về thiên nhiên của các khu vực đồi núi trong phát triển kinh tế - xã hội.
2. Tại sao Biển Đông đối với nước ta là một hướng chiến lược quan trọng trong công cuộc xây dựng
phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước?
Câu II. (2,0 điểm)
1. Trình bày đặc điểm tự nhiên của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ ở nước ta.
2. Sự chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế nước ta diễn ra như thế nào? Sự chuyển dịch đó có ý
nghĩa gì?
Câu III. (2,5 điểm)
1. Chứng minh điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên cho phép nước ta phát triển một nền nông
nghiệp nhiệt đới.
2. Phân tích những thế mạnh và hạn chế của nguồn lao động nước ta.
Câu IV. (3,0 điểm)
Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành của nước ta.
(Đơn vị: %)
Năm Trồng trọt Chăn nuôi Dịch vụ nông nghiệp
1990 79,3 17,9 2,8
1995 78,1 18,9 3,0

1999 79,2 18,5 2,3
2001 77,9 19,6 2,5
2005 73,5 24,7 1,8

1. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành của nước ta thời
kì 1990 – 2005.
2. Nhận xét về sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành của nước ta thời kì
1990 – 2005.

……………….Hết……………….
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
Họ và tên thí sinh:…………………………… Số báo danh:………













TRƯỜNG THPT SÔNG LÔ

(Đề thi có 01 trang)
ĐỀ KTCL ÔN THI THPT QUỐC GIA LẦN II NĂM 2015
Môn: Địa lí

Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề

×