Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa-Trường THPT Trực Ninh B, Nam Định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (799.62 KB, 16 trang )

>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 1/16

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NAM ĐỊNH
TRƯỜNG THPT TRỰC NINH B

ĐỀ THI NÂNG CAO LẦN II Năm Học: 2014 - 2015
MÔN: Hóa học 12
Thời gian làm bài:90 phút không kể thời gian phát đề


Mã đề thi 123

Cho PTK (đvC) của: C = 12, H=1, O=16, N=14, Cl=35,5; Ag=108, Na=23, Ca =40; Mg=24; Br=80, Cu =
64, Fe = 56, S = 32 Ca = 40, Al = 27, K =39, Mn = 52, Cr = 55. (Học sinh không dùng BTH)
Chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây?
Câu 1: Cho các chất sau : CH
3
OH (1) ; CH
3
COOH (2) ; HCOOC
2
H
5
(3). Thứ tự nhiệt độ sôi giảm dần là
A. (1) ; (2) ; (3). B. (3) ; (1) ; (2) C. (2) ; (3) ; (1). D. (2) ; (1) ; (3).
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 1,76 gam hỗn hợp 2 este đồng phân thu được 3,52 gam CO
2
và 1,44 gam H
2
O. Vậy hỗn
hợp 2 este là


A. CH
3
COOCH
2
CH
2
CH
3
và CH
3
CH
2
COOC
2
H
5
.
B. CH
3
COOCH
2
CH
2
CH
3
và CH
3
COOCH(CH
3
)

2
.
C. CH
3
COOC
2
H
5
và C
2
H
5
COOCH
3
.
D. HCOOC
2
H
5
và CH
3
COOCH
3
.
Câu 3: Xà phòng hoá hoàn toàn 89 gam chất béo X bằng dd NaOH thu được 9,2 gam glixerol và m gam
xà phòng. Giá trị của m là:
A. 91,8 B. 83,8 C. 79,8 D. 98,2
Câu 4: Nước Gia-ven được tạo thành bằng cách sau :
A.Cho khí clo vào dung dịch NaOH
B. Điện phân dung dịch muối ăn có màng ngăn.

C.Điện phân dung dịch NaCl không có màng ngăn
D. Cả A và C
Câu 5. Các dung dịch chất sau: glucozơ, sacarozơ, mantôzơ, fructozơ có tính chất chung nào sau đây?
A. hoà tan Cu(OH)
2
cho dung dịch màu xanh lam;
B. đun nóng với Cu(OH)
2
có kết tủa đỏ gạch;
C. Đun nóng với AgNO
3
/ dung dịch NH
3
cho kết tủa Ag.
D. thủy phân trong dung dịch H
+
cho các monosaccarit nhỏ hơn.
Câu 6: Người ta dùng glucozo để tráng ruột phích. Trung bình cần dùng 0,75g glucozo cho một ruột
phích. Tính khối lượng Ag có trong ruột phích biết H = 80%.
A. 0.36 B. 0.72 C. 0.9 D. 0.45
Câu 7 : Khi sục từ từ khí CO
2
vào dd hỗn hợp gồm NaOH, Ba(OH)
2
thì đồ thị nào sau đây là phù hợp:
A.



n↓






















































mol CO2

B.











n↓





















































mol CO2



C.










n↓






















































D.











n↓



























































>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 2/16


a

4a

mol CO2




3a
4a


mol CO2


Câu 8. Một loại oleum có công thức H
2
SO
4
.nSO
3
. Lấy 33,8 g oleum nói trên pha thành 100ml dung dịch A. Để
trung hoà 25 ml dung dịch A cần dùng vừa đủ 100ml dung dịch NaOH 2M. Giá trị của n là:
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 9: Sắp xếp các chất sau đây theo tính bazơ giảm dần?
(1) anilin

(2) etylamin (3) điphenylamin (4) đietylamin (5) natrihiđroxit (6)
amoniac
A. 1>3>5>4>2>6 B. 6>4>3>5>1>2 C. 5>4>2>1>3>6 D. 5>4>2>6>1>3
Câu 10: Cho 10 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 15 gam muối. Số
đồng phân cấu tạo của X là
A. 8. B. 7. C. 5. D. 4.
Câu 11: Cho các phát biểu sau đây :
(1). Phân urê có công thức là (NH
4
)
2
CO
3
.
(2). Phân lân cung cấp nitơ hoá hợp cho cây dưới dạng ion nitrat (NO

3
-
) và ion amoni (NH
4
+
).
(3). Nitrophotka là hỗn hợp các muối (NH
4
)
2
HPO
4
và KNO
3
.
(4). Phân hỗn hợp chứa nitơ, photpho, kali được gọi chung là phân NPK.
(5). Thành phần chính của supephotphat đơn gồm hai muối Ca(H
2
PO
4
)
2
và CaSO
4
.
(6). Supephotphat kép chỉ có Ca(H
2
PO
4
)

2
.
(7). Amophot (một loại phân phức hợp) có thành phần hoá học là NH
4
H
2
PO
4
và (NH
4
)
2
HPO
4
.
Số phát biểu sai là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 12: Một α- amino axit X chỉ chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl. Cho 10,68 gam X tác dụng
với HCl dư thu được 15,06 gam muối. Tên gọi của X là
A. axit glutamic. B. valin. C. alanin. D. glixin
Câu 13: Trong các chất dưới đây, chất nào là đipeptit ?
A. H
2
N-CH
2
-CO-NH-CH
2
-CH
2
-COOH.
B. H

2
N-CH
2
-CO-NH-CH(CH
3
)-COOH.
C. H
2
N-CH
2
-CO-NH-CH(CH
3
)-CO-NH-CH
2
-COOH.
D. H
2
N-CH(CH
3
)-CO-NH-CH
2
-CO-NH-CH(CH
3
)-COOH
Bài 14:Thủy phân hoàn toàn 143,45 gam hỗn hợp A gồm hai tetrapeptit thu được 159,74 gam hỗn hợp X
gồm các Aminoacid (Các Aminoacid chỉ chứa 1nhom COOH và 1 nhóm NH
2
) . Cho tòan bộ X tác dụng
với dung dịch HCl dư,sau đó cô cạn dung dịch thì nhận được m(gam) muối khan. Tính khối lượng nước
phản ứng và giá trị của m lần lượt bằng?

A. 8,145(g) và 230,78(g). B. 16,29(g) và 203,78(g). C. 16,2(g) và 203,78(g) D. 32,58(g) và
10,15(g).
Câu 15: Cho các polime sau: (1) Poli(phenol fomanđehit), (2) Polietilen, (3) Polibutađien, (4)
Poli(acrilonitrin), (5) Poli(vinyl clorua), (6) Poli(metyl metacrylat). Những polime được dùng làm chất
dẻo là
A. 1,2,3,4,6 B. 1,2,3,4,5 C. 1,2,5,6 D. 1,2,3,5
Câu 16. Chất dẻo PVC được điều chế theo sơ đồ sau: CH
4

 
 %15H
A
 
 %95H
B
 
 %90H
PVC.
Biết CH
4
chiếm 95% thể tích khí thiên nhiên, vậy để điều chế một tấn PVC thì số m
3
khí thiên nhiên
(đktc) cần là: A. 5883 m
3
. B. 4576 m
3
. C. 6235 m
3
.

D. 7225 m
3
.
Câu 17: Cho hỗn hợp khí X gồm CO
2
, CO, N
2
và hơi nước lần lượt đi qua các bình mắc nối tiếp chứa
lượng dư mỗi chất: CuO đun nóng; dung dịch nước vôi trong; dung dịch H
2
SO
4
đặc. Giả thiết các phản
ứng đều xảy ra hoàn toàn. Khí ra khỏi bình chứa H
2
SO
4
đặc là
CuO, t
0
dd Ca(OH)
2
dd H
2
SO
4
(X)

A. N
2

. B. CO. C. N
2
và hơi nước. D. hơi nước.
Câu 18. Thực hiện các phản ứng sau:
(1)Tách 2 phân tử hiđro từ phân tử butan
(2) Cho buta – 1,3 – đien tác dụng với dd Br
2
ở 40
o
C (tỉ lệ mol 1:1)
>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 3/16

(3) Cho 2,3 – đimetyl butan tác dụng với Cl
2
(as tỉ lệ mol 1:1)
(4) Đề hiđrat hóa hỗn hợp butan -1-ol và butan – 2-ol.
(5) Hiđro hóa hết hỗn hợp glucozơ và fructozơ.
(6) Cho tuloen tac dụng với Br
2
( bột Fe, t
o
C, tỉ lệ mol 1:1).
(7) Cho but-1-en, vinyl axetilen tác dụng với H
2
dư.
(8) Hiđrat hóa isobutilen.
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Số trường hợp tạo ra hai sản phẩm (không tính đồng phân cis - trans) là:
A. 5 B. 4 C. 3 D. 6
Câu 19:
Khi nhỏ từ từ đến dư dd NaOH vào dd

AlCl
3
, kết quả thí nghiệm được biểu
diễn trên đồ thị sau ( số liệu tính theo
đơn vị mol). Giá trị của x là:
A. 0,18 B. 0,17
C. 0,15 D. 0,14


n↓




















































0,24

0,64
mol OH-







Câu 20: Cho các chất sau: CH
3
COOCH
2
CH
2
Cl, ClH
3
N-CH
2
-COOH, C
6
H
5
Cl (thơm), HCOOC
6
H
5


(thơm), C
6
H
5
COOCH
3
(thơm), HO-C
6
H
5
-CH
2
OH (thơm), CH
3
COOCH=CH
2
, C
6
H
5
NH
3
Cl (thơm). Có
bao nhiêu chất khi tác dụng với dd NaOH đặc dư, ở nhiệt độ và áp suất cao cho sản phẩm có hai muối là:
A.3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam hỗn hợp X gồm: C
x
H
y
COOH; C

x
H
y
COOCH
3
và CH
3
OH thu được
2,688 lít CO
2
(đktc) và 1,8 gam H
2
O. Mặt khác cho 5,52 gam hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với 30ml dd
NaOH 2M, thu được 1,92 gam CH
3
OH. Lấy lượng C
x
H
y
COOH có trong 2,76 gam X cho tác dụng với
hỗn hợp chứa 0,04 mol CH
3
OH vaf 0,06 mol C
2
H
5
OH, xúc tác H
2
SO
4

đặc nóng. Giả sử 2 ancol phản ứng
với khả năng như nhau thì khối lượng este thu được là:
A.0,88 gam B. 0,944 gam C. 1,62 gam D. 8,6 gam
Câu 22: Hỗn hợp X gồm metyl metacrylat, axit axetic, axit benzoic. Đốt cháy hoàn toàn a gam X sinh ra
0,38 mol CO
2
và 0,29 mol H
2
O. Mạt khác a gam X phản ứng vừa đủ với dd NaOH thu được 0,01 mol
ancol và m gam muối. Giá trị của m là:
A.25,00 B. 11,75 C. 12,02 D. 12,16
Câu 23: Khi nung butan với xúc tác thích hợp đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp T gồm CH
4
,
C
3
H
6
, C
2
H
4
, C
2
H
6
, C
4
H
8

, H
2
và C
4
H
6
. Đốt cháy hoàn toàn T thu được 8,96 lít CO
2
(đktc) và 9,0 gam H
2
O.
Mặt khác hỗn hợp T làm mất màu vừa hết 19,2 gam Br
2
trong dd nước brôm. Phần % về số mol của C
4
H
6

trong T là:
A.16,67% B. 9,091 % C. 8,333% D. 22,22%
Câu 24: Cho chất sau đây m-HO-C
6
H
4
-CH
2
OH (hợp chất chứa nhân thơm) tác dụng với dung dịch NaOH dư. Sản
phẩm tạo ra là
A.
ONa

CH
2
OH
B.
ONa
CH
2
OH
C.
OH
CH
2
ONa
D.
ONa
CH
2
ONa

Câu 25: Nguyên liệu để điều chế axeton trong công nghiệp là:
A. propan-2-ol B. propan-1- ol C. isopropylbenzen D. propin
Câu 26. Một hỗn hợp hai axit no, đơn chức , mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng.Lấy m gam hỗn hợp rồi
cho thêm vào đó 75 ml dung dịch NaOH 0,2M. Để trung hoà NaOH còn dư cần them 25ml dung dịch HCl 0,2M.
Cô cạn dung dịch sau khi trung hoà thu được 1,0425 gam chất rắn khan. Công thức của axit có nguyên tử cacbon
bé hơn là.
A.C
3
H
7
COOH

B.C
2
H
5
COOH
C.HCOOH
D.CH
3
COOH
Câu 27: Có các thí nghiệm sau:
x
>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 4/16

- TN1: Cho hơi nước đi qua ống đựng bột sắt nung nóng.
- TN2: Cho đinh sắt nguyên chất vào dd H
2
SO
4
loãng có nhỏ thêm vài giọt dd CuSO
4
.
- TN3: Để thanh thép trong không khí ẩm
- TN4: Nhúng lá kẽm nguyên chất vào dd CuSO
4
.
- TN5: Thanh Fe có quấn dây Cu và để ngoài không khí ẩm.
- TN6: Hợp kim Ag-Cu nhúng vào dd HCl
- TN7: Hợp kim Zn-Cu nhúng vào dd NaOH
- TN8: Sắt mạ thiếc nhúng vào dd HCl
Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa học là: A. 6 B. 3 C. 4 D. 5

Câu 28: Điện phân dd CuSO
4
thì ở anốt xảy ra quá trình:
A.Oxi hóa ion Cu
2+
B. Khử ion Cu
2+
C. Oxi hóa H
2
O D. Khử nước
Câu 29: Ngâm một lá Fe trong dung dịch CuSO
4
. Sau một thời gian phản ứng lấy lá Fe ra rửa nhẹ làm
khô, đem cân thấy khối lượng tăng thêm 1,6 gam. Khối lượng Cu bám trên lá Fe là bao nhiêu gam?
A. 12,8 gam. B. 8,2 gam. C. 6,4 gam. D. 9,6 gam.
Câu 30: Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại thuộc nhóm IA là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 31: Cho hỗn hợp các kim loại kiềm Na, K hòa tan hết vào nước được dung dịch A và 0,672 lít khí H
2

(đktc). Thể tích dung dịch HCl 0,2M cần để trung hòa hết một nửa dung dịch A là
A. 100 ml. B. 200 ml. C. 300 ml. D. 150 ml.
Câu 32: Một cốc nước có chứa các ion : Na
+
(0,04 mol); Mg
2+
(0,02 mol); Ca
2+
(0,03 mol); Cl
-

(0,02
mol); HCO
3
-
(0,1 mol) và SO
4
2-
(0,01 mol). Đun sôi cốc nước trên cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn
thì nước còn lại trong cốc là:
A. Có tính cứng toàn phần B. Có tính cứng vĩnh cửu
C.là nước mềm D. Có tính cứng tạm thời
Câu 33: Điện phân nóng chảy Al
2
O
3
trong criolit thu được 33,6 m
3
hỗn hợp khí X ở đktc và m (kg) Al. Tỉ
khối hơi của X so với H
2
là 16. Dẫn 2,24 lít khí X (đktc) vào dd Ca(OH)
2
dư thu được 2 gam kết tủa. Giá
trị của m là: A. 27,0 B. 32,4 C. 37,8 D. 48,6
Câu 34: Chất không có tính chất lưỡng tính là
A. NaHCO
3
. B. AlCl
3
. C. Al(OH)

3
. D. Al
2
O
3
.
Câu 35: Khi nghiên cứu tính chất hoá học của este mgười ta tiến hành làm thí nghiệm mhư sau: Cho vào
2 ống nghiệm mỗi ống 2 ml etyl axetat, sau đó thêm vào ống thứ nhất 1 ml dd H
2
SO
4
20%, vào ống thứ
hai 1 ml dd NaOH 30%. Sau đó lắc đều cả 2 ống nghiệm, lắp ống sinh hàn đồng thời đun cách thuỷ trong
khoảng 5 phút. Hiện tượng trong 2 ống nghiệm là:
A. Ống nghiệm thứ nhất chất lỏng trở lên đồng nhất, ống thứ 2 chất lỏng tách thành 2 lớp.
B. Ở cả 2 ống nghiệm chất lỏng vẫn tách thành 2 lớp
C. Ở cả 2 ống nghiệm chất lỏng trở lên đống nhất
D. Ống nghiệm thứ nhất vẫn phân thành 2 lớp, ống thứ 2 chất lỏng trở thành đồng nhất.
Câu 36: Khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe
2
O
3
cần 2,24 lít CO (ở đktc). Khối lượng
sắt thu được là A. 5,6 gam. B. 6,72 gam. C. 16,0 gam. D. 8,0 gam.
Câu 37: Khi bị ong, kiến, nhện đốt chúng ta thường bôi chất nào dưới đây?
A. Rượu B. Vôi C. Giấm D. Nước chanh
Câu 38: Hòa tan hoàn toàn 11gam hỗn hợp gồm Fe và một kim loại M có hóa trị không đổi bằng dung dịch HCl
thu được 0,4 mol khí H
2
. Còn khi hòa tan 11gam hỗn hợp trên bằng dung dịch HNO

3
loãng, dư thì thu được 0,3
mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Kim loại M là :
A. Cr B. Cu C. Mn D. Al
Câu 39: Cho a mol Al vào dd chứa b mol Fe
2+
và c mol Cu
2+
. Kết thúc phản ứng thu được dd chứa 2 loại
ion kim loại. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. 2c/3 ≤ a ≤ 2(b + c)/3 B. 2b/3 ≤ a ≤ 2(b + c)/3
C.2c/3 ≤ a < 2(b + c)/3 D. 2b/3 ≤ a < 2(b + c)/3
Câu 40: Cho các phản ứng sau:
(1) NaHCO
3
+ Ca(OH)
2
 CaCO
3
+ NaOH + H
2
O
(2) 2NaHCO
3
+ CaCl
2
 CaCO
3
+ 2NaCl + CO
2

+ H
2
O
(3) NaHSO
4
+ BaCl
2
 BaSO
4
+ NaCl + HCl
(4) 3Cl
2
+ 6KOH  5KCl + KClO
3
+ 2H
2
O
>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 5/16

(5) 4HCl + MnO
2
 MnCl
2
+ Cl
2
+ 2H
2
O.
Các phản ứng không xảy ra ở điều kiện thường là:
A. 2,3,5 B. 2,3,4 C. 2,4,5 D. 1,2,5

Câu 41: Cho các phát biểu sau:
(1) Trong nhóm halogen thì I
2
có tính oxi hóa yếu nhất, còn HI lại có tính khử mạnh nhất
(2) Liên kết kim loại là liên kết được hình thành giữa các nguyên tử và ion kim loại trong mạng tinh
thể do sự tham gia của các electron tự do
(3) Bón nhiều phân đạm amoni sẽ làm cho đất bị chua
(4) Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là thủy ngân
(5) CO là khí độc, nó gây hiệu ứng nhà kính, làm trái đất nóng lên.
(6) Khi đi từ trên xuống các kim loại kiềm, kiềm thổ đều có nhiệt độ nóng chảy, độ cứng giảm dần.
Số nhận xét đúng là:
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 42: Hỗn hợp X gồm có Al, Fe
x
O
y
. Tiến hành nhiệt nhôm hoàn toàn m(g) hỗn hợp X trong điều kiện
không có không khí thu được hỗn hợp Y, Chia Y thành 2 phần.
Phần 1. Cho tác dụng với NaOH dư thu được 1,008 lít H
2
(đktc) và còn lại 5,04 gam chất rắn không tan.
Phần 2. Có khối lượng 29,79 gam, cho tác dụng với dung dịch HNO
3
loãng dư thu được 8,064 lít NO
(đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m và công thức của oxít sắt là:
A. 39,72 gam và FeO B. 39,72 gam và Fe
3
O
4
C. 38,91 gam và FeO D. 36,48 gam và Fe

3
O
4
.
Câu 43: Người ta có thể sát trùng bằng dd muối ăn NaCl, chẳng hạn như hoa quả tươi, rau sống được
ngâm trong dd muối NaCl từ 10 – 15 phút. Khả năng diệt khuẩn của dd NaCl là do:
A. Dd NaCl có thể tạo ra ion Cl
-
có tính khử
B. Dd NaCl độc
C. Vi khuẩn bị mất nước do thẩm thấu
D. Dd NaCl có thể tạo ra ion Na
+
có tính oxi hóa
Câu 44: Ca dao sản xuất có câu “ Lúa chiêm lấp ló đầu bờ/ Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên”. Các
tương tác hóa học nào sau đây được dùng để giải thích một cách khoa học câu ca dao trên?
A.N
2
+ O
2
, NO + O
2
, NO
2
+ O
2
+ H
2
O B. N
2

+ O
2
, NO + O
2
+ H
2
O
C.CO + O
2
, CO
2
+ NH
3
tạo NH
4
HCO
3
D. H
2
O phân hủy tạo H
2
, N
2
+ H
2
tạo NH
3

Câu 45 : Vào khoảng những năm 1940 - 1948 người ta phát hiện thấy rằng axit 2,4 - điclophenoxiaxetic
(2,4-D) , axit 2,4,5 -triclophenoxiaxetic (2,4,5-T) ở nồng độ cỡ phần triệu có tác dụng kích thích sự sinh

trưởng thực vật nhưng ở nồng độ cao hơn chúng có tác dụng tiêu diệt cây cỏ. Từ đó chúng được sản xuất
ở quy mô công nghiệp dùng làm chất diệt cỏ phát quang rừng rậm. Trong quá trình sản xuất 2,4-D và
2,4,5-T luôn tạo ra một lượng nhỏ tạp chất là đioxin. Đó là một chất cực độc, tác dụng ngay ở nồng độ
cực nhỏ (cỡ phần tỉ) , gây ra những tai hoạ cực kì nguy hiểm (ung thư, quái thai, dị tật…)









Trong cuộc chiến tranh ở Việt Nam , Đế quốc Mĩ rải xuống Miền Nam nước ta hàng vạn tấn chất độc
màu da cam trong đó chứa 2,4-D , 2,4,5-T và đioxin mà hậu quả của nó vẫn còn cho đến ngày ngay.
Công thức phân tử của 2,4-D; 2,4,5-T; đioxin lần lượt là:
A.C
8
H
6
O
3
Cl
2
; C
8
H
5
O
3

Cl
3
; C
12
H
4
O
2
Cl
4
B. C
8
H
8
O
3
Cl
2
; C
8
H
6
O
3
Cl
3
; C
12
H
4

O
2
Cl
4
.
C. C
8
H
5
O
3
Cl
2
; C
8
H
5
O
3
Cl
2
; C
12
H
4
O
2
Cl
3
D. C

6
H
6
O
3
Cl
2
; C
6
H
5
O
3
Cl
3
; C
10
H
4
O
2
Cl
4
.
Câu 46:
OCH
2
COOH
Cl
Cl

2,4-D
OCH
2
COOH
Cl
Cl
2,4,5-T
Cl
Cl
Cl
O
OCl
Cl
§ioxin

>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 6/16

Sơ đồ thí nghiệm hình bên dùng để
điều chế khí Y trong PTN. Khí Y là :
A. CH
4

B. B. C
2
H
4

C. C
2
H

2

D. D. NH
3



Câu 47 : Trong bài thực hành “ Tính chất, điều chế, ăn mòn kim loại/SGK” thì ở thí nghiệm 3 “ Sự ăn
mòn điện hóa” đã sử dụng:
A. 3 ống nghiệm và 3 hóa chất Zn, H
2
SO
4
loãng, dd CuSO
4

B. 3 ống nghiệm và 3 hóa chất Cu, H
2
SO
4
loãng, dd ZnSO
4

C. 2 ống nghiệm và 3 hóa chất Zn, H
2
SO
4
loãng, dd CuSO
4


D. 2 ống nghiệm và 3 hóa chất Cu, H
2
SO
4
loãng, dd ZnSO
4

Câu 48: Cho từ từ V ml dd HCl 2M vào 100 ml dd chứa NaOH 0,4M và NaAlO
2
0,5M thu được 2,34
gam kết tủa. Giá trị của V là:
A.45 ml B. 35 ml C. 55 ml D. 75ml
Câu 49:
Cho sơ đồ thí nghiệm phân tích định tính nguyên
tố của chất hữu cơ. Dd Ca(OH)
2
dùng để nhận
biết chất và nguyên tố gì?
A. Nhận biết CO
2
và định tính C
B. Nhận biết H
2
O và định tính H
C. Nhận biết NH
3
và định tính N
D. Nhận biết HCl và định tính Cl

Câu 50: Hiện tượng quan sát được khi sục khí etilen lần lượt vào ống nghiệm thứ (1) chứa dd KMnO

4
;
ống thứ (2) chứa dd AgNO
3
là:
A. Ống nghiệm (1) mất màu và xuất hiện kết tủa nâu, ống nghiệm (2) có kết tủa vàng.
B. Ống nghiệm (1) mất màu và xuất hiện kết tủa nâu, ống nghiệm (2) không có hiện tượng.
C. Ống nghiệm (1) không có hiện tượng , ống nghiệm (2) có kết tủa vàng.
D. Cả 2 ống nghiệm đều không có hiện tượng

Hết
>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 7/16




FILE ĐỀ VÀ LỜI GIẢI CHI TIẾT

Câu 1: Cho các chất sau : CH
3
OH (1) ; CH
3
COOH (2) ; HCOOC
2
H
5
(3). Thứ tự nhiệt độ sôi giảm dần là
A. (1) ; (2) ; (3). B. (3) ; (1) ; (2)
C. (2) ; (3) ; (1). D. (2) ; (1) ; (3).


Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 1,76 gam hỗn hợp 2 este đồng phân thu được 3,52 gam CO
2
và 1,44 gam
H
2
O. Vậy hỗn hợp 2 este là
A. CH
3
COOCH
2
CH
2
CH
3
và CH
3
CH
2
COOC
2
H
5
.
B. CH
3
COOCH
2
CH
2
CH

3
và CH
3
COOCH(CH
3
)
2
.
C. CH
3
COOC
2
H
5
và C
2
H
5
COOCH
3
.
D. HCOOC
2
H
5
và CH
3
COOCH
3
.

Giải:
nCO2=0,08 ; nH2O=0,08 => nO = (1,76-0,08.12+0,08.2)/16=0,04
=>CTPT của 2 este là C4H8O2

Câu 3: Xà phòng hoá hoàn toàn 89 gam chất béo X bằng dd NaOH thu được 9,2 gam glixerol và m gam
xà phòng. Giá trị của m là:
A. 91,8 B. 83,8 C. 79,8 D. 98,2
Giải:

nNaOH = 3 n glixerol = 0,3
Bảo toàn khối lượng : m = 89+0,3.40 – 9,2=91,8g

Câu 4: Nước Gia-ven được tạo thành bằng cách sau :
A.Cho khí clo vào dung dịch NaOH B. Điện phân dung dịch muối ăn có màng ngăn.
C.Điện phân dung dịch NaCl không có màng ngăn D. Cả A và C

Câu 5. Các dung dịch chất sau: glucozơ, sacarozơ, mantôzơ, fructozơ có tính chất chung nào sau đây?
A. hoà tan Cu(OH)
2
cho dung dịch màu xanh lam;
B. đun nóng với Cu(OH)
2
có kết tủa đỏ gạch;
C. Đun nóng với AgNO
3
/ dung dịch NH
3
cho kết tủa Ag.
D. thủy phân trong dung dịch H
+

cho các monosaccarit nhỏ hơn.

Câu 6: Người ta dùng glucozo để tráng ruột phích. Trung bình cần dùng 0,75g glucozo cho một ruột
phích. Tính khối lượng Ag có trong ruột phích biết H = 80%.
A. 0.36 B. 0.72 C. 0.9 D. 0.45
Giải:

Khối lượng Ag có trong ruột phích là : 0,75/180.2.108.80%=0,72g

Câu 7 : Khi sục từ từ khí CO
2
vào dd hỗn hợp gồm NaOH, Ba(OH)
2
thì đồ thị nào sau đây là phù hợp:


A.



n↓










































B.










n↓


































>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 8/16














mol
CO2




















mol
CO2


C.











n↓























































a

4a

mol
CO2

D.











n↓

























































3a
4a

mol
CO2


Câu 8. Một loại oleum có công thức H
2
SO
4
.nSO
3
. Lấy 33,8 g oleum nói trên pha thành 100ml dung dịch

A. Để trung hoà 25 ml dung dịch A cần dùng vừa đủ 100ml dung dịch NaOH 2M. Giá trị của n là:
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Giải:

nH2SO4=1/2 nNaOH = 0,1 => nH2SO4 tạo thành = 0,4
H2SO4.nSO3+nH2O -> (n+1)H2SO4
=> noleum = 0,4/(n+1) => 98+80n = 33,8(n+1)/0,4 => n=3

Câu 9: Sắp xếp các chất sau đây theo tính bazơ giảm dần?
(1) anilin

(2) etylamin (3) điphenylamin (4) đietylamin (5) natrihiđroxit (6)
amoniac
A. 1>3>5>4>2>6 B. 6>4>3>5>1>2
C. 5>4>2>1>3>6 D. 5>4>2>6>1>3

Câu 10: Cho 10 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 15 gam muối. Số
đồng phân cấu tạo của X là
A. 8. B. 7. C. 5. D. 4.
Giải:

nX = nHCl = (15-10)/36,5 => Mamin = 73 => CTPT của X là C4H11N
Đồng phân cấu tạo : C-C-C-C-NH2 , C-C-C(NH2)-C, C-C(CH3)-C-NH2, C-C(CH3)2-NH2, C-NH-C-C-
C, C-C-NH-C-C, C-NH-C(CH3)-C, C-N(CH3)2-C

Câu 11: Cho các phát biểu sau đây :
(1). Phân urê có công thức là (NH
4
)
2

CO
3
.
(2). Phân lân cung cấp nitơ hoá hợp cho cây dưới dạng ion nitrat (NO
3
-
) và ion amoni (NH
4
+
).
(3). Nitrophotka là hỗn hợp các muối (NH
4
)
2
HPO
4
và KNO
3
.
(4). Phân hỗn hợp chứa nitơ, photpho, kali được gọi chung là phân NPK.
(5). Thành phần chính của supephotphat đơn gồm hai muối Ca(H
2
PO
4
)
2
và CaSO
4
.
(6). Supephotphat kép chỉ có Ca(H

2
PO
4
)
2
.
(7). Amophot (một loại phân phức hợp) có thành phần hoá học là NH
4
H
2
PO
4
và (NH
4
)
2
HPO
4
.
Số phát biểu sai là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 9/16

Câu 12: Một α- amino axit X chỉ chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl. Cho 10,68 gam X tác dụng
với HCl dư thu được 15,06 gam muối. Tên gọi của X là
A. axit glutamic. B. valin. C. alanin. D. Glixin
Giải:

nX=nHCl = (15,06-10,68)/36,5=0,12 => MX= 10,68/0,12=89

=> X là alanin CH3-CH(NH2)-COOH

Câu 13: Trong các chất dưới đây, chất nào là đipeptit ?
A. H
2
N-CH
2
-CO-NH-CH
2
-CH
2
-COOH.
B. H
2
N-CH
2
-CO-NH-CH(CH
3
)-COOH.
C. H
2
N-CH
2
-CO-NH-CH(CH
3
)-CO-NH-CH
2
-COOH.
D. H
2

N-CH(CH
3
)-CO-NH-CH
2
-CO-NH-CH(CH
3
)-COOH

Bài 14:Thủy phân hoàn toàn 143,45 gam hỗn hợp A gồm hai tetrapeptit thu được 159,74 gam hỗn hợp X
gồm các Aminoacid (Các Aminoacid chỉ chứa 1nhom COOH và 1 nhóm NH
2
) . Cho tòan bộ X tác dụng
với dung dịch HCl dư,sau đó cô cạn dung dịch thì nhận được m(gam) muối khan. Tính khối lượng nước
phản ứng và giá trị của m lần lượt bằng?
A. 8,145(g) và 230,78(g). B. 16,29(g) và 203,78(g).
C. 16,2(g) và 203,78(g) D. 32,58(g) và 10,15(g).
Giải:

Bảo toàn khối lượng : mH2O = mX – mA = 159,74-143,45=16,29g

Câu 15: Cho các polime sau: (1) Poli(phenol fomanđehit), (2) Polietilen, (3) Polibutađien, (4)
Poli(acrilonitrin), (5) Poli(vinyl clorua), (6) Poli(metyl metacrylat). Những polime được dùng làm chất
dẻo là
A. 1,2,3,4,6 B. 1,2,3,4,5 C. 1,2,5,6 D. 1,2,3,5

Câu 16. Chất dẻo PVC được điều chế theo sơ đồ sau: CH
4

 
 %15H

A
 
 %95H
B
 
 %90H
PVC.
Biết CH
4
chiếm 95% thể tích khí thiên nhiên, vậy để điều chế một tấn PVC thì số m
3
khí thiên nhiên
(đktc) cần là:
A. 5883 m
3
. B. 4576 m
3
. C. 6235 m
3
. D. 7225 m
3
.
Giải:
A là C2H2 , B là CH2=CHCl
Thể tích khí thiên nhiên (đktc) cần là :
V = 1.1000/62,5.2.22,4:90%:95%:15%;95%=5883 m3
=> Đáp án A

Thể tích khí thiên nhiên (đktc) cần là : V = 1.1000/62,5.2.22,4:90%:95%:15%;95%=5883 m3


Câu 17: Cho hỗn hợp khí X gồm CO
2
, CO, N
2
và hơi nước lần lượt đi qua các bình mắc nối tiếp chứa
lượng dư mỗi chất: CuO đun nóng; dung dịch nước vôi trong; dung dịch H
2
SO
4
đặc. Giả thiết các phản
ứng đều xảy ra hoàn toàn. Khí ra khỏi bình chứa H
2
SO
4
đặc là
CuO, t
0
dd Ca(OH)
2
dd H
2
SO
4
(X)

A. N
2
. B. CO. C. N
2
và hơi nước. D. hơi nước.

Giải:
>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 10/16

CO+CuO -> Cu+CO2
2CO2 + Ca(OH)2 dư -> CaCO3 + H2O
dd H2SO4 đặc háo nước

Câu 18. Thực hiện các phản ứng sau:
(1)Tách 2 phân tử hiđro từ phân tử butan
(2) Cho buta – 1,3 – đien tác dụng với dd Br
2
ở 40
o
C (tỉ lệ mol 1:1)
(3) Cho 2,3 – đimetyl butan tác dụng với Cl
2
(as tỉ lệ mol 1:1)
(4) Đề hiđrat hóa hỗn hợp butan -1-ol và butan – 2-ol.
(5) Hiđro hóa hết hỗn hợp glucozơ và fructozơ.
(6) Cho tuloen tac dụng với Br
2
( bột Fe, t
o
C, tỉ lệ mol 1:1).
(7) Cho but-1-en, vinyl axetilen tác dụng với H
2
dư.
(8) Hiđrat hóa isobutilen.

Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Số trường hợp tạo ra hai sản phẩm (không tính đồng phân cis - trans) là:

A. 5 B. 4 C. 3 D. 6

Câu 19:
Khi nhỏ từ từ đến dư dd NaOH
vào dd AlCl
3
, kết quả thí
nghiệm được biểu diễn trên đồ
thị sau ( số liệu tính theo đơn vị
mol). Giá trị của x là:
A. 0,18
B. 0,17
C. 0,15
D. 0,14
Giải:
Al3+ + 3OH- -> Al(OH)3
3x x
Al(OH)3 + OH- -> [Al(OH)4]-
0,64-x 0,64-x
Ta có : x-(0,64-x)=0,24/3 =>
x=0,18



n↓




















































0,24

0,64
mol OH-







Câu 20: Cho các chất sau: CH
3
COOCH
2

CH
2
Cl, ClH
3
N-CH
2
-COOH, C
6
H
5
Cl (thơm) , HCOOC
6
H
5

(thơm), C
6
H
5
COOCH
3
(thơm), HO-C
6
H
5
-CH
2
OH (thơm), CH
3
COOCH=CH

2
, C
6
H
5
NH
3
Cl (thơm). Có
bao nhiêu chất khi tác dụng với dd NaOH đặc dư, ở nhiệt độ và áp suất cao cho sản phẩm có hai muối là:
A.3 B. 4 C. 5 D. 6
Giải:
CH
3
COOCH
2
CH
2
Cl, ClH
3
N-CH
2
-COOH, C
6
H
5
Cl (thơm) , HCOOC
6
H
5
(thơm)

=> Đáp án B

Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam hỗn hợp X gồm: C
x
H
y
COOH; C
x
H
y
COOCH
3
và CH
3
OH thu được
2,688 lít CO
2
(đktc) và 1,8 gam H
2
O. Mặt khác cho 5,52 gam hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với 30ml dd
NaOH 2M, thu được 1,92 gam CH
3
OH. Lấy lượng C
x
H
y
COOH có trong 2,76 gam X cho tác dụng với
hỗn hợp chứa 0,04 mol CH
3
OH và 0,06 mol C

2
H
5
OH, xúc tác H
2
SO
4
đặc nóng. Giả sử 2 ancol phản ứng
với khả năng như nhau thì khối lượng este thu được là:
A.0,88 gam B. 0,944 gam C. 1,62 gam D. 8,6 gam
Giải:

Đặt nCxHyCOOH = a, nCxHyCOOCH3 = b , nCH3OH= c
nCO2=0,12 ; nH2O = 0,1
Bảo toàn O : 2a+2b+c = (2,76-0,12.12+0,1.2)/16=0,07
x
>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 11/16

Tác dụng NaOH : a+b = 0,03 và b+c=0,03 (số mol CH3OH)
=> a=c=0,01 ; b=0,02
Ta có : 0,01+0,02 mol CxHyCOOH có khối lượng : 2,76-0,01.32-0,02.14=2,16g
=> 0,01 mol CxHyCOOH có khối lượng 0,72g
Số mol CH3OH và C2H5OH phản ứng lần lượt là 0,004 mol và 0,006 mol (x+y=0,01 và 3x=2y)
Bảo toàn khối lượng : mCxHyCOOH + mancol = meste + mH2O
Khối lượng este thu được là : 0,72+0,004.32+0,006.46-0,01.18=0,944g

Câu 22: Hỗn hợp X gồm metyl metacrylat, axit axetic, axit benzoic. Đốt cháy hoàn toàn a gam X sinh ra
0,38 mol CO
2
và 0,29 mol H

2
O. Mạt khác a gam X phản ứng vừa đủ với dd NaOH thu được 0,01 mol
ancol và m gam muối. Giá trị của m là:
A.25,00 B. 11,75 C. 12,02 D. 12,16
Giải:

n(metyl metacrylat)=n(ancol)=0,01
Đặt nCH3COOH = a, nC6H5COOH=b
Ta có : 2a+7b=0,38-0,01.5 và 2a+3b=0,29-0,01.4 => a=0,095 ; b=0,02
Giá trị của m là : m = 0,01.108+0,095.82+0,02.144=11,75g

Câu 23: Khi nung butan với xúc tác thích hợp đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp T gồm CH
4
,
C
3
H
6
, C
2
H
4
, C
2
H
6
, C
4
H
8

, H
2
và C
4
H
6
. Đốt cháy hoàn toàn T thu được 8,96 lít CO
2
(đktc) và 9,0 gam H
2
O.
Mặt khác hỗn hợp T làm mất màu vừa hết 19,2 gam Br
2
trong dd nước brôm. Phần % về số mol của C
4
H
6

trong T là:
A.16,67% B. 9,091 % C. 8,333% D. 22,22%
Giải:
nC4H10 = nH2O – nCO2 =0,1
Đặt n(3 anken)=a , nC4H6=b
Ta có : a+b=0,1 và a+2b=19,2/160 => a=0,08 ; b= 0,02
nT=2a+3b=0,22 => %nC4H6=0,02/0,22=0,091%

Câu 24: Cho chất sau đây m-HO-C
6
H
4

-CH
2
OH (hợp chất chứa nhân thơm) tác dụng với dung dịch NaOH
dư. Sản phẩm tạo ra là
A.
ONa
CH
2
OH
B.
ONa
CH
2
OH
C.
OH
CH
2
ONa
D.
ONa
CH
2
ONa


Câu 25: Nguyên liệu để điều chế axeton trong công nghiệp là:
A. propan-2-ol B. propan-1- ol C. isopropylbenzen D. propin

Câu 26. Một hỗn hợp hai axit no, đơn chức , mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng.Lấy m gam hỗn

hợp rồi cho thêm vào đó 75 ml dung dịch NaOH 0,2M. Để trung hoà NaOH còn dư cần them 25ml dung
dịch HCl 0,2M. Cô cạn dung dịch sau khi trung hoà thu được 1,0425 gam chất rắn khan. Công thức của
axit có nguyên tử cacbon bé hơn là.
A.C
3
H
7
COOH
B.C
2
H
5
COOH
C.HCOOH
D.CH
3
COOH
Giải:




nAxit = 0,075*0,2-0,025*0,2 = 0,01.
Bảo toàn khối lượng:
maxit = mrắn +mH2O-mNaOH=1,0425 + 0,01*18-0,015*40=0,4605.
Mtb=62,5 => Ntb=2,167,
>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 12/16

=> Đáp án D


Câu 27: Có các thí nghiệm sau:
- TN1: Cho hơi nước đi qua ống đựng bột sắt nung nóng.
- TN2: Cho đinh sắt nguyên chất vào dd H
2
SO
4
loãng có nhỏ thêm vài giọt dd CuSO
4
.
- TN3: Để thanh thép trong không khí ẩm
- TN4: Nhúng lá kẽm nguyên chất vào dd CuSO
4
.
- TN5: Thanh Fe có quấn dây Cu và để ngoài không khí ẩm.
- TN6: Hợp kim Ag-Cu nhúng vào dd HCl
- TN7: Hợp kim Zn-Cu nhúng vào dd NaOH
- TN8: Sắt mạ thiếc nhúng vào dd HCl
Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa học là:
A. 6 B. 3 C. 4 D. 5

Câu 28: Điện phân dd CuSO
4
thì ở anốt xảy ra quá trình:
A.Oxi hóa ion Cu
2+
B. Khử ion Cu
2+
C. Oxi hóa H
2
O D. Khử nước


Câu 29: Ngâm một lá Fe trong dung dịch CuSO
4
. Sau một thời gian phản ứng lấy lá Fe ra rửa nhẹ làm
khô, đem cân thấy khối lượng tăng thêm 1,6 gam. Khối lượng Cu bám trên lá Fe là bao nhiêu gam?
A. 12,8 gam. B. 8,2 gam. C. 6,4 gam. D. 9,6 gam.
Giải:
Fe + Cu2+ -> Fe2+ + Cu
Khối lượng Cu bám trên lá Fe là : 64.1,6/(64-56)=12,8g

Câu 30: Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại thuộc nhóm IA là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Giải:

Nhóm IA => có 1e ở lớp ngoài cùng
=> Đáp án D

Câu 31: Cho hỗn hợp các kim loại kiềm Na, K hòa tan hết vào nước được dung dịch A và 0,672 lít khí H
2

(đktc). Thể tích dung dịch HCl 0,2M cần để trung hòa hết một nửa dung dịch A là
A. 100 ml. B. 200 ml. C. 300 ml. D. 150 ml.
Giải:

nHCl= nOH- = 2nH2 => V=nH2/0,2=0,672/22,4 : 0,2 = 0,15 lit

Câu 32: Một cốc nước có chứa các ion : Na
+
(0,04 mol); Mg
2+

(0,02 mol); Ca
2+
(0,03 mol); Cl
-
(0,02
mol); HCO
3
-
(0,1 mol) và SO
4
2-
(0,01 mol). Đun sôi cốc nước trên cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn
thì nước còn lại trong cốc là:
B. Có tính cứng toàn phần B. Có tính cứng vĩnh cửu
C.là nước mềm D. Có tính cứng tạm thời
Giải:
nMg2+ + nCa2+ = 2nHCO3- => Đun sôi cốc nước đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì ion Mg2+
và Ca2+ bị kết tủa hết

Câu 33: Điện phân nóng chảy Al
2
O
3
trong criolit thu được 33,6 m
3
hỗn hợp khí X ở đktc và m (kg) Al. Tỉ
khối hơi của X so với H
2
là 16. Dẫn 2,24 lít khí X (đktc) vào dd Ca(OH)
2

dư thu được 2 gam kết tủa. Giá
trị của m là:
A. 27,0 B. 32,4 C. 37,8 D. 48,6
Giải:
>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 13/16

CaCO3=0.2
d O2/H2=16 nên theo tích chéo ta có nCO/nCO2=3
vậy 33,6 khối khí có 20%CO2 và 60%CO và 20%O2 hay 2.1 nhân 10 ngũ 3 mol Oxi nguyên tử
m=37,8 kg
C

Câu 34: Chất không có tính chất lưỡng tính là
A. NaHCO
3
. B. AlCl
3
. C. Al(OH)
3
. D. Al
2
O
3
.

Câu 35: Khi nghiên cứu tính chất hoá học của este mgười ta tiến hành làm thí nghiệm mhư sau: Cho vào
2 ống nghiệm mỗi ống 2 ml etyl axetat, sau đó thêm vào ống thứ nhất 1 ml dd H
2
SO
4

20%, vào ống thứ
hai 1 ml dd NaOH 30%. Sau đó lắc đều cả 2 ống nghiệm, lắp ống sinh hàn đồng thời đun cách thuỷ trong
khoảng 5 phút. Hiện tượng trong 2 ống nghiệm là:
A. Ống nghiệm thứ nhất chất lỏng trở lên đồng nhất, ống thứ 2 chất lỏng tách thành 2 lớp.
B. Ở cả 2 ống nghiệm chất lỏng vẫn tách thành 2 lớp
C. Ở cả 2 ống nghiệm chất lỏng trở lên đống nhất
D. Ống nghiệm thứ nhất vẫn phân thành 2 lớp, ống thứ 2 chất lỏng trở thành đồng nhất.
Giải:

Ống sinh hàn là ống làm lạnh và ngưng tụ hơi.
Ở ống 1 là thủy phân trong môi trường axit, không hoàn toàn, ống 2 là thủy phân trong bazơ.
Trong ống 1 phản ứng thuận nghịch nên sau phản ứng có este, nước, axit và rượu, tạo thành 2 lớp chất
lỏng.
Trong ống thứ 2 phản ứng 1 chiều, este hết, chất lỏng trở thành đồng nhất
=> Đáp án D
Câu 36: Khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe
2
O
3
cần 2,24 lít CO (ở đktc). Khối lượng
sắt thu được là
A. 5,6 gam. B. 6,72 gam. C. 16,0 gam. D. 8,0 gam.
Giải:

nO=nCO=2,24/22,4=0,1 mol
Khối lượng sắt thu được là: m= 17,6 – 0,1.16=16g

Câu 37: Khi bị ong, kiến, nhện đốt chúng ta thường bôi chất nào dưới đây?
A. Rượu B. Vôi C. Giấm D. Nước chanh


Giải:

Do ong, kiến đốt có độc tính có tính axit, nên cần bôi vôi để trung hòa
=> Đáp án B

Câu 38: Hòa tan hoàn toàn 11gam hỗn hợp gồm Fe và một kim loại M có hóa trị không đổi bằng dung
dịch HCl thu được 0,4 mol khí H
2
. Còn khi hòa tan 11gam hỗn hợp trên bằng dung dịch HNO
3
loãng, dư
thì thu được 0,3 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Kim loại M là :
A. Cr B. Cu C. Mn D. Al
Giải:

>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 14/16

Gọi n là hóa trị của M.
Ta có : a+n/2.b=0,4(1) , 3a+n.b=0,3.3(2) và 56a+M.b=11(3) => a=0,1 => M/n=9
Vậy M là Al

Câu 39: Cho a mol Al vào dd chứa b mol Fe
2+
và c mol Cu
2+
. Kết thúc phản ứng thu được dd chứa 2 loại
ion kim loại. Kết luận nào sau đây là đúng?
A2c/3 ≤ a ≤ 2(b + c)/3 B. 2b/3 ≤ a ≤ 2(b + c)/3
C.2c/3 ≤ a < 2(b + c)/3 D. 2b/3 ≤ a < 2(b + c)/3


Câu 40: Cho các phản ứng sau:
(6) NaHCO
3
+ Ca(OH)
2
 CaCO
3
+ NaOH + H
2
O
(7) 2NaHCO
3
+ CaCl
2
 CaCO
3
+ 2NaCl + CO
2
+ H
2
O
(8) NaHSO
4
+ BaCl
2
 BaSO
4
+ NaCl + HCl
(9) 3Cl
2

+ 6KOH  5KCl + KClO
3
+ 2H
2
O
(10) 4HCl + MnO
2
 MnCl
2
+ Cl
2
+ 2H
2
O.
Các phản ứng không xảy ra ở điều kiện thường là:
A. 2,3,5 B. 2,3,4 C. 2,4,5 D. 1,2,5

Câu 41: Cho các phát biểu sau:
(7) Trong nhóm halogen thì I
2
có tính oxi hóa yếu nhất, còn HI lại có tính khử mạnh nhất
(8) Liên kết kim loại là liên kết được hình thành giữa các nguyên tử và ion kim loại trong mạng tinh
thể do sự tham gia của các electron tự do
(9) Bón nhiều phân đạm amoni sẽ làm cho đất bị chua
(10) Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là thủy ngân
(11) CO là khí độc, nó gây hiệu ứng nhà kính, làm trái đất nóng lên.
(12) Khi đi từ trên xuống các kim loại kiềm, kiềm thổ đều có nhiệt độ nóng chảy, độ cứng giảm
dần.
Số nhận xét đúng là:
A.3 B. 4 C. 5 D. 6

Câu 42: Hỗn hợp X gồm có Al, Fe
x
O
y
. Tiến hành nhiệt nhôm hoàn toàn m(g) hỗn hợp X trong điều kiện
không có không khí thu được hỗn hợp Y, Chia Y thành 2 phần.
Phần 1. Cho tác dụng với NaOH dư thu được 1,008 lít H
2
(đktc) và còn lại 5,04 gam chất rắn không tan.
Phần 2. Có khối lượng 29,79 gam, cho tác dụng với dung dịch HNO
3
loãng dư thu được 8,064 lít NO
(đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m và công thức của oxít sắt là:
A39,72 gam và FeO B. 39,72 gam và Fe
3
O
4
C. 38,91 gam và FeO D. 36,48 gam và Fe
3
O
4
.
Giải:

Phần 1: có H2 thoát ra => Al dư . nAl dư = 2/3 nH2 = 0,03
Chất rắn không tan là Fe , nFe = 0,09 => tỉ lệ mol Al và Fe là 1:3
Phần 2 : Đặt nAl=a , nFe=b
Ta có : 3a=b , 3a+3b=3nNO= 1,08 => a=0,09 ; b=0,27 => nAl2O3 = 0,12
Tỉ lệ mol của Al và Al2O3 là 3:4 => nAl2O3 trong phần 1 = 4/3 nAl=0,04
Vậy m = mAl + mFe + mAl2O3 = 0,03.27+0,04.102+5,04+29,79=39,72g

nFe = 0,09 ; nO=3 nAl2O3=0,12 => nFe:nO=3/4 => oxit sắt là Fe3O4

Câu 43: Người ta có thể sát trùng bằng dd muối ăn NaCl, chẳng hạn như hoa quả tươi, rau sống được
ngâm trong dd muối NaCl từ 10 – 15 phút. Khả năng diệt khuẩn của dd NaCl là do:
A. Dd NaCl có thể tạo ra ion Cl
-
có tính khử
B. Dd NaCl độc
C. Vi khuẩn bị mất nước do thẩm thấu
D.Dd NaCl có thể tạo ra ion Na
+
có tính oxi hóa
Giải:

ion Na+ có thể thẩm thấu qua lớp vỏ tế bào của vi khuẩn
>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 15/16

=> Đáp án C

Câu 44: Ca dao sản xuất có câu “ Lúa chiêm lấp ló đầu bờ/ Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên”. Các
tương tác hóa học nào sau đây được dùng để giải thích một cách khoa học câu ca dao trên?
A.N
2
+ O
2
, NO + O
2
, NO
2
+ O

2
+ H
2
O B. N
2
+ O
2
, NO + O
2
+ H
2
O
C.CO + O
2
, CO
2
+ NH
3
tạo NH
4
HCO
3
D. H
2
O phân hủy tạo H
2
, N
2
+ H
2

tạo NH
3

do trong không khí có Ni tơ và O2, khi có sấm sét tạo ra nhiệt độ cao, áp suất cao, tạo ra NO, NO2
=> Đáp án A

Câu 45 : Vào khoảng những năm 1940 - 1948 người ta phát hiện thấy rằng axit 2,4 - điclophenoxiaxetic
(2,4-D) , axit 2,4,5 -triclophenoxiaxetic (2,4,5-T) ở nồng độ cỡ phần triệu có tác dụng kích thích sự sinh
trưởng thực vật nhưng ở nồng độ cao hơn chúng có tác dụng tiêu diệt cây cỏ. Từ đó chúng được sản xuất
ở quy mô công nghiệp dùng làm chất diệt cỏ phát quang rừng rậm. Trong quá trình sản xuất 2,4-D và
2,4,5-T luôn tạo ra một lượng nhỏ tạp chất là đioxin. Đó là một chất cực độc, tác dụng ngay ở nồng độ
cực nhỏ (cỡ phần tỉ) , gây ra những tai hoạ cực kì nguy hiểm (ung thư, quái thai, dị tật…).










Trong cuộc chiến tranh ở Việt Nam , Đế quốc Mĩ rải xuống Miền Nam nước ta hàng vạn tấn chất độc
màu da cam trong đó chứa 2,4-D , 2,4,5-T và đioxin mà hậu quả của nó vẫn còn cho đến ngày ngay.
Công thức phân tử của 2,4-D; 2,4,5-T; đioxin lần lượt là:
A.C
8
H
6
O

3
Cl
2
; C
8
H
5
O
3
Cl
3
; C
12
H
4
O
2
Cl
4
B. C
8
H
8
O
3
Cl
2
; C
8
H

6
O
3
Cl
3
; C
12
H
4
O
2
Cl
4
.
C. C
8
H
5
O
3
Cl
2
; C
8
H
5
O
3
Cl
2

; C
12
H
4
O
2
Cl
3
D. C
6
H
6
O
3
Cl
2
; C
6
H
5
O
3
Cl
3
; C
10
H
4
O
2

Cl
4
.
Giải:
Đếm số C, H, O => C
8
H
6
O
3
Cl
2
; C
8
H
5
O
3
Cl
3
; C
12
H
4
O
2
Cl
4

=> Đáp án A


Câu 46:
Sơ đồ thí nghiệm hình bên dùng để
điều chế khí Y trong PTN. Khí Y là :
A. CH
4

B. C
2
H
4

E. C
2
H
2

D. NH
3


Giải:
Ca(OH)2 dùng để nhận biết CO2 (tạo
kết tủa) và định tính C do có màu đen
=> Đáp án B



OCH
2

COOH
Cl
Cl
2,4-D

OCH
2
COOH
Cl
Cl
2,4,5-T
Cl

Cl
Cl
O
OCl
Cl
§ioxin

>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 16/16

Câu 47 : Trong bài thực hành “ Tính chất, điều chế, ăn mòn kim loại/SGK” thì ở thí nghiệm 3 “ Sự ăn
mòn điện hóa” đã sử dụng:
A.3 ống nghiệm và 3 hóa chất Zn, H
2
SO
4
loãng, dd CuSO
4


B.3 ống nghiệm và 3 hóa chất Cu, H
2
SO
4
loãng, dd ZnSO
4

C.2 ống nghiệm và 3 hóa chất Zn, H
2
SO
4
loãng, dd CuSO
4

D.2 ống nghiệm và 3 hóa chất Cu, H
2
SO
4
loãng, dd ZnSO
4


Giải:
Theo sgk, thí nghiệm được sử dụng là 2 ống nghiệm và 3 hóa chất Zn, H
2
SO
4
loãng, dd CuSO
4


=> Đáp án C

Câu 48: Cho từ từ V ml dd HCl 2M vào 100 ml dd chứa NaOH 0,4M và NaAlO
2
0,5M thu được 2,34
gam kết tủa. Giá trị của V là:
A.45 ml B. 35 ml C. 55 ml D. 75ml
Giải:

HCl + H2O + NaAlO2 -> Al(OH)3 + NaCl
Al(OH)3 + 3HCl -> AlCl3 + 3H2O
nNaOH=0,04 ; nNaAlO2 = 0,05 ; nAl(OH)3=0,03
nHCl = nNaOH + nAl(OH)3 = 0,07 hoặc nHCl = nNaOH + nNaAlO2 + 3nAl(OH)3 tan = 0,15
=> V = 35ml hoặc 75ml
Câu 49:
Cho sơ đồ thí nghiệm phân tích định tính nguyên
tố của chất hữu cơ. Dd Ca(OH)
2
dùng để nhận
biết chất và nguyên tố gì?
A.Nhận biết CO
2
và định tính C
B.Nhận biết H
2
O và định tính H
C.Nhận biết NH
3
và định tính N

D.Nhận biết HCl và định tính Cl

Giải:
Ca(OH)2 dùng để nhận biết CO2 (tạo kết tủa) và định
tính C do có màu đen
=> Đáp án A

Câu 50: Hiện tượng quan sát được khi sục khí etilen lần lượt vào ống nghiệm thứ (1) chứa dd KMnO
4
;
ống thứ (2) chứa dd AgNO
3
là:
A.Ống nghiệm (1) mất màu và xuất hiện kết tủa nâu, ống nghiệm (2) có kết tủa vàng.
B.Ống nghiệm (1) mất màu và xuất hiện kết tủa nâu, ống nghiệm (2) không có hiện tượng.
C.Ống nghiệm (1) không có hiện tượng , ống nghiệm (2) có kết tủa vàng.
D.Cả 2 ống nghiệm đều không có hiện tượng
Giải:

Ống nghiệm 1 thuốc tím mất màu, kết tủa nâu tạo thành là MnO2. Ống nghiệm 2 không phản ứng
=> Đáp án B


×