Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề thi sưu tập thi học sinh giỏi môn sinh lớp 9 tham khảo luyện thi (46)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (77.71 KB, 4 trang )

phòng giáo dục & đào tạo Đề thi học sinh giỏi lớp 9
Huyện thiệu hoá Năm học 2011-2012
Môn thi: sinh học.
Ngày thi: 02/12/2011
Thời gian: 150 phút ( Không kể thời gian giao đề).
Câu 1: (3.0 điểm)
a/ ở đậu Hà Lan hoa đỏ là tính trạng trội, hoa trắng là tình trạng lặn. Muốn chọn cây đậu Hà
Lan hoa đỏ thuần chủng cần phải làm gì?
b/ Để xác định đợc tính trạng trội lặn của một cặp tính trạng tơng phản ở vật nuôi cây trồng
ngời ta sử dụng phơng pháp nào?
Câu 2: (2.5 điểm)
a/ So sánh điểm khác nhau giữa NST thờng và NST giới tính?
b/ Điểm giống và khác nhau giữa 4 tế bào con đợc tạo ra qua giảm phân II?
Câu 3 : (1.5 điểm) Một tế bào gồm các NST đợc kí hiệu là A đồng dạng a, B đồng dạng b tiến
hành phân bào.
a/ Hãy cho biết bộ NST của tế bào nói trên là bộ NST đơn bội hay lỡng bội ? Giải thích.
b/ Khi các NST đó tập hợp vào mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào thì kí hiệu của các NST
nh thế nào? Giải thích.
Câu 4: (2.0 điểm)
a/ ARN đợc tổng hợp dựa trên những nguyên tắc nào?
b/ Giải thích mối quan hệ: ADN(gen) m A RN Prôtêin Tính trạng
Câu 5: (3.0 điểm)
a/ Thể dị bội là gì? Phân biệt các thể di bội có số lợng NST của bộ NST là : 2n+1 ; 2n-1?
b/Cơ chế hình thành thể dị bội 2n+1?
Câu 6: (2.0 điểm) ở gà bộ NST lỡng bội 2n = 78. Có 1 tế bào sinh dỡng lấy từ phôi gà trải
qua 4 lần nguyên phân liên tiếp.
a/ Tính số tế bào con thu đợc và tổng số NST trong các tế bào con.
b/ Nếu tế bào sinh dỡng trên đã tạo ra các tế bào con với tổng số 9984 NST đơn thì tế bào đó
đã trải qua bao nhiêu lần nguyên phân liên tiếp.
Câu 7 : (3.0 điểm) Hai gen có tổng số 210 vòng xoắn. Số nuclêôtít của gen thứ nhất bằng
2


5

của gen thứ hai . Hai gen nhân đôi với tổng số 8 lần. Riêng gen thứ nhất đã nhận của môi trờng
8400 nuclêôtít. Xác định :
a/ Chiều dài (Mm) và số lần nhân đôi của mỗi gen.
b/ Số lợng nuclêôtít môi trờng cung cấp cho quá trình nhân đôi của 2 gen.
Câu 8: (3.0 điểm) Cho cây cà chua quả đỏ giao phấn với cà chua quả vàng ở F
1
thu đợc toàn
cây quả đỏ . Cho các cây F
1
tự thụ phấn F
2
gồm có 152 cây quả đỏ và 51 cây quả vàng.
a/ Kết quả lai đã tuân theo định luật nào? Viết sơ đồ lai từ P

F
2
b/ Chọn 2 cây F
2
cho giao phấn cho biết kiểu gen của 2 cây đó khi F
3
thu đợc đồng tính quả
đỏ.
Hết
Họ và tên thí sinh: .Số báo danh:
Chú ý: - Giám thị không giải thích gì thêm.
Đề Chính thức
- Thí sinh không đợc sử dụng bất cứ tài liệu gì.
Câu Nội dung Điểm

1 a/
*Để chọn cây đậu mang tính trạng trội hoa đỏ thuần chủng ta cần
thực hiện phép lai phân tích, nghĩa là cho nó lai với cây đậu mang
tính trạng lặn hoa trắng.
+ Nếu kết quả của phép lai:100% cá thể mang tính trạng hoa đỏ
thì cây hoa đỏ đem lai thuần chủng có kiểu gen đồng hợp.
+ Nếu kết quả của phép lai:phân tính thì cơ thể mang tính trạng
trội đem lai không thuần chủng có kiểu gen dị hợp.
* Có thể cho cơ thể mang tính trạng trội tự thụ phấn:
+ Nếu kết quả của phép lai:100% cá thể mang tính trạng trội thì
cơ thể mang tính trạng trội đem lai có kiểu gen đồng hợp.
+ Nếu kết quả của phép lai:phân tính theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn thì cơ
thể mang tính trạng trội đem lai có kiểu gen dị hợp.
b/
Tơng quan trội lặn là hiện tợng phổ biến của sinh vật
Thông thờng tính trạng trội là tính trạng tốt
Trong chọn giống cần phát hiện đợc tính trạng trội để tập trung các
gen trội về cùng một kiểu gen tạo ra giống có giá trị kinh tế cao
c/ - Dùng phơng pháp phân tích các thế hệ lai của Men đen
Nếu cặp tính trạng thuần chủng tơng phản ở P có tỉ lệ phân li kiểu
hình ở F
2
là 3:1

kiểu hình chiếm3/4 là trội ,kiểu hình chiếm1/4 là
lặn
0,5
0,25
0,25
2 *Điểm khác nhau :


NST thờng NST giới tính
Tồn tại thành các cặp NST
tơng đồng
Trong tế bào sinh dỡng tồn tại
thành 1 cặp tơng đồng( XX) hay
không tơng đồng ( XY) theo
giới tính của từng loài.
Hoàn toàn giống nhau cả hai
giới
Là những NST đặc biệt khác
giữa giống đực và giống cái.
Mang gen qui định các tính
trạng thờng
Mang gen qui định tính trạng
liên quan hoặc không liên quan
đến giới tính
b/- Điểm giống nhau: Đều mang bộ NST đơn bội n
- Điểm khác nhau: Các tế bào con có bộ NST khác nhau về nguồn
gốc bố mẹ
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
3 a/ Bộ NST lỡng bội 2n. 0.5
Vì mang các cặp NST tơng đồng
b/ AA aa BB bb .
các NST đơn đã nhân đôi thành NST kép
0.25

0.5
0.25
4
a) Nguyên tắc tổng hợp ARN :
-Khuôn mẫu :sử dụng 1 mạch ADN làm khuôn mẫu
-NTBS:Các nuclêôtit trên mạch khuôn liên kết với
nuclêôtit của môi trờng theo NT:A-U; G-X
b)Mối quan hệ:
Trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen qui định trình tự các
nuclêôtit trên mạch ARN từ đó qui định trình tự các a xít amin cấu
tạo nên phân tử prôtêin .Prôtêin tham gia vào cấu trúc tế bào biểu
hiện thành tính trạng
0,5
0,5
1,0
5 - Thể di bội là cơ thể mà trong tế bào sinh dỡng có một hoặc
một số cặp NST bị thay đổi về số lợng.
- 2n+1: Có 1 cặp NST nào đó 3 chiếc

thể 3 nhiễm( thể 3)
- 2n-1: Có 1 cặp NST nào đó 1 chiếc

thể 1 nhiễm (thể 1)
- 2n-2: Thiếu ( mất) 1 cặp NST nào đó

thể 0 nhiễm (thể 0)
- Cơ chế hình thành thể dị bội 2n+1
+Giảm phân :ở cơ thể bố hoặc mẹ có 1 cặp NST nào đó không phân
li


2 loại giao tử di bội : 1 loại giao tử mang cả 2 NST ở 1 cặp nào
đó dạng ( n+1);1 loại giao tử thiếu 1 NST ở 1 cặp nào đó dạng (n-1 )
+Thụ tinh: Nếu giao tử n+ 1 kết hợp với giao tử bình thờng n

Hợp
tử 2n+1 : Có 1 cặp NST nào đó 3 chiếc

thể 3

6 a/số tế bào con thu đợc và tổng số NST trong các tế bào con.
-số tế bào con thu đợc: 2
4
= 16 tế bào
-tổng số NST trong các tế bào con: 16 x 78 = 1248 NST
b/ Số lần nguyên phân :
Gọi x là số lần nguyên phân của tế bào sinh dỡng.
Số tế bào con đợc tạo ra sau x lần nguyên phân liên tiếp: 2
x
Theo bài ra ta có: 2
x
. 78 = 9984
2
x
= 9984 : 78 = 128= 2
7
x = 7

1.0
1.0
7 a/ Chiều dài và số lần nhân đôi của mỗi gen.

* Tổng số nuclêôtít của 2 gen : 210 x 20 = 4200 nuclêôtít
Gọi a, b lần lợt là số nuclêôtít của gen 1 và gen 2
Ta có: a + b = 4200
Theo bài ra: a=
2
5
b


2
5
b + b= 4200

b= 3000 ; a = 4200-3000=1200
Chiều dài của gen 1: 1200:2 x3,4 A
0
= 2040 A
0
=0.204Mm
Chiều dài của gen 2: 3000:2 x3,4 A
0
= 5100 A
0
=0.51Mm
* Gäi x, y lÇn lît lµ sè ®ît nh©n ®«i cña gen 1 vµ gen 2
Ta cã: x + y = 8
-sè nuclª«tÝt m«i trêng cung cÊp cho gen1:
(2
x
– 1) . 1200 = 8400


x =3
y= 8-3 =5
b/ Sè lîng nuclª«tÝt m«i trêng cung cÊp cho qu¸ tr×nh nh©n ®«i cña 2
gen.
Sè lîng nuclª«tÝt m«i trêng cung cÊp cho gen 2 :
( 2
5
- 1). 3000 = 93000
Sè lîng nuclª«tÝt m«i trêng cung cÊp cho qu¸ tr×nh nh©n ®«i cña 2
gen: 8400 + 93000 = 101400

×