TRƯỜNG THPT LIỄN SƠN
(Đề thi có 6 trang)
ĐỀ KTCL ÔN THI THPT QUỐC GIA LẦN 5 NĂM 2015
Môn: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề
Mã đề thi 485
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
Họ, tên thí sinh: SBD:
Câu 1: Xét cặp NST giới tính XY, một tế bào sinh tinh có sự rối loạn phân li của cặp NST giới
tính này trong lần phân bào 2 ở một trong hai tế bào con sẽ hình thành các loại giao tử mang NST
giới tính
A. XX, YY, X, Y, O. B. X, Y.
C. XX, YY, O. D. XX, Y, O hoặc X, YY, O.
Câu 2: Chọn lọc tự nhiên tác động lên sinh vật theo cách nào ?
A. Tác động trực tiếp vào kiểu hình.
B. Tác động trực tiếp vào các kiểu gen.
C. Tác động nhanh với alen lặn và chậm với alen trội.
D. Tác động trực tiếp vào các alen.
Câu 3: Một cá thể động vật có sự rối loạn phân li của cặp NST tương đồng trong giảm phân của tế
bào sinh tinh (2n), cá thể này
A. luôn sinh ra đời con mắc đột biến dị bội.
B. có thể sinh ra một tỉ lệ con bình thường.
C. chỉ tạo ra các giao tử không có sức sống
D. không thể cho giao tử n + 1.
Câu 4: Thành phần nào của nucleotit có thể tách ra khỏi chuỗi polinucleotit mà không làm đứt
mạch?
A. Bazơnitơ. B. Nhóm photphat
C. Đường. D. Bazơnitơ và nhóm photphat.
Câu 5: Một gen có 2 alen là A và a, người ta thấy trong quần thể có 5 kiểu gen bình thường khác
nhau chứa hai alen nói trên. Tính trạng do gen này quy định tuân theo quy luật
A. di truyền đồng trội. B. di truyền qua tế bào chất.
C. phân li của Menđen. D. di truyền liên kết với giới tính.
Câu 6: Ở người, hệ nhóm máu ABO do 1 gen có 3 alen quy định là I
A
, I
B
và I
O
. Trong đó, kiểu gen
I
A
I
A
và I
A
I
O
quy định nhóm máu A; I
B
I
B
và I
B
I
O
quy định nhóm máu B; I
O
I
O
quy định nhóm máu O;
kiểu gen I
A
I
B
quy định nhóm máu AB. Trong một quần thể người cân bằng về di truyền, cứ 1000
người thì có 240 người nhóm máu A và 10 người nhóm máu O. số người có nhóm máu B là
A. 1/500. B. 750. C. 850 . D. 350.
Câu 7:
Ở một loài thực vật, bộ NST 2n = 18. Có thể dự đoán số lượng NST đơn trong một tế bào
của thể ba đang ở kì sau của quá trình nguyên phân là
A.
37.
B.
54.
C.
19.
D. 38.
Câu 8: Trong một quần thể động vật có vú, tính trạng màu lông do một cặp gen quy định, đang ở
trạng thái cân bằng di truyền. Trong đó tính trạng lông màu nâu do alen lặn b nhỏ quy định được
tìm thấy ở 40% con đực (trong tổng số con đực) và 16% con cái (trong tổng số con cái). Tỉ lệ con
cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen b so với tổng số cá thể của quần thể là
A. 24%. B. 16%. C. 32%. D. 48%.
Câu 9: Khi cho cơ thể dị hợp hai cặp gen lai với một cơ thể khác cùng loài thu được tỉ lệ kiểu hình
là 3:3:1:1. Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Tỉ lệ này có thể phù hợp với quy luật tương tác gen.
B. Tỉ lệ này có thể phù hợp với quy luật phân li độc lập của Menđen.
Trang 1/6 - Mã đề thi 485
C. Tỉ lệ này không phù hợp với quy luật tương tác gen.
D. Tỉ lệ này có thể phù hợp với quy luật hoán vị gen.
Câu 10: Ở giới cái một loài động vật (2n = 24), trong đó bốn cặp NST đồng dạng có cấu trúc
giống nhau, giảm phân có trao đổi chéo đơn xảy ra ở hai cặp NST, số loại giao tử tối đa là
A. 16384. B. 1024. C. 16. Một D. 4096.
Câu 11: Loài xuất hiện đầu tiên trong chi Homo là
A. H.habilis. B. H.erectus.
C. H.neanderthalensis. D. H.sapiens.
Câu 12: Khi nói về bệnh ung thư ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Bệnh ung thư thường liên quan đến các đột biến gen hoặc đột biến NST.
B. Sự tăng sinh của tế bào sinh dưỡng sẽ dẫn tới hình thành khối u.
C. Những gen ung thư xuất hiện trong tế bào sinh dưỡng di truyền được cho thế hệ sau qua
giao phối.
D. Trong cơ thể người các gen tiền ung thư đều là những gen có hại.
Câu 13: Bản đồ di truyền là
A. Sơ đồ các gen trên NST của tế bào 1 loài.
B. Sơ đồ vị trí tương đối các locut trên NST.
C. hình vẽ mô tả khoảng cách vật lí của các gen trên NST.
D. hình vẽ mô tả cấu trúc của NST.
Câu 14: Nguyên nhân chủ yếu của cạnh tranh cùng loài là
A. do các cá thể có cùng nhu cầu sống.
B. do chúng cùng sử dụng một loại thức ăn
C. do mật độ cá thể của quần thể quá cao.
D. do điều kiện sống thay đổi.
Câu 15: Nhiều loài chim di cư theo mùa từ các nước phương Bắc tới việt Nam, nguyên nhân chính
gây nên sự di cư này là
A. sự biến đổi của nhiệt độ. B. để tránh kẻ thù.
C. thay đổi nguồn thức ăn. D. nơi cư trú bị thu hẹp.
Câu 16: Có 2 giống lúa, một giống mang gen kháng bệnh A, một giống mang gen kháng bệnh B,
hai gen này nằm trên hai NST tương đồng khác nhau. Phương pháp hiệu quả nhất để tạo ra giống
lúa có cả hai đặc tính trên luôn di truyền cùng nhau là
A. cho lai rồi gây đột biến chuyển đoạn.
B. cho lai rồi gây đột biến gen.
C. dung hợp tế bào trần của hai giống lúa trên
D. cho lai rồi gây đột biến đảo đoạn.
Câu 17: Trong một quần xã sinh vật càng có độ đa dạng loài cao, mối quan hệ sinh thái càng chặt
chẽ thì
A. quần xã có xu hướng biến đổi làm cho độ đa dạng thấp và từ đó mối quan hệ sinh thái lỏng
lẻo hơn vì thức ăn trong môi trường cạn kiệt dần.
B. quần xã có cấu trúc ít ổn định vì có số lượng lớn loài ăn thực vật làm cho các quần thể thực
vật biến mất dần.
C. quần xã có cấu trúc càng ổn định vì lưới thức ăn phức tạp, một loài có thể dùng nhiều loài
khác làm thức ăn.
D. quần xã dễ dàng xảy ra diễn thế do tác động của nhiều loài trong quần xã làm cho môi
trường thay đổi nhanh.
Câu 18: Mục tiêu nào sau đây không phải của bài thực hành quan sát các dạng đột biến số lượng
NST trên tiêu bản cố định và trên tiêu bản tạm thời?
A. Xác định được một số dạng đột biến NST trên tiêu bản cố định.
B. Xác định được một số dạng đột biến phân tử.
Trang 2/6 - Mã đề thi 485
C. Rèn kĩ năng làm tiêu bản NST và xác định số lượng NST dưới kính hiển vi.
D. Quan sát được vật chất di truyền ở cấp độ tế bào dưới kính hiển vi.
Câu 19: Cho biết gen A: thân cao, gen a: thân thấp. Các cơ thể mang lai đều giảm phân bình
thường. Tỉ lệ kiểu gen tạo ra từ phép lai: Aaaa x Aa là
A. 1/4AAA : 2/4Aaa : 1/4aaa. B. 1AAA : 8Aaa : 18Aaa : 8Aaa : 1aaa.
C. 1/4AAa : 2/4Aaa : 1/4aaa. D. 11Aaa : 1Aa
Câu 20: Loài phân bố càng rộng, tốc độ tiến hóa diễn ra càng nhanh vì
A. loài đó càng có cơ hội hình thành nhiều quần thể cách li về măt địa lí dẫn đến cách li sinh
sản.
B. loài đó tích lũy nhiều đột biến hơn các loài có vùng phân bố hẹp.
C. loài có cơ hội giao phối với nhiều loài có họ hàng gần gũi, quá trình hình thành loài mới
bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra nhanh hơn.
D. các quần thể của loài dễ phân hóa về mặt tập tính, đặc biệt là tập tính sinh sản dẫn đến cách
li sinh sản.
Câu 21: Nhận định nào sau đây không đúng ?
A. Cách đây khoảng 250 triệu năm, toàn bộ lục địa được liên kết với nhau thành một siêu lục
địa duy nhất.
B. Tiến hóa tiền sinh học là giai đoạn hình thành nên các tế bào sơ khai và sau đó là hình thành
nên các tế bào sống đầu tiên.
C. Sau mỗi lần tuyệt chủng hàng loạt, những sinh vật sống sót bước vào giai đoạn bùng nổ sự
phát sinh các loài mới và chiếm lĩnh các ổ sinh thái còn trống.
D. Hóa thạch cung cấp cho chúng ta những bằng chứng gián tiếp về lịch sử phát triển của sinh
giới.
Câu 22: Các biện pháp xét nghiệm trước sinh như chọc dò dịch ối hay sinh thiết tua nhau thai, có
thể chẩn đoán sớm được các bệnh di truyền, kĩ thuật này đặc biệt hữu ích với một số bệnh
A. bệnh do đột biến cấu trúc NST làm rối loạn chuyển hóa trong cơ thể.
B. bệnh do đột biến số lượng NST làm rối loạn chuyển hóa trong cơ thể.
C. bệnh do đột biến số lượng hoặc cấu trúc NST làm rối loạn chuyển hóa trong cơ thể.
D. di truyền phân tử làm rối loạn cơ chế chuyển hóa trong cơ thể.
Câu 23: Điều nào sau đây không đúng?
A. Mức độ mềm dẻo kiểu hình không do kiểu gen quy định.
B. Mức phản ứng của kiểu gen là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với
các điều kiện môi trường khác nhau
C. Có rất nhiều yếu tố của môi trường có thể ảnh hưởng đến sự biểu hiện của kiểu gen.
D. Mềm dẻo kiểu hình là hiện tượng một cơ thể có thể thay đổi kiểu hình của mình trước các
điều kiện môi trường khác nhau.
Câu 24: Hiện tượng động vật từ nước di cư lên cạn hàng loạt, xảy ra ở thời kì nào?
A. Kỉ Pecmi của đại Cổ sinh. B. Kỉ Cambri của dại Cổ sinh.
C. Kỉ Silua của đại Cổ sinh. D. Kỉ Đêvôn của đại Cổ sinh.
Câu 25: Nhận định nào dưới đây không đúng?
A. Để tiết kiệm nguồn sống giúp cho sự tồn tại của quần thể, một số cá đực Edriolychnus schmidti kí
sinh trên con cái. Có thể coi đây là hiện tượng “cạnh tranh” giữa các cá thể trong quần thể.
B. Nhân tố sinh thái là tất cả những nhân tố của môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp lên
đời sống của sinh vật.
C. Cạnh tranh cùng loài làm cho loài phát triển ngày một hưng thịnh hơn.
D. Ổ sinh thái là giới hạn sinh thái của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn
tại và phát triển ổn định theo thời gian.
Câu 26: Dạng đột biến nào sau đây làm thay đổi nhiều nhất trật tự sắp xếp các axit amin trong
chuỗi polipeptit(trong trường hợp gen không có đoạn intron)
A. Mất 3 cặp nucleotit ở phía trước bộ ba kết thúc.
Trang 3/6 - Mã đề thi 485
B. Mất 3 cặp nucleotit ở phía sau bộ ba mở đầu
C. Thay thế 1 cặp nucleotit ở bộ ba sau mã mở đầu
D. Mất 1 cặp nucleotit ở ngay sau bộ ba mở đầu
Câu 27: Cà độc dược có 2n = 24 NST. Có một thể đột biến trong đó ở cặp NST số 2 có 1 chiếc bị
mất đoạn, Ở một chiếc của cặp NST số 4 bị đảo đoạn và một chiếc ở cặp NST số 6 bị lặp đoạn.
Khi giảm phân nếu các cặp NST phân li bình thường thì trong số các loại giao tử được tạo ra,
giao tử đột biến có tỉ lệ
A. 12,5%. B. 25%. C. 87,5%. D. 75%.
Câu 28: Trong sự hình thành hợp chất hữu cơ đầu tiên trên Trái Đất không có sự tham gia của
những nguồn năng lượng nào sau đây ?
A. Hoạt động của núi lửa, sự phân rã nguyên tố phóng xạ.
B. Tia tử ngoại, năng lượng sinh học.
C. Sự phóng điện trong khí quyển, bức xạ mặt trời.
D. Tia tử ngoại, bức xạ nhiệt của mặt trời.
Câu 29: Cho các phát biểu sau:
1. CLTN là cơ chế duy nhất liên tục tạo nên tiến hóa thích nghi.
2. CLTN lâu dài có thể chủ động tạo nên những sinh vật thích nghi hoàn hảo.
3. CLTN dẫn đến sự phân hóa trong thành đạt sinh sản dẫn đến một số alen nhất định được
truyền lại cho thế hệ sau với một tỉ lệ lớn hơn so với tỉ lệ của các alen khác.
4. Sự trao đổi di truyền giữa các quần thể có xu hướng làm giảm sự khác biệt giữa các quần thể
theo thời gian.
5. Hiện tượng phiêu bạt di truyền về lâu dài có thể làm giảm biến dị di truyền.
Tổ hợp câu đúng là
A. 2, 3, 4, 5. B. 1, 3, 4, 5. C. 1, 2, 3, 4. D. 1, 2, 3, 5.
Câu 30: Đặc điểm nào dưới đây không đúng với quân thể ngẫu phối?
A. sinh sản nhờ cơ chế giảm phân phát sinh giao tử và thụ tinh.
B. Có sự giao phối ngẫu nhiên và tự do giữa các cá thể trong quần thể.
C. Giao phối có chọn lựa là hình thức phổ biến.
D. Có rất nhiều loại kiểu gen và kiểu hình.
Câu 31: Chó chăn cừu Đức và chó xù có thể giao phối và sinh ra con có khả năng sinh sản, chúng
trông kì quặc, không giống bố hay mẹ. Vậy chó chăn cừu Đức và chó xù phải :
A. thuộc hai loài khác nhau. B. thuộc cùng một loài.
C. thuộc hai loài tương tự nhau. D. là hai loài có chung tổ tiên gần.
Câu 32: Ở một loài thực vật gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân
thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao,
hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F
1
phân li theo tỉ lệ: 3 cây thân cao, hoa trắng : 3 cây
thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột biến
xảy ra. Kiểu gen của bố mẹ trong phép lai trên là:
A. Ab/aB x ab/ab. B. AaBB x aabb C. AB/ab x ab/ab D. AaBb x aabb.
Câu 33: Một tế bào trứng của một loài đơn tính giao phối được thụ tinh trong ống nghiệm. Khi
hợp tử nguyên phân đến giai đoạn 8 phôi bào, người ta tách rời các phôi bào và nuôi trong các
ống nghiệm khác nhau rồi kích thích để các phôi bào này phát triển thành cá thể. Các cá thể được
tạo ra nói trên
A. có thể giao phối được với nhau tạo ra con lai bất thụ.
B. có thể giao phối được với nhau tạo ra con lai hữu thụ.
C. không thể giao phối được với nhau.
D. tùy loài mà có thể giao phối được với nhau hoặc không.
Trang 4/6 - Mã đề thi 485
Câu 34: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi
trường có và không có lactozơ?
A. Một số phân tử lactozơ liên kết với protein ức chế.
B. Gen điều hòa R tổng hợp protein ức chế.
C. ARN polimeraza liên kết với vùng khởi động của operon Lac và tiến hành phiên mã.
D. Các gen Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.
Câu 35: Một phân tử ARN nhân tạo có 3 loại nucleotit với tỉ lệ 5 : 3 : 2. Tỉ lệ bộ ba luôn chứa hai
trong ba loại nucleotit nói trên là
A. 81%. B. 29,6%. C. 66%. D. 78%.
Câu 36: Các bước trong phương pháp phân tích cơ thể lai của Menden gồm:
1. Đưa ra giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết.
2. Lai các dòng khác nhau về một hoặc nhiều tính trạng rồi phân tích kết quả ở F
1
, F
2
, F
3
.
3. Tạo các dòng thuần chủng.
4. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai.
Trình tự Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được quy luật di truyền là:
A. 2, 1, 3, 4. B. 3, 2, 1, 4. C. 3, 2, 4, 1. D. 2, 3, 1, 4.
Câu 37: Đột biến là
A. nhân tố tiến hóa làm thay đổi thành phần kiểu gen nhưng không làm thay đổi tần số alen.
B. nhân tố tiến hóa làm tăng tần số alen có lợi và giảm tần số alen có hại.
C. nhân tố tiến hóa làm thay đổi tần số alen không theo một hướng nhất định, một alen dù có
lợi cũng có thể bị mất khỏi quần thể, một alen có hại cũng có thể trở nên phổ biến trong quần thể
D. nhân tố tiến hóa làm thay đổi tần số alen nhưng rất ít.
Câu 38: Yếu tố không phải đặc trưng của quần thể là
A. tỉ lệ nhóm tuổi. B. tỉ lệ giới tính. C. mật độ cá thể. D. mức độ đa dạng.
Câu 39: Đặc điểm không phải là của cá thể tạo ra do nhân bản vô tính là
A. có kiểu gen giống hệt cá thể cho nhân.
B. mang các đặc điểm giống hệt cá thể mẹ đã mang thai và sinh ra nó.
C. được sinh ra từ một tế bào xôma, không cần có sự tham gia của nhân tế bào sinh dục.
D. thường có tuổi thọ ngắn hơn so với các cá thể cùng loài sinh sản bằng phương pháp tự
nhiên.
Câu 40: Một gen có tổng số 2128 liên kết hiđrô. Trên mạch 1 của gen có tỉ lệ A:T:G:X = 1:1:2:3.
Số nuclêôtit loại A của gen là
A. 448. B. 224. C. 336. D. 112.
Câu 41: Người ta có thể tạo ra giống cà chua để vận chuyển đi xa hoặc bảo quản lâu dài mà ít bị
hỏng. Đây là thành tựu của
A. lai hữu tính.
B. gây đột biến nhân tạo.
C. công nghệ tế bào( lai tế bào sinh dưỡng hoặc dung hợp tế bào trần).
D. công nghệ gen.
Câu 42: Khi gen ngoài nhân của tế bào mẹ bị đột biến thì
A. gen đột biến phân bố không đều cho các tế bào con và biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái
đồng hợp
B. tất cả các tế bào con đều mang gen đột biến và biểu hiện ra kiểu hình giống tế bào mẹ.
C. đột biến gen phân bố không đều cho các tế bào con và tạo nên trạng thái khảm ở cơ thể
mang đột biến.
D. tất cả các tế bào con đều mang gen đột biến nhưng không biểu hiện ra kiểu hình.
Câu 43: Tại vùng chín của một cơ thể có kiểu gen
AB
ab
CcDdEe tiến hành giảm phân hình thành
giao tử. Biết quá trình giảm phân xảy ra bình thường và có 1/3 số tế bào xảy ra hoán vị gen. Theo
Trang 5/6 - Mã đề thi 485
lí thuyết số lượng tế bào sinh dục chín tối thiểu tham gia giảm phân để thu được số loại giao tử tối
đa mang các gen trên là
A. 8. B. 32. C. 16. D. 12.
Câu 44: Nội dung mô tả đúng về diễn thế sinh thái thứ sinh là
A. Quần xã được hình thành trên môi trường trước đây đã tồn tại một quần xã sinh vật nhưng
đã bị hủy diệt bởi hoạt động của núi lửa.
B. Quần xã được hình thành trên xác một cây gỗ lớn trong rừng.
C. Quần xã được hình thành trên môi trường đã có quần xã tồn tại trước đây nhưng đã bị con
người chặt phá, khai thác.
D. Quần xã được hình thành trên môi trường chưa có sinh vật.
Câu 45: Một quần thể có gen A bị đột biến thành alen a, B bị đột biến thành alen b, D bị đột biến
thành alen d. Các gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Số loại kiểu gen có thể được
tạo ra tối đa của các thể đột biến là
A. 19. B. 9. C. 1. D. 27.
Câu 46: Tác nhân hóa học là chất đồng đẳng của Timin có thể gây ra dạng đột biến nào sau đây
khi nó thấm vào trong tế bào ở giai đoạn AND đang tiến hành tự nhân đôi?
A. Đột biến hai phân tử Timin trên cùng đoạn mạch AND gắn nối với nhau.
B. Đột biến thay thế cặp A - T bằng cặp G - X.
C. Đột biến thay thế cặp G - X bằng cặp A - T.
D. Đột biến thêm cặp A - T.
Câu 47: Mối quan hệ nào sau đây là biểu hiện của quan hệ cộng sinh?
A. Trùng roi sống trong ống tiêu hóa của mối.
B. Dây tơ hồng bám trên thân cây cúc tần.
C. Sâu bọ sống trong các tổ mối.
D. Làm cỏ tập đoàn giữa nhạn và cò biển.
Câu 48: Khi đánh bắt cá được càng nhiều con non thì nên
A. tiếp tục đánh bắt vì quần thể ở trạng thái trẻ.
B. dừng đánh bắt nếu không sẽ bị cạn kiệt.
C. hạn chế đánh bắt vì quần thể sẽ suy thoái.
D. tăng cường đánh bắt vì quần thể đang ổn định.
Câu 49: Yếu tố quan trọng nhất chi phối đến cơ chế tự điều chỉnh số lượng của quần thể là
A. sức tăng trưởng của cá thể. B. mức tử vong.
C. nguồn thức ăn từ môi trường. D. mức sinh sản.
Câu 50: Một quần thể có cấu trúc di truyền 7AA : 1aa tự thụ phấn qua hai thể hệ sau đó chuyển
sang ngẫu phối. Tỉ lệ các kiểu gen của quần thể sau ngẫu phối một thế hệ là
A. 1AA : 2Aa : 1aa. B. 49AA : 14Aa : 1aa.
C. 7AA : 1aa. D. 100% Aa.
HẾT
Trang 6/6 - Mã đề thi 485