Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Đề thi học sinh giỏi tỉnh Bắc Ninh năm 2012 - 2013 môn Địa lí lớp 12 (Có đáp án)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (354.06 KB, 6 trang )

UBND TỈNH BẮC NINH
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
NĂM HỌC 2012 – 2013
MÔN THI: ĐỊA LÍ - LỚP 12 - THPT
Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi 29 tháng 3 năm 2013
================
Câu I (5,0 điểm)
1/ Cho bảng số liệu sau: Nhiệt độ trung bình tại một số địa điểm của nước ta
Địa điểm
Nhiệt độ trung bình
tháng I (
0
C)
Nhiệt độ trung bình
tháng VII (
0
C)
Nhiệt độ trung bình
năm (
0
C)
Lạng Sơn 13,3 27,0 21,2
Hà Nội 16,4 28,9 23,5
Vinh 17,6 29,6 23,9
Huế 19,7 29,4 25,1
Quy Nhơn 23,0 29,7 26,8
TP Hồ Chí Minh 25,8 27,1 27,1
(Nguồn: Sách giáo khoa địa lí lớp 12-NXBGD)
Hãy nhận xét về sự thay đổi nhiệt độ từ Bắc vào Nam. Giải thích nguyên nhân?


2/ Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, trình bày và giải thích sự khác biệt về
thời gian mùa mưa giữa Bắc Bộ, Tây Nguyên, Nam Bộ với Duyên hải miền Trung.
Câu II (3,0 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học:
1/ Nhận xét về mạng lưới đô thị của nước ta.
2/ Chứng minh rằng dân cư nước ta phân bố chưa hợp lí. Nêu một số phương hướng chính để
khắc phục tình trạng phân bố dân cư chưa hợp lí ở nước ta hiện nay.
Câu III (4,0 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học:
1/ Phân tích tình hình phát triển và phân bố ngành đánh bắt và nuôi trồng thủy hải sản của nước
ta giai đoạn 2000 - 2007.
2/ Chứng minh Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh là hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta.
Giải thích nguyên nhân?
Câu IV (4,0 điểm)
Cho bảng số liệu:
Tình hình đầu tư trực tiếp của nước ngoài vào Việt Nam trong giai đoạn 1991- 2010
Năm Số dự án Vốn đăng kí
(triệu USD)
Trong đó: vốn thực hiện
(triệu USD)
1991 152 1292 329
1997 349 5591 3115
2000 391 2839 2414
2006 987 12004 4100
2010 1237 19886 11000
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2011)
1/ Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình đầu tư trực tiếp của nước ngoài vào Việt Nam
trong giai đoạn 1991 – 2010.
2/ Nhận xét và giải thích về tình hình đầu tư của nước ngoài vào nước ta trong giai đoạn trên.
Câu V (4,0 điểm)

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học:
1/ So sánh thế mạnh về tự nhiên để phát triển nông nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ với
Tây Nguyên.
2/ Phân tích các thế mạnh để thực hiện việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở vùng
Đồng bằng sông Hồng.

Hết
(Đề thi gồm 01 trang)
Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
ĐỀ CHÍNH THỨC
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BẮC NINH

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12
NĂM HỌC 2012 - 2013
MÔN: ĐỊA LÍ
(Hướng dẫn chấm gồm 05 câu, 06 trang)

Câu I (5,0 điểm)
1/ Cho bảng số liệu sau: Nhiệt độ trung bình tại một số địa điểm
Địa điểm
Nhiệt độ trung bình
tháng I (
0
C)
Nhiệt độ trung bình
tháng VII (
0
C)
Nhiệt độ trung bình

năm (
0
C)
Lạng Sơn 13,3 27,0 21,2
Hà Nội 16,4 28,9 23,5
Vinh 17,6 29,6 23,9
Huế 19,7 29,4 25,1
Quy Nhơn 23,0 29,7 26,8
TP Hồ Chí Minh 25,8 27,1 27,1
Nhận xét về sự thay đổi nhiệt độ từ Bắc vào Nam. Giải thích nguyên nhân?
2/ Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, trình bày và giải thích sự khác biệt về
thời gian mùa mưa giữa Bắc Bộ, Tây Nguyên, Nam Bộ với Duyên hải miền Trung của nước ta.

Câu Ý Hướng dẫn chấm Điểm


Nhận xét về sự thay đổi nhiệt độ từ Bắc vào Nam. Giải thích nguyên nhân?

2,50
1 * Nhận xét:
- Nhiệt độ trung bình tháng I:
+ Nhiệt độ tăng dần từ Bắc vào Nam (D/c:).
+ Sự chênh lệch nhiệt độ khá lớn giữa các địa điểm phía Bắc với các địa điểm
phía Nam (D/c:).
- Nhiệt độ trung bình tháng VII:
+ Ít có sự thay đổi từ Bắc vào Nam, nhiệt độ trung bình của Vinh cao hơn Huế
và của Quy Nhơn cao hơn TP Hồ Chí Minh.
+ Sự chênh lệch nhiệt độ từ Bắc vào Nam rất ít (D/c:).
- Nhiệt độ trung bình năm cũng có sự thay đổi, càng vào Nam nhiệt độ càng
tăng (D/c: ).

- Biên độ nhiệt giảm dần từ Bắc vào Nam (D/c: ).
* Giải thích:
- Càng vào Nam nhiệt độ càng tăng vì:
+ Càng vào Nam, càng gần Xích đạo nên góc chiếu của tia sáng Mặt Trời lớn…
+ Ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc cũng yếu dần khi vào đến Huế chỉ còn
thời tiết lạnh, vào đến phía Nam thì hầu như không chịu ảnh hưởng của gió
mùa Đông Bắc.
- Tháng I có sự chênh lệch nhiệt độ lớn từ Bắc vào Nam vì đây là thời kỳ hoạt
động mạnh của gió mùa Đông Bắc ở miền Bắc.
- Tháng VII do hoạt động của gió mùa mùa hạ nên sự chênh lệch nhiệt độ ít.
Huế và TP Hồ Chí Minh do có lượng mưa nhiều nên nhiệt độ thấp hơn so với
Vinh và Quy Nhơn…


0,25
0,25

0,25

0,25
0,25

0,25


0,25

0,25

0,25


0,25
2 Trình bày và giải thích sự khác biệt về thời gian mùa mưa giữa Bắc Bộ,
Tây Nguyên, Nam Bộ với Duyên hải miền Trung.
2,50
I
* Trình bày:
- Bắc Bộ, Tây Nguyên và Nam Bộ có thời gian mưa vào khoảng từ tháng V đến
tháng X, tháng có lượng mưa cao nhất thường là tháng VIII, tháng IX.
- Duyên hải miền Trung có thời gian mưa vào khoảng tháng IX đến tháng XII
(mưa vào thu - đông), tháng có lượng mưa cao nhất thường là tháng X, XI.
* Nguyên nhân:
- Bắc Bộ, Tây Nguyên và Nam Bộ có thời gian mưa vào khoảng từ tháng V đến
tháng X do chịu tác động của gió mùa mùa hạ thổi từ biển vào:

0,50

0,50


0,25

+ Ở Bắc Bộ là do gió Đông Nam thổi từ vịnh Bắc Bộ. Ở Tây Nguyên và Nam
Bộ là do gió Tây Nam thổi từ Ấn Độ Dương vào.
+ Vào thời gian còn lại (từ tháng XI đến tháng IV năm sau) ở Bắc Bộ do chịu
tác động của gió mùa Đông Bắc có tính chất lạnh khô , Tây Nguyên và Nam Bộ
chịu tác động của gió Tín phong có tính chất khô nên ít mưa.
- Duyên hải miền Trung có thời gian mưa vào khoảng tháng IX đến tháng XII
do nằm ở vị trí đón gió Đông Bắc từ biển thổi đến (do tác động kết hợp của địa
hình với hướng gió), cùng với đó là tác động của các nhân tố gây mưa khác như

bão, dải hội tụ nhiệt đới,…
+ Vào mùa hạ vùng này có lượng mưa ít do khuất gió, chịu tác động của hiệu
ứng phơn,…
0,25

0,25


0,50



0,25


Câu II (3,0 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học:
1/ Nhận xét về mạng lưới đô thị của nước ta.
2/ Chứng minh rằng dân cư nước ta phân bố chưa hợp lí. Nêu phương hướng khắc phục tình
hình phân bố dân cư chưa hợp lí hiện nay ở nước ta.

Câu Ý Hướng dẫn chấm Điểm

3,0 điểm
1 Nhận xét về mạng lưới đô thị của nước ta. 1,00

- Về quy mô dân số: chia làm 5 loại (DC)
- Về phân cấp đô thị: chia 5 loại (theo Atlat) (DC)
- Về chức năng: đa dạng bao gồm chức năng kinh tế, hành chính và tổng
hợp (DC)

- Về phân bố: các đô thi tập trung chủ yếu ở vùng đồng bằng, ven biển, …
0,25
0,25
0,25

0,25
2 Chứng minh rằng dân cư nước ta phân bố chưa hợp lí. Nêu phương
hướng khắc phục tình hình phân bố dân cư chưa hợp lí hiện nay ở
nước ta.
2,00
II

* Chứng minh rằng dân cư nước ta phân bố chưa hợp lí:
- Giữa các vùng đồng bằng với miền núi, cao nguyên:
+ Đồng bằng: tập trung khoảng 75% dân số, mật đô dân số cao (DC)
+ Miền núi và trung du: mật độ dân số thấp hơn nhiều so với đồng bằng
(DC)
- Giữa thành thị với nông thôn: dân cư nước ta phần lớn sống ở nông thôn,
tỉ lệ dân thành thị còn thấp (DC)
- Phân bố dân cư còn chưa hợp lí ngay trong nội vùng và cùng khu vực
(DC) .
* Phương hướng:
+ Phân bố lại dân cư và lao động trong địa bàn cả nước, trong từng vùng
nhằm sử dụng hợp lí lao động và khai thác tốt hơn tiềm năng của mỗi vùng
và cả nước.
+ Phát triển kinh tế xã hội ở miền núi để thu hút lao động ở vùng khác lên.
+ Xây dựng quy hoạch và chính sách thích hợp nhằm đáp ứng xu thế
chuyển dịch cơ cấu dân số nông thôn và thành thị.
+ Phương hướng khác : hạn chế nạn di dân tự do,




0,25
0,25

0,25

0,25

0,25


0,25
0,25

0,25
Câu III (4,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học:
1/ Trình bày tình hình phát triển và phân bố ngành đánh bắt và nuôi trồng thủy hải sản của
nước ta giai đoạn 2000 - 2007.
2/ Chứng minh Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh là hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta.
Giải thích nguyên nhân?
Câu Ý Hướng dẫn chấm Điểm
III 4,0 điểm
1 Nhận xét và giải thích về tình hình phát triển và phân bố ngành đánh
bắt và nuôi trồng thủy hải sản của nước ta giai đoạn 2000-2007.
2,00
* Đánh bắt hải sản:
- Sản lượng thủy sản khai thác tăng liên tục: năm 2007 đạt 2.074,5 nghìn
tấn, gấp 1,2 lần năm 2000.
- Phân bố: Tất cả các tỉnh giáp biển đều đẩy mạnh đánh bắt hải sản, phát

triển mạnh nhất ở các tỉnh Duyên hải Nam trung Bộ và Nam Bộ, dẫn đầu
là các tỉnh Kiên Giang, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Định, Bình Thuận, Cà
Mau.
* Nuôi trồng thủy sản:
- Sản lượng thủy sản nuôi trồng cũng tăng liên tục: năm 2007 đạt 2.123,3
nghìn tấn, gấp 3,6 lần năm 2000.
- Do có tốc độ tăng nhanh hơn ngành đánh bắt nên ngành nuôi trồng ngày
càng chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu (DC)
- Đối tượng thủy sản nuôi trồng ngày càng đa dạng, trong đó nuôi tôm và
cá nước ngọt phát triển mạnh.
- Phân bố:
+ ĐBSCL là vùng nuôi tôm lớn nhất cả nước, nổi bật là các tỉnh: Cà Mau,
Bạc Liêu, Sóc Trăng, Bến Tre, Trà Vinh, Kiên Giang.
+ Nuôi cá nước ngọt tập trung ở ĐBSCL và ĐBSH, đặc biệt là các tỉnh
An Giang, Đồng Tháp

0,25

0,50




0,25

0,25

0,25



0,25

0,25
2 Chứng minh Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh là hai trung tâm công
nghiệp lớn nhất nước ta. Giải thích nguyên nhân?
2,00

* Chứng minh Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh là hai trung tâm công
nghiệp lớn nhất nước ta:
- Về quy mô: đều có giá trị sản xuất công nghiệp lớn nhất cả nước, trên
120 nghìn tỉ đồng.
- Về cơ cấu ngành:
+ Trung tâm công nghiệp Hà Nội có cơ cấu ngành khá đa dạng, …(DC)
+ Trung tâm công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh cơ cấu ngành khá hoàn
chỉnh…(DC)
+ Cả hai trung tâm đều có nhiều ngành công nghiệp trọng điểm , mũi
nhọn có hàm lượng kĩ thuật cao (DC)
* Giải thích nguyên nhân
- Vị trí địa lí : đều nằm trong các vùng kinh tế trọng điểm, tiếp giáp, liền
kề với nhiều vùng có nhiều tiềm năng để phát triển công nghiệp( DC)
- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên: cả hai đều nằm trong các
vùng có địa hình khá bằng phẳng, nguồn nước dồi dào…
- Dân cư, nguồn lao động: đều có dân cư đông, nguồn lao động có chuyên
môn và trình độ kĩ thuật cao, thị trường tiêu thụ rộng lớn…
- Nguyên nhân khác: cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật khá đồng bộ,
hiện đại; thu hút mạnh đầu tư nước ngoài;…


0,25



0,25
0,25

0,25


0,25

0,25

0,25

0,25
Câu IV (4,0 điểm) Cho bảng số liệu:
Tình hình đầu tư trực tiếp của nước ngoài vào Việt Nam trong giai đoạn 1991- 2010
Năm Số dự án Vốn đăng kí
(triệu USD)
Trong đó: vốn thực hiện
(triệu USD)
1991 152 1292 329
1997 349 5591 3115
2000 391 2839 2414
2006 987 12004 4100
2010 1237 19886 11000
1/ Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình đầu tư trực tiếp của nước ngoài vào Việt Nam
trong giai đoạn 1991 - 2010
2/ Nhận xét và giải thích về tình hình đầu tư của nước ngoài vào nước ta trong giai đoạn trên.

Câu Ý Hướng dẫn chấm Điểm

IV

4,0 điểm
1 Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình đầu tư trực tiếp của
nước ngoài vào Việt Nam trong giai đoạn 1991 - 2010
2,00

- Biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ kết hợp giữa cột chồng và đường
- Yêu cầu:
+ Chính xác về khoảng cách năm
+ Có chú giải và tên biểu đồ
+ Đẹp, chính xác về số liệu trên biểu đồ
( Chú ý: Nếu học sinh sai dạng biểu đồ không cho điểm; sai hoặc thiếu
một trong các nội dung trên thì bị trừ 0,25 điểm)

2 Nhận xét và giải thích về tình hình đầu tư của nước ngoài vào nước ta
trong giai đoạn trên.
2,00
* Nhận xét:
- Đầu tư trực tiếp của nước ngoài vào nước ta trong giai đoạn 1991- 2010
có xu hướng ngày càng tăng lên: số dự án tăng; vốn đăng kí và vốn thực
hiện đều tăng( DC)
- Sự gia tăng có khác nhau theo từng giai đoạn: tăng nhanh trong giai
đoạn 1991- 1997, giảm trong giai đoạn 1997- 2000, sau đó tiếp tục tăng
( DC)
* Giải thích
- Nước ta đang tiến hành đổi mới, là thị trường mới, có nhiều hấp dẫn đối
với đầu tư nước ngoài nên đầu tư nước ngoài vào nước ta có xu hướng
tăng lên
- Sự khác nhau giữa các giai đoạn do sự thay đổi của chính sách trong

nước, ảnh hưởng của khủng hoảng tài chính thế giới vào năm 1997 nên
vốn đầu tư nước ngoài vào nước ta giảm …

0,50


0,50



0,50


0,50
Câu V (4,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học:
1/ So sánh thế mạnh về tự nhiên để phát triển nông nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ với
Tây Nguyên.
2/ Phân tích các thế mạnh để thực hiện việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở vùng
Đồng bằng sông Hồng .

Câu Ý Hướng dẫn chấm Điểm

4,0 điểm
1 So sánh thế mạnh về tự nhiên để phát triển nông nghiệp ở Trung du
và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên.
2,00
V
* Giống nhau:
- Có các cao nguyên và đồi núi thấp, thuận lợi cho phát triển trồng trọt,
chăn nuôi,…(CN Mộc Châu, Sơn La, Pleiku, Đắklắk )

- Đất đai: nhóm đất feralit với diện tích rộng tạo điều kiện thuận lợi cho
trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, cây lương thực hoa màu…
- Khí hậu phân hóa, có cả khí hậu nhiệt đới và cận nhiệt, cho phép hai
vùng có thể sản xuất nông nghiệp với sản phẩm đa dạng.
* Khác nhau:
- Đất
+ Trung du và miền núi Bắc Bộ: phần lớn là đất feralit trên đá phiến, đá
vôi và các đá mẹ khác, còn có đất phù sa cổ ở trung du, đất phù sa dọc các
thung lũng sông và các cánh đồng ở miền núi (Than Uyên, Nghĩa Lộ,…)
tạo điều kiện trồng nhiều loại cây.
+ Tây Nguyên: badan màu mỡ, tập trung với diện tích rộng, thuận lợi cho
phát triển cây công nghiệp lâu năm như cà phê, cao su, hồ tiêu… trên quy
mô lớn
- Khí hậu:
+ Trung du và miền núi Bắc Bộ: nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh,
lại chịu ảnh hưởng sâu sắc của địa hình vùng núi, là thế mạnh đặc biệt để
phát triển các cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới (chè,

0,25

0,25

0,25



0,25




0,25





0,25
trẩu, sở, hồi…); khí hậu núi cao (vùng núi Hoàng Liên Sơn, vùng núi giáp
biên giới ở Cao Bằng, Lạng Sơn, ) thuận lợi cho việc trồng các cây thuốc
quý, cây ăn quả, rau ôn đới, hoa xuất khẩu…
+ Tây Nguyên: có tính chất cận xích đạo gió mùa, thuận lợi cho trồng các
cây công nghiệp lâu năm nhiệt đới. Trên các cao nguyên cao trên 1000m
khí hậu mát mẻ thuận lợi cho việc trồng cây chè.
- Điều kiện khác:
+ Trung du và miền núi Bắc Bộ: có một số đồng cỏ khá lớn (so với Tây
Nguyên) trên các cao nguyên (Mộc Châu, Sơn La ) để phát triển chăn
nuôi trâu, bò, ngựa, dê…
+ Tây Nguyên: có một số đồng cỏ nhỏ tạo điều kiện cho chăn nuôi trâu,




0,25


0,25


2 Phân tích các thế mạnh để thực hiện việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế
theo ngành ở vùng Đồng bằng sông Hồng.

2,00

- Vị trí địa lí: ĐBSH nằm ở vị trí chuyển tiếp giữa TD&MN Bắc Bộ với
Biển Đông rộng lớn; nằm ở trung tâm Bắc Bộ, trong vùng kinh tế trọng
điểm phía Bắc… do đó, việc giao lưu giữa ĐBSH với các vùng khác trong
cả nước và với các nước trên thế giới trở nên thuận lợi
- Tài nguyên thiên nhiên: tương đối đa dạng, đất phù sa màu mỡ thuận lợi
cho phát triển nông nghiệp; tài nguyên nước phong phú,… đường bờ biển
dài thuận lợi trong sự phát triển các ngành kinh tế biển
- Dân cư - nguồn lao động: đông, có chuyên môn kĩ thuật cao thuận lợi
cho việc phát triển nhiều ngành kinh tế.
- Cơ sở hạ tầng: đồng bộ, hoàn chỉnh đáp ứng tốt cho việc chuyển dịch cơ
cấu kinh tế theo ngành.
- Cơ sở vật chất kĩ thuật cho các ngành kinh tế đã được hình thành và
ngày càng hoàn thiện (DC)
- Các thế mạnh khác: lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời, vùng thu hút được
nhiều vốn đầu tư nước ngoài vào loại nhất nước ta, …

0,50



0,50

0,25

0,25

0,25


0,25

Lưu ý ; nếu học sinh trình bày theo cách khác so với đáp án nhưng vẫn đảm bảo những nội dung theo
yêu cầu vẫn có thể cho điểm tối đa.


×