Tải bản đầy đủ (.pdf) (48 trang)

Chuyên đề tốt nghiệp kế toán công ty dệt 8-3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (445.19 KB, 48 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hà Thu Ph-ơng KT2B

1

lời mở đầu

Trong nền kinh tế thị tr-ờng này Công ty Dệt 8-3 cũng nh- các Công ty Trong
nền kinh tế thị tr-ờng hiện nay, bất cứ 1 Doanh nghiệp sản xuất kinh doanh Việt Nam
đều phải đối đầu với rất nhiêù khó khăn . Có nhiều ý kiến cho rằng sự thay đổi quá
nhanh cuả hệ thống và Thế giới , sự hòa nhập kinh tế đất n-ớc trong vùng và Thế giới ,
sự phát triển của khoa học công nghệ và sự cạnh tranh đang là yếu tố cản trở sự phát
triển cuả Doanh nghiệp .Các Doanh nghiệp đều cố gắn phát huy hết năng lực của mình
nhằm tìm d-ợc một thế đứng trong thị tr-ờng hiện nay .
Muốn cho quá trình hoạt động sản xuất đ-ợc đều đặn , liên tục , th-ờng xuyên
thì việc đảm bảo nhu cầu vật t- đúng về chất l-ợng , thời gian , cung ứng là vô cùng
quan trọng .Đảm bảo cung ứng vật t- tốt có tính chất tiền đề cho việc nâng cao chất
l-ợng sản phẩm , tiết kiệm vật t- , góp phần làm tăng nguồn lao động ,cải tiến thiết bị
máy móc .Ngoài ra , nó còn ảnh h-ởng tích cực đến tình hình tài chính cuả đơn vị
,giảm giá sản phẩm , tăng lợi nhuận , thúc đẩy sử dụng vốn có hiệu quả .
Công ty Dệt 8-3 là một Doanh nghiệp Nhà n-ớc , có quy mô lớn trải qua 40
năm hoạt động đến nay đã gặt hái đ-ợc những thành công đáng kể trong đó phải kể
đến đóng góp cuả công tác kế toán , đặc biệt là công tác kế toán Nguyên vật liệu .
Kế toán Nguyên vật liệu là một khâu quan trọng cuả Công ty .Do vậy , quản lý
tốt Nguyên vật liệu sẽ góp phần đắc lực trong việc hạ giá thành tăng lợi nhuận , một
cái đích mà Doanh nghiệp nào cũng phải h-ớng tới .Trong nền kinh tế thị tr-ờng này ,
Công ty Dệt 8-3 cũng nh- các Công ty Nhà n-ớc khác phải tự chủ trong kinh doanh ,
tự do đầu vào , đầu ra . Do vậy , kế toán Nguyên vật liêụ là điều kiện không thể thiếu
trong việc quản lý vật t- nói riêng va quản lý sản xuất nói chung .
Qua gần 2 tháng thực tập tại Công ty , em đã đ-ợc tìm hiểu công tác kế toán của
Công ty . Việc tìm hiểu này đã góp phần giúp em hoàn thiện chuyên đề thực tập của
mình "Tổ chức kế toán Nguyên vật liệu tại Công ty Dệt 8-3 ".


Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hà Thu Ph-ơng KT2B

2
Với l-ợng kiến thức tích luỹ còn hạn chế . Bản thân em đã cố gắng vận dụng
những kiến thức đã đ-ợc nhà tr-ờng đào tạo , cũng nh- đ-ợc sự h-ớng dẫn tận tình
cuả các Đồng chí cán bộ nghiệp vụ Phòng kế toán cuả văn phòng công ty Dệt 8-3 ,
cùng với sự h-ớng dẫn tận tình cuả Thầy (Cô) giáo h-ớng dẫn và các Thầy(Cô) trong
bộ môn khoa kế toán tr-ờng Trung Học Kinh Tế . Em đã hoàn thành chuyên đề tốt
nghiệp . Tuy vậy chuyên đề này cũng không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong
đ-ợc sử chỉ bảo và góp ý cuả các Thầy(Cô) và các Đồng chí cán bộ nghiệp vụ văn
phòng Công ty Dệt 8-3.















Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hà Thu Ph-ơng KT2B

3
mục lục

chuyên đề đ-ợc xây dựng bởi 3 phần :
Lời mở đầu 1
phần I:
Đặc điểm tình hình chung của Công ty Dệt 8-3
1.1 - qúa trình hình thành và phát triển của Công ty Dệt 8-3 5
1.2 - Chức năng - nhiệm vụ kinh doanh 7
1.3 - Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý 8
1.4 - Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh 11
1.5 - Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất 12

Phần II:
Thực trạng công tác kế toán Nguyên vật liệu tại Công ty Dệt 8-3
2.1 - Lý do chọn phần hành nghiệp vụ kế toán 15
2.2 - Tình hình thực tế công tác hạch toán Nguyên vật liệu tại Công ty Dệt 8-3 15
2.2.1 - Đặc điểm Nguyên vật liệu tại Công ty Dệt 8-3 15
2.2.2 - Phân loại Nguyên vật liệu tại Công ty Dệt 8-3 17
2.2.3 - Tính toán Nguyên vật liệu tại Công ty Dệt 8-3 17
a - Đối với Nguyên vật liệu trong kỳ
b - Đối với Nguyên vật liệu xuất kho trong kỳ
2.2.4 - Quy trình hạch toán Nguyên vật liệu tại Công ty Dệt 8-3 . 19
2.2.5 - Hạch toán chi tiết Nguyên vật liệu tại Công ty Dệt 8-3 20
2.2.6 - Tổ chức kế toán tổng hợp Nguyên vật liệu tại Công ty Dệt 8-3 32
a - Tài khỏan sử dụng - Sổ kế toán.
b - Kế tóan nhập Nguyên vật liệu tại Công ty Dệt 8-3
c - Kế tóan xuất Nguyên vật liệu tại Công ty Dệt 8-3
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Hµ Thu Ph-¬ng KT2B

4

PhÇn III :

KÕt luËn
3.1- §¸nh gi¸ vÒ c«ng t¸c kÕ to¸n Nguyªn vËt liÖu t¹i C«ng ty DÖt 8-3 41
3.2 - KÕt luËn 44



















Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hà Thu Ph-ơng KT2B

5
Phần I :

Đặc điểm tình hình chung của
công ty Dệt 8-3


1.1- Quá trình hình thành và phát triển của công ty Dệt 8-3
Công ty Dệt 8-3 là thành viên của Tổng công ty Dệt may Việt Nam
Tên giao dịch : EMTEXCO
Trụ sở công ty :460- Minh Khai -Hai Bà Tr-ng - Hà Nội
Sau thắng lợi vĩ đại của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm l-ợc, miền
Bắc giải phóng , định h-ớng tiến lên Chủ nghĩa xã hội .Ngay từ cuối kế hoạch ba năm
khôi phục kinh tế (1955-1957) đồng thời với việc khôi phục , mở rộng nhà máy Dệt
Nam Định , nhà máy đã chủ tr-ơng xây dựng 1 nhà máy dệt quy mô lớn ở Hà Nội để
nâng mức cung cấp vải sợi theo nhu cầu thị hiếu của nhân dân và lực l-ợng vũ trang ,
giải quyết công ăn việc làm cho 1 bộ phận lao động của Thủ đô đặc biệt là lao động
nữ , góp phần cải tạo Hà Nội từ 1 thành phố tiêu thụ thành 1 trung tâm kinh tế của hậu
ph-ơng miền Bắc .
Nhằm phát huy vai trò tích cực của phụ nữ trong sự phát tiển kinh tế đất n-ớc
nâng cao ý nghĩa chính trị của công trình xây dựng nhà máy Dệt mới , Trung Ương
Đảng và hội đồng chính phủ quyết định giao cho Trung -ơng hội liên hiệp phụ nữ tổ
chức cuộc vận động cho vay tiền góp vốn xây dựng Nhà máy Dệt 8-3 và lấy ngày
Quốc tế Phụ nữ 8-3 đặt tên cho nhà máy Dệt t-ơng lai . Cuộc vận động góp vốn xây
dựng nhà máy Dệt 8-3 đ-ợc chính thức phát động với mục đích cao đẹp góp phần xây
dựng miền Bắc vững mạnh , làm cơ sở cho cuộc đấu tranh thống nhất n-ớc nhà, đồng
thời cuộc vận động giáo dục , nâng cao nhiệt tình chủ nghĩa Xã hội , tinh thần yêu
n-ớc, cổ vũ bằng lòng hăng hái phấn khởi tin t-ởng của giới phụ nữ trên mọi mặt
công tác .
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hà Thu Ph-ơng KT2B

6
Giai đoạn 1960 - 1965 là thời gian hình thành lên những nền móng ban đầu
của toàn bộ lịch sử Nhà máy Dệt 8-3 . Và ngày 8-3 - 1965 Nha`máy Dệt 8-3 đ-ợc
chính thức thành lập và đi vào hoạt động .
Tổng diện tích của Nhà máy có mặt bằng là 320.000 m2 trong đó diện tích lắp
đặt sử dụng là 180.000m2 nằm ở phía Đông Nam thành phố Hà Nội , thuộc địa phận

quận Hai Bà Tr-ng .Kể từ ngày thành lập và trong suốt thời kỳ chống Mỹ cứu n-ớc
Nhà máy luôn đi đầu trong phong trào thi đua sản xuất cung ứng kịp thời nhu cầu vải
sợi cho tiền tuyến đồng thời làm tốt công tác hậu ph-ơng vừa sản xuất vừa sẵn sàng
chiến đấu .
Năm 1985 , Nhà máy vinh dự đ-ợc Quốc Hội , Hội đồng Nhà n-ớc trao tặng
huân ch-ơng lao động hạng nhất .Tuy nhiên, từ khi chuyển sang nền kinh tế thị tr-ờng
, Nhà máy Dệt 8-3 luôn phải đ-ơng đầu với những khó khăn trong sản xuất kinh
doanh .Đặc biệt là khi hệ thống Xã Hội Chủ Nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ nhà
máy đã mất đi nhiều bạn hàng lớn . Nh-ng nhờ sự quan tâm của Nhà N-ớc và các cấp
hữu quan , sự kiên trì lãnh đạo của tập thể Nhà máy , Nhà máy Dệt 8-3 đã từng b-ớc
khắc phục khó khăn để thích nghi với cơ chế mới , v-ơn lên khẳng định vị trí của mình
. Trong sản xuất Nhà máy luôn lấy chất l-ợng sản phẩm làm trọng tâm , tiến hành tổ
chức , sắp xếp lại lao động cho phù hợp với yêu cầu sản xuất , đầu t- mua sắm nhiều
máy móc mới ,hiện đại đa dạng hóa sản phẩm nâng cao tay nghề công nhân . Nhờ
những biện pháp trên Nhà máy Dệt 8-3 đã v-ợt qua bỡ ngỡ ban đầu để hoàn thành
nhiệm vụ do Bộ Công nghiệp nhẹ giao .
Ngày 13-2-1991 theo quyết định của Bộ Công nghiệp nhẹ , Nhà máy Dệt 8-3
đổi tên thành Nhà máy Liên Hợp Dệt 8-3 .Nó cũng chỉ ra chức năng quyền hạn của
Nhà máy là Doanh nghiệp Nhà N-ớc , hạch toán kinh tế độc lập có tài khoản tại ngân
hàng và có con dấu riêng để giao dịch .
Hơn 2 năm hoạt động thực hiện theo mô hình Nhà máy Liên Hợp Dệt , Dệt 8-3
từng b-ớc phát huy những thế mạnh vốn có và khắc phục những tồn tại khó khăn .Tuy
vậy khi sự nghiệp đổi mới đi vào chiều sâu ,sự tăng tr-ởng và nhịp độ vận động của
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hà Thu Ph-ơng KT2B

7
nền kinh tế ngày càng nhanh , đòi hỏi các Doanh nghiệp không ngừng đổi mới ph-ơng
thức tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh .Để có khả năng thích ứng hơn nữa với cơ
chế thị tr-ờng , giữa tháng 4 năm 1994 Tổng giám đốc đã làm tờ trình gửi Bộ Công
nghiệp nhẹ cho phép đổi tên Nhà máy Liên Hợp Dệt 8-3 thành công ty Dệt 8-3 . Và

sau đó , ngày 26-7-1994 Bộ Công nghiệp nhẹ đã ra quyết định số 830-TCLĐ đổi tên
theo đề nghị của Tổng giám đốc .Việc đổi tên naỳ không phải là sự chuyển đổi về
hình thức mà thực chất là chuyển đổi về t- duy kinh tế , đổi mới chức năng ,nhiệm vụ ,
ph-ơng thức hoạt động của đơn vị Nhà n-ớc .
Qua 39 năm hình thành và phát triển , Công ty Dệt 8-3 đã đạt đ-ợc những
thành tựu đáng kể.Đã cung cấp 1 khối l-ợng lớn các sản phẩm có chất l-ợng và đ-ợc
tiêu dùng rộng rãi : vải phin , vải kaki , vải chéo , 1 số mặt hàng chất l-ợng 100%
cotton , sản phẩm may mặc Sản phẩm của công ty dã có mặt tại 1 số thị trờng quan
trọng trên thế giới nh Đông Âu, Nhật Bản , Trung Quốc Hiện nay , Công ty đã có
1 đội ngũ đông đảo cán bộ công nhân viên lành nghề . Nhiều cán bộ công đoàn tận tụy
, g-ơng mẫu đã đợc Tổng liên đoàn lao động Việt Nam trao tặng huy chơng Vì sự
nghiệp xây dựng tổ chức công đoàn Những thành công đạt đợc tuy còn khiêm
tốn nh-ng nó đã đánh dấu 1 cơ sở vững chắc cho sự phát triển lâu dài của Công Ty Dệt
8-3.

1.2- Chức năng nhiệm vụ kinh doanh .
Trong mô hình tài chính quản lý Công ty , hai chức năng sản xuất và kinh
doanh luôn gắn bó chặt chẽ với nhau .
Công ty Dệt 8-3 là Doanh Nghiệp Nhà n-ớc nên chức năng chính của công ty
là tổ chức sản xuất và kinh doanh hàng sợi ,may măc theo kế hoạch của Tổng Công ty
Dệt may và theo nhu cầu thị tr-ờng
Ngoài ra , Công ty còn th-c hiện 1 số chức năng sau :
_ Tự đầu t- sản xuất , cung ứng , đén tiêu thụ sản phẩm.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hà Thu Ph-ơng KT2B

8
_ Xuất khẩu nhiên liệu , phụ liệu thiết bị phụ tùng ,sản phẩm dêt , may mặc
liên doanh liên kết với các tổ chức kinh tế trong va ngoài n-ớc .
_ Nghiên cứu , ứng dụng công nghệ và kỹ thuật tiên tiến
_ Đào tạo bôi` d-ỡng cán bộ quản lý , nâng cao trình độ ng-ời lao động .

_ Tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh nghành nghề khác theo quy
định của Pháp luật và nhiệm vụ khác Tổng Công ty Dệt may giao cho .
Từ chức năng - nhiệm vu trên có thể nói Công ty Dệt 8-3 đóng vai trò quan
trọng là 1 trong những Công ty Dệt có quy mô lớn , sản xuất hoàn chỉnh các khâu
trong cả n-ớc .
Chức năng - nhiệm vụ hiện nay của Công ty là đáp ứng nhu cầu thị hiếu của thị
tr-ờng . Công ty đã không ngừng v-ơn lên phát triển và ngày càng hoàn thiện mình
.Nhằm xây dựng 1 nền kinh tế vững chắc góp phần cho dân giàu n-ớc mạnh và Xã
Hội càng đi lên sánh b-ớc với các n-ớc trên Thế Giới .

1.3 - Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Dệt 8-3.
B-ớc sang nền kinh tế thị tr-ờng , để tồn tại và phát triển Công ty đã chủ
tr-ơng cải tiến bộ máy quản lý từ Nhà máy với các phân x-ởng thành Công ty với các
xí nghiệp thành viên .Đứng đầu Công ty là Ban giám đốc chỉ đạo trực tiếp xuống từng
phòng ban xí nghiệp thành viên .Giúp việc cho Ban giám đốc là các phòng ban chức
năng và phòng nghiệp vụ .
_ Ban giám đốc gồm 3 ng-ời : 1 Tổng giám đốc và 2 Phó giám đốc .
Tổng giám đốc là ng-òi có quyền điều hành lớn nhất trong Công ty , là ng-ời
chịu trách nhiệm chung về các hoạt động sản xuất kinh doanh .
Hai Phó giám đốc có nhiệm vụ tham m-u cho Tổng giám đốc và giúp Tổng
giám đốc điều hành và quản lý Công ty trong lĩnh vực mà mình phụ trách .

Bộ máy quản lý của Công ty đ-ợc thể hiện qua sơ đồ sau

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hà Thu Ph-ơng KT2B

9
Sơ Đồ Về Bộ Máy Quản Lý Của Công Ty Dệt 8-3

Tổng

giám đốc




Phó TGĐ
kỹ thuật

Phó TGĐ
sản xuất






XN
Nhuộm

XN
May

XN
Sợi

XN
Sợi ý

XN
Dệt


XN
Cơ Điện

XN
Dịch vụ



Các
Ngành

Ca
A

Ca
B

Ca
C


Tổ
Sản xuất

Tổ
sản xuất

Tổ
sản xuất






Ban
CBĐT
Phòng
KTTC
Phòng
KH
Phòng
XNK
Phòng
TCLĐ
Phòng
TCTH
TT
TM
Phòng
KD
Phòng
KT
KSC

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hà Thu Ph-ơng KT2B

10
+ Phòng kế hoạch tiêu thụ : có chức năng xây d-ng kế hoạch tháng, quý ,
năm. Điều hành sản xuất kinh doanh trên cơ sở tiêu thụ của khách hàng . Căn cứ vào

nhu cầu và các thông tin trên thị tr-ờng để xây dựng kế hoạch giá thành , kế hoạch
sản l-ợng nhằm thu lợi nhuận cao nhất , đảm bảo cung ứng vật t- kịp thời với giá cả
thấp nhất .
+ Phòng xuất nhập khẩu : giúp Ban lãnh đạo trong việc tim kiếm thị tr-ờng để
tiêu thụ sản phẩm , gọi vốn đầu t- n-ớc ngoài xây dựng các ph-ơng án đầu t- .
Phó Tổng giám đốc kỹ thuật : chịu trách nhiệm về mảng kỹ thuật .
Phó Tổng giám đốc điều hành sản xuất kinh doanh : chịu trách nhiệm về mảng
tiêu thụ sản phẩm và sản xuất .
Phó Tổng giám đốc điều hành tổ chứclao động : phụ trách lao động .
_ Các phòng ban chức năng nhiệm vụ bao gồm :
+ Phòng kỹ thuật : chịu trách nhiệm về chất l-ợng sản phẩm thiết kế những
sản phẩm mới .
+ Ban đầu t- : Lập và thẩm định các dự án đầu t- , quản lý nguồn vốn đầu t- .
+ Phòng KCS chịu trách nhiệm giám sát các chỉ tiêu chất l-ợng sản phẩm sản
xuất và kiểm tra chất l-ợng đầu vào .
+ Phòng kế toán tài chính giúp lãnh đạo Công ty trong việc công tác hạch toán
các chi phí sản xuất kinh doanh .Báo cáo tình hình tài chính của Công ty với các cơ
quan chức năng . Đồng thời , có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch tài chính của Công ty
với các cơ quan chức năng . Đồng thời , có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch tài chính của
Công ty , xác định nhu cầu về vốn , tình hình hiện có và sự biến động của các loại tài
sản trong Công ty .
+ Phòng kế hoạch văn phòng kinh doanh có chức năng xây dựng kế hoạch :
tháng , năm . Điều hành sản xuất kinh doanh trên cơ sở tiêu thụ của khách hàng . Căn
cứ vào nhu cầu và các thông tin trên thị tr-ờng để xây dựng kế hoạch giá thành , kế
hoạch sản l-ợng nhằm thu lợi nhuận cao nhất , đảm bảo cung ứng vật t- kịp thời với
giá cả thấp nhất .
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hà Thu Ph-ơng KT2B

11
+ Phòng xuất nhập khẩu : giúp Ban lãnh đạo trong việc tìm kiếm thị tr-ờng để

tiêu thụ sản phẩm , gọi vốn đầu t- nứơc ngoài xây dựng các ph-ơng án đầu t- .
+ Phòng tổ chức lao động : có nhiệm vụ quản lý nhân lực trong Công ty .
_ Các xí nghiệp sản xuất chính : là nơi trực tiếp sản xuất ra các sản phẩm ,
đứng đầu mỗi xí nghiệp là Giám đốc . Các giám đốc này chịu sự chỉ đạo của cấp trên ,
chịu trách nhiệm quản lý bảo toàn , phát triển vốn , tài sản và các nguồn lực khác do
Công ty giao .

1.4- Đăc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Dệt 8-3 .
Công ty Dệt 8-3 là Công ty trực tiếp sản xuất kinh doanh các mặt hàng vải ,
sợi, và may mặc cung cấp cho thị tr-ờng trong và ngoàin-ớc , trong đó có vải và sợi là
hai mặt hàng chính của Công ty . Mặt hàng sợi chiếm 50% doanh thu và 65% mặt
hàng này dùng để cung cấp cho xí nghiệp Dệt , còn lại đ-ợc bán ra ngoài . Các loại
sản phẩm dệt của Công ty đ-ợc tiêu ding rộng rãI nh- : kaki , nỉ , lanh , siu , vải phin ,
vải katê , vải chéo, 1 số mặt hàng chất liệu 100% cotton . Ngoài ra Công ty còn có mặt
hàng , quần áo may sẵn do xí nghiệp may sản xuất . Đặc điểm của các loại sản phẩm
này là có thể để lâu , không bị hao hụt nên cũng dễ dàng cho công tác quản lý .
Hoạt động sản xuất của Công ty Dệt 8-3 d-ơc chia thành 2 bộ phận :
_ Bộ phận sản xuất chính gồm 5 xí nghiệp : 2 xí nghiệp sợi , xí nghiệp dệt , xí
nghiệp nhuộm và xí nghiệp may .
_ Bộ phận sản xuất phụ gồm 1 xí nghiệp : xí nghiệp cơ điện
Các xí nghiệp hoạt động riêng biệt , sản phẩm làm ra có thể là bán thành phẩm
đ-ợc bán ra ngoài hoặc chuyển sang giai đoạn sau để tiếp tục sản xuất .






Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hà Thu Ph-ơng KT2B


12
Sơ Đồ Tổ Chức Hoạt Động Sản Xuất

Công Ty Dệt 8/3




Bộ Phận
sản xuất chính

Bộ phận
sản xuất phụ



XN
Sợi


XN
Dệt

XN
may

XN
Cơ Điện

XN

DV









- Đặc điểm qui trình công nghệ sản xuất .
Công nghệ sản xuất của Công ty Dệt 8-3 là công nghệ liên hợp khép kín , trong
đó môĩ giai đoạn chức năng đ-ợc thực hiện ở một Xí nghiệp thành viên . Sản phẩm
của từng giai đoạn sản xuất nh- : sợi , vải , mộc , vải thành phẩm đều có giá trị sử
dụng độc lập , cố thể bán ra ngoài hoặc có thể tiếp tục chế biến trong nội bộ Công ty .
Quá trình công nghệ đ-ợc khép kín từ Sợi - Dệt Nhuộm May.
Làm tăng tính chủ động trong sản xuất sản phẩm ở Công ty , dễ dàng hơn
trong công tác lập kế hoạch sản xuất và tiêu thụ , tạo sự chắc chắn và chặt chẽ trong
công tác quản lý .
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hà Thu Ph-ơng KT2B

13
Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của Công ty Dệt 8-3

XN
Sợi

XN
Dệt


XN
nhuộm

XN
may


bông


cung
bông

đánh
ống

Đánh lông
đốt sợi đầu tơ

Cắt


chải


ghép

hồ sợi
dọc


nấu
tẩy





















sợi
vải mốc
vải thành
Phẩm
mắc
sợi
rũ hồ

may
sợi thô

giặt
hoàn
tất
xâu
gho
sợi can

vải
dệt
kiềm
bóng
đóng
gói
vải mộc
xe

nhuộm
sản phẩm
may
văng
sấy
đánh
ống
sợi

vải thành
phẩm

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hà Thu Ph-ơng KT2B

14
- Hình thức sổ kế toán mà Công ty đang áp dụng :
Do đặc điểm của Công ty là Doanh nghiệp có quy mô lớn chu kỳ sản xuất
ngắn .Để giảm bớt khối l-ợng công việc ghi chép và cung cấp thông tin kịp thời và
thuận tiện cho việc quản lý Công ty lựa chọn hình thức Kế toán Nhật ký chứng từ .
Theo dõi theo các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đ-ợc ghi chép theo thứ tự thời gian và
ghi theo hệ thống , kết hợp giữa kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết. Cuối tháng tổng
hợp số liệu phát sinh ở các sổ , các Bảng kê , Bảng phân bổ , Nhật ký chứng từ để ghi
vào sổ cái lập Báo cáo .
Dch v k toỏn thu trn gúi
Hệ thống sổ kế toán và ph-ơng pháp kế toán
Hiện nay công tác kế toán ở Công ty thực hiện theo quyết định
1141/TC/QĐ/CDKT ngày 01/01/ 1995 của Bộ Tr-ởng Tài Chính .Hệ thống sổ kế toán
của Công ty bao gồm 10 Nhật ký chứng từ , 10 Bảng kê , 4 Bảng kê , 4 Bảng phân bổ ,
6 Bảng chi tiết , 1 Sổ cái , 4 Bảng báo cáo .
Ph-ơng pháp kế toán là ph-ơng pháp kê khai nộp thuế Giá trị gia tăng khấu trừ
kết hợp với việc kiểm tra cuối kỳ .
Đơn vị sử dụng trong kế toán : VNĐ .
Niên độ kế toán : Bắt đầu 01/01/N đến 31/12/N .















Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hà Thu Ph-ơng KT2B

15


PHầN II

THựC TRạNG CÔNG TáC Kế TOáN NGUYÊN VậT LIệU
TạI CÔNG TY DệT 8-3


2.1 - Lý do chọn hành nghiệp vụ kế toán .
Công ty Dệt 8-3 là một Doanh nghiệp Nhà n-ớc trải qua 40 năm hoạt động đến
nay đã gặt hái đ-ợc những thành công đáng kể trong đó phải kể đến đóng góp của
công tác kế toán , đặc biệt là công tác kế toán Nguyên vật liệu .
Hạch toán Nguyên vật liệu là vấn đề hết sức quan trọng bởi vì đây là chỉ tiêu
chủ yếu ảnh h-ởng quan trọng đến gía thành sản phẩm. Việc xác định lãi , lỗ của
Công ty hay nói cách khác là ảnh h-ởng đến kết quả kinh doanh của Công ty .
Trong thời gian thực tập tại Công ty Dệt 8-3 ,trên cơ sở những kiến thức đã học
ở Tr-ờng , em đã đ-ợc sự h-ớng dẫn giúp đỡ tận tình của các Thầy (cô) gíao h-ớng
dẫn , các Cô các Bác các Anh (chị) trong Phòng kế toán nên em đã mạnh dạn đi sâu
nghiên cứu về tình hình công tác kế toán Nguyên vật liệu tại Công ty Dệt 8-3 .
2.2 - Tình hình thực tế công tác hạch toán Nguyên vật liệu tại Công ty Dệt 8-3.
2.2.1 - Đặc điểm Nguyên vật liệu tại Công ty Dệt 8-3 .
Công ty Dệt 8-3 là Doanh nghiệp có quy mô lớn , sản phẩm đầu ra nhiều về số

l-ợng , đa dạng về chủng loại và mặt hàng . Do vậy là yếu tố đàu vào của Công ty
cũng bao gồm nhiều chủng loại ( Khoảng 8000 đến 9000 loại ) số l-ợng mỗi loại
t-ơng đối lớn , có nhiều đặc điểm và đơn vị tính khác nhau .
Doanh nghiệp nhập kho chủ yếu là Nguyên vật liệu mua ngoài và vật liệu sản
xuất mua trong n-ớc . Nguyên vật liệu chính dùng để sản xuất là Bông , Bông có đặc
điểm dễ bị hút ẩm ngoài không khí nên th-ờng đ-ợc đóng thành kiện . Trọng l-ơng
của Bông th-ờng đ-ợc thay đổi theo điều kiện khí hậu , điều kiện bảo quản . Do đặc
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hà Thu Ph-ơng KT2B

16
điểm này nên Công ty cần phải tính toán chính xác độ hút ẩm của Bông khi nhập và
khi xuất Bông để làm cơ sở cho việc thanh toán và phân bổ chi phí Nguyên vật liệu
chính để tính giá thành .Mặt khác , để bảo quản tốt Bông , Công ty cần phải đề ra
những yêu cầu cần thiết đối với trang thiết bị tại kho, Bông th-ờng đ-ợc đặt ở những
nơi khô ráo và thoáng mát .
Hệ thống kho của Công ty chia thành 6 loại bao gồm 12 kho :
- Kho chứa Nguyên vật liệu chính : Kho Bông .
- Kho chứa Nguyên vật liệu phụ .
+ Kho thiết bị
+ Kho tạp phẩm
+ Kho hóa chất
+ Kho bột
- Kho chứa phụ tùng bao gồm :
+ Kho cơ kiện sợi
+ Kho cơ kiện dệt
- Kho chứa nhiên liệu : Kho xăng , dầu .
- Kho chứa công cụ dụng cụ :
+ Kho công cụ
+ Kho điện
- Kho chứa phế liệu

Các kho dự trữ của Công ty đ-ợc sắp xếp hợp lý , gần các phân x-ởng sản xuất
. Các kho đều đ-ợc trang thiết bị cần thiết cho việc bảo quản do đó chất l-ợng vật t-
cần đ-ợc bảo quản tốt .
Tại đơn vị sản xuất nh- Công ty Dệt 8-3 với đặc điểm Nguyên vật liệu đa
dạng phức tạp thì khối l-ợng công việc hạch toán do 3 ng-ời đảm nhiệm . Một ng-ời
phụ trách kế toán vật liệu chính , một ng-ời phụ trách vật liệu phụ và phụ tùng thay
thế , ng-ời còn lại phụ trách nhiên liệu và phế liệu .
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hà Thu Ph-ơng KT2B

17
Việc hạch toán tổng hợp và chi tiết Nguyên vật liệu , chủ yếu thực hiện trên
máy tính . Kế toán hàng ngày có nhiệm vụ thu nhập , kiểm tra chứng từ nh- : Phiếu
xuất kho , phiếu nhập kho sau đó định khoản đối chiếu với sổ sách của thủ kho nh-
thủ kho nh- thẻ kho . Dữ liệu đựơc nhập vào máy , máy sẽ tự động tính các chỉ tiêu
còn lại nh- : Tính giá , tình hình Nhập - Xuất Tồn Nguyên vật liệu , bảng tổng hợp
Nhập- Xuất- Tồn , các báo cáo theo yêu cầu của kế toán để phục vụ cho công tác hạch
toán .
2.2.2- Phân loại Nguyên vật liệu ở Công ty Dệt 8-3 .
Công ty dựa vào công dụng và tình hình sử dụng của vật liệu đẻ phân thành các
loại sau :
- Vật liệu chính : Bông , sợi ,
- Vật liệu phụ : Thuốc tẩy , thuốc nhuộm , hồ
- Phụ tùng thay thế : cọc sợi , dây săng , dây thừng sợi
- Nhiên liệu : Than , xăng , dầu ,điện
- Phế liệu : VảI phế phẩm , đầu sợi .
- Để thuận tiện cho việc quản lý Nguyên vật liệu kế toán nhập sổ Danh
điểm vật t sổ này đợc lu trữ trên máy tính .
2.2.3- Tính gía nguyên vật liệu tại Công ty Dệt 8-3 .
a - Đối với Nguyên vật liệu Nhập kho trong kỳ .
_ Với những loại Nguyên vật liệu đ-ợc ng-ời cung cấp ngay tại kho thì giá

ghi trên hóa đơn là giá nhập kho . Trong tr-ờng hợp phải mua Nguyên vật liệu ở xa
thì giá nhập kho :
Giá thực tế NVL mua ngoài nhập kho = Giá mua tên hóa đơn + Chi phí có liên
quan .
- Đối với Nguyên vật liệu Nhập kho do Công ty tự sản xuất đ-ợc :
Giá thực tế nhập kho = Giá thực tế Nguyên vật liệu xuất kho chế biến + Chi
phí chế biến thực tế .
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hà Thu Ph-ơng KT2B

18
Còn đối với phế liệu Nhập kho thì giá thực tế vật liệu thu hồi -ớc tính có thể sử dụng
đ-ợc .
Dch v k toỏn ni b
Trong Công ty Dệt 8-3 không có tr-ờng hợp nhận vốn góp liên doanh , viện
trợ
b - Đối với Nguyên vật liệu Xuất kho trong kỳ .
Ph-ơng pháp tính giá Nguyên vật liệu Xuất kho đ-ợc Công ty áp dụng là
ph-ơng pháp giá đơn vị bình quân gia quyền .
Trong Công ty có sử dụng kế toán máy nên ph-ơng pháp này là hoàn toàn chính
xác vì ph-ơng pháp này sẽ cho ta giá sát với thực tế nhất và mỗi lần xuất ta đều biết
đ-ợc ngay giá Xuất kho .
Đối với vật liệu Bông Xuất kho đ-ợc kế toán của Công ty tính theo ph-ơng
pháp hạch toán vật liệu Bông đ-ợc sử dụng riêng một ph-ơng pháp tính giá vì :
- Chủng loại Bông của Công ty không nhiều , gía cả th-ờng xuyên biến động
do phụ thuộc vào các yếu tố chủ quan cũng nh khách quan ( vụ mùa , thời tiết ).
- Khi mua Bông có nhiều chi phí nên giá mua ghi trên hóa đơn và gía trị thực
tế thanh toán với ng-ời bán th-ờng chênh lệch rất nhiều .
Vì những lý do trên , để đơn giản trong công tác hạch toán Bông kế toán đã sử
dụng ph-ơng pháp giá hạch toán cho Bông xuất kho . Cuối tháng kế toán điều chỉnh
giá Bông từ hạch toán về giá thực tế thông qua hệ số giá .Cách tính nh- sau :

- Đối với Bông nhập kho trong tháng kế toán vật liệu ghi theo hóa đơn mua
hàng cà đ-a số liệu vào máy tính .
- Đối với Bông xuất kho kế toán áp dụng giá hạch toán và điều chỉnh về giá
thực tế thông qua hệ số giá.
Giá trị thực tế NVL xuất dùng = Giá hạch toán NVL xuất dùng *Hệ số giá .
Trong đó :
Hệ số = Gía thực tế NVL tồn đầu kỳ+ Giá thực tế NVL nhập trong kỳ
gía Gía hạch toán NVLtồn đầu kỳ+Giá hạch toán NVL nhập trong kỳ
Giá hạch toán và thực tế của Bông tồn kho lấy từ Nhật ký chứng từ số
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hà Thu Ph-ơng KT2B

19
5 . ghi có TK 331 ."Trên nhật ký số 5" kế toán theo dõi từng loại vật liệu nhập trong
kỳ .
Nhận xét :
Ph-ơng pháp tính giá với vật liệu chính là Bông xuất kho mà kế toán Công ty
áp dụng có -u điểm làm giản tiện cho công tác hạch toán Bông trong tháng. Tuy
nhiên , việc áp dụng ph-ơng pháp tính giá Bông nh- trên còn có điều ch-a hợp lý .
Nếu làm nh- vậy vật liệu Bông sẽ đ-ợc tính giá hai lần .


2.2.4 - Quy trình hạch toán Nguyên vật liệu tại Công ty Dệt 8-3.



NKCT
Số 5

Sổ CT
Số 2


Phiếu
nhập

Bảng kê nhập






Thẻ
kho


Sổ số
d-

Bảng tổng
hợp N-X-T








Ghi chú : Ghi hàng ngày :


Ghi cuối tháng :
Báo
cáo

Sổ
cái

Bảng phân
bổ số 2
bổ số 2

Phiếu
xuất

Bảng kê
xuất

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hà Thu Ph-ơng KT2B

20

Quan hệ đối chiếu :


2.2.5. Hạch toán chi tiết Nguyên vật liệu tại Công ty Dệt 8-3 .
a - Thủ tục và chứng từ Nhập Nguyên vật liệu .
Đối với Nguyên vật liệu mua ngoài , chứng từ mà kế toán sử dụng là Phiếu
nhập kho .
Trên cơ cở kế hoạch mua sắm Nguyên vật liệu cho dự trữ và sản xuất , tìm kiếm
thị tr-ờng sao cho phù hợp nhất . Khi hàng về , đối với các loại vật t- cần thiết phải

đ-ợc kiểm nghiệm thì Công ty sẽ lập Ban kiểm nghiệm , kết quả kiểm nghiệm
đợc ghi vào : Biên bản kiểm nghiệm . Trên cơ sở hóa đơn , biên bản kiểm
nghiệm và các chứng từ liên quan ( nếu có ) bộ phận cung ứng sẽ lập phiếu nhập
kho. Phiếu này lập làm 3 liên , có thể lập cho một thứ hoặc nhiều thứ Nguyên vật
liệu cùng loại cùng một lần giao nhận và cùng một kho .
Dựa vào Phiếu nhập khokế toán thủ kho , bộ phận cung tiêu cung tiến hành
kiểm kê Nguyên vật liệu . Sau đó thủ kho sẽ ghi sổ vào cột thực nhập trên Phiếu
nhập kho . Phiếu nhập kho lập làm 3 liên , 1 liên l-u tại bộ phận cung ứng , 1 liên
l-u cùng hóa đơn sẽ gửi cho kế toán thanh toán với ng-ời bán để gi sổ và theo dõi ,
liên còn lại thủ kho giữ làm căn cứ ghi thẻ kho vào chuyển lên cho kế toán Nguyên
vật liệu để kiểm kê , định khoản và vào máy .
Đối với vật liệu tự chế nhập kho , vật liệu không dùng hết nhập kho , vật liệu
thừa khi kiểm kê , phế liệu thu hồi thì chứng từ nhập kho của Công ty là Phiếu
nhập kho do bộ phận có vật liệu nhập kho lập .
Phiếu này lập làm 3 liên , 1 liên giao cho ng-ời nộp , 1 liên giao cho Phòng
cung ứng vật t- , liên còn lại giao cho thủ kho ghi trên thẻ kho và chuyển lên cho
Phòng kế toán . Các khoản phải trả ngời bán đợc theo dõi trên Nhật kí chứng từ
số 5 và theo dõi chi tiết cho từng nhà cung cấp trên Sổ chi tiết số 2 . Nhật ký
chứng từ số 5 và Sổ chi tiết số 2 đợc mở cho từng tháng .

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hà Thu Ph-ơng KT2B

21



hóa đơn (GTGT)

Liên 2 ( Giao cho khách hàng )
Ngày 02 tháng 4 năm 2004


số 01-ca/00-b

Đơn vị bán : Công ty Bông Việt Nam
Địa chỉ : Số tài khoản
Điện thoại : MS
Họ, tên ng-ời mua: Công ty Dệt 8-3
Hình thức thanh toán :Tiền mặt MS: 0100381341


Số tiền viết bằng chữ :Hai m-ơi mốt triệu không trăm m-ời ngàn đồng chẵn .




Ng-ời mua hàng Kế toán tr-ởng Thủ tr-ởng đơn vị
( Ký ghi rõ họ tên ) ( Ký ghi rõ họ tên ) ( Ký ghi rõ họ tên )


Căn cứ vào kế hoạch và tình hình sản xuất , xét thấy nhu cầu xin lĩnh vật t- , xí
nghiệp lập phiếu Xuất kho với sự cho phép của ng-ời phụ trách Nguyên vật liệu .Sau
đó Phiếu xuất kho đ-ợc chuyển lên cho bộ phân cung tiêu duyệt . Nếu đ-ợc duyệt ,
ng-ời nhận sẽ xuống kho để cùng thủ kho nhận hàng .Thủ kho sẽ ghi số l-ợng thực
STT
Tên hàng hóa,dịch vụ
ĐVT
Số l-ợng
Đơn giá
Thành tiền
01

Bông VN lô 1
Kg
300
24.000
7.200.000
02
Bông xơ (vụ 3/4)
Kg
500
28.000
11.900.000

Cộng tiền hàng



19.100.000

Thuế suất GTGT 10%



1.910.000

Tổng cộng tiền thanh toán



21.010.000
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hà Thu Ph-ơng KT2B


22
xuất , số l-ợng này chỉ đ-ợc phép nhỏ hơn số l-ợng yêu cầu của Xí nghiệp khi trong
kho không đủ và không đ-ợc lớn hơn số l-ợng yêu cầu .
"Phiếu Xuất kho" lập làm 3 liên :1 liên l-u tại bộ phận thống kê , 1 liên do đơn vị
lĩnh vật t- l-u, còn lại 1 liên do thủ kho giữ để vào thẻ kho sau đó chuyển cho Phòng
kế toán tài chính .
Đối với Nguyên vật liệu , Ban kế toán sử dụng chứng từ "Hóa đơn kiểm phiếu
xuất kho ".Căn cứ vào thỏa thuận của Khách hàng , Phòng kế hoạch tiêu thụ lập "Hóa
đơn kiêm phiếu Xuất kho ".Phiếu này lập thành 3 liên : 1 liên giao cho Khách hàng , 1
liên thủ kho giữ lại để ghi thẻ kho sau đó chuyển cho Phòng kế toán tài chính , 1 liên
l-u tại bộ phận bán hàng của Phòng kế hoạch tiêu thụ .
Để phù hợp với đặc điểm vật liệu kho tàng của công ty và để công tác kế toán đạt
hiệu quả cao , Công ty đã hạch tóan chi tiết vật liệu , theo ph-ơng pháp " Sổ số d- ".
Các hạch tóan đ-ợc thực hiện theo trình tự :
Dch v bỏo cỏo ti chớnh vay vn ngõn hng />ngan-hang/

- Tại kho :
Mỗi kho , thủ kho mở thẻ kho và thẻ kho này đ-ợc mở cho cả năm cho từng loại
Nguyên vật liệu .Hàng ngày , căn cứ vào các Chứng từ Nhập , Xuất kho , thủ kho ghi
vào thẻ kho. Sau khi ghi vào thẻ kho , cuối ngày thủ kho tập hợp các chứng từ Xuất ,
Nhập kho gửi cho Phòng kế toán để làm căn cứ ghi sổ .
Ví dụ : Theo phiếu Nhập kho số 08 ngày 10/4/04 tại kho (Bảng 02) và theo phiếu
Xuất kho số 03 ngày 15/4/04 tại kho Bông , kế toán ghi vào thẻ kho tờ số 8(Bảng 04 ).
- Tại phòng kế toán :
Định kỳ , kế toán Nguyên vật liệu xuống kho h-ớng dẫn và kiểm tra việc ghi
chép của thủ kho .Hàng ngày kho nhận đ-ợc các chứng từ phiếu Xuất , Nhập , kế toán
vật liệu kiểm tra lại các chứng từ , rồi lại nhập số liệu vào máy tính .Máy sẽ tự động
tính giá cho các phiếu Xuất kho theo ph-ơng pháp bình quân giá quyền liên hoàn cho
từng thứ vật liệu .Cuối tháng , kế toán in ra các bảng :"Bảng liệt kê các chứng từ Xuất

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hà Thu Ph-ơng KT2B

23

Nhập vật liệu ", "Bảng tổng hợp Nhập , Xuất , Tồn kho vật liệu ", và "Sổ số d- "
cho từng kho".

Bảng 2
Phiếu nhập kho
Ngày 10 tháng 4 năm 2004
Số 08
Nợ TK 152(152.1)
Có TK 331
Họ tên ng-ời giao hàng : Anh Quang .
Theo hóa đơn số 10500 ngày 02/04/04 của Công ty Dệt Nhuộm Xuất Khẩu
Thăng Long .
Nhập tại kho : Bông .





Nhập ngày 10 tháng 4 năm 2004





STT
Tên,nhãn ,hiệu,quy

cách vật t-
Mã số
ĐVT
Số l-ợng
Đơn
giá
Thành tiền
Theo CT
Thực nhập
01
Bông VN lô 1
152001
Kg
300
300
24.000
7.200.000
02
Bông xơ (3/4)
152002
Kg
500
500
3.800
11.900.000

Cộng






19.100.000
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hà Thu Ph-ơng KT2B

24







Bảng 03
Công ty Dệt 8-3
Phiếu xuất kho
Ngày 15 tháng 4 năm 2004
Số 03

Nợ TK 621(621.1).
Có TK 152(152.1)
/
Họ tên ng-ời giao hàng : Anh Hiếu .
Địa chỉ : Xí nghiệp Sợi ý
Lý do xuất kho : Sản xuất .
Xuất tại kho :Bông .


STT
Tên nhãn,hiệu, quy

Mã số
ĐVT
Số l-ợng
Đơn
giá
Thành tiền
Theo CT
Thực nhập
01
Bông VN lô 1
152001
Kg
300
300
24.120
7.236.000







7.236.000



Xuất , ngày 15 tháng 4 năm 2004

Phụ trách BP sử dụng Phụ trách cung tiêu Ng-ời nhận Thủ kho

(Ký,ghi rõ họ tên ) (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên)








Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hà Thu Ph-ơng KT2B

25






Công ty Dệt 8-3
Tên kho: Bông . Mẫu số 06-VT
Ban hành theo quyết dịnh 1141/TC/QĐ/CĐKT
ngày 01 tháng 11 năm 1995 của BTC

Bảng 04
( Trích )

Thẻ kho (trích)
Ngày lập thẻ : ngày 18 tháng 4 năm 2004
Tờ số 08
Tên nhãn hiệu, quy cách vật t- : Bông VN lô 1

Đơn vị tính : Kg .
Mã số : 152001


Ngày
Nhập,Xuất
Chứng từ
Diễn
giải
Số l-ợng
Ký xác nhận
kế toán

Ngày
Tháng
Nhập
Xuất
Tồn
Nhập
Xuất
10/4/04



Tồn kho



10.000


15/4/04



Nhập kho

300







Xuất kho

300

















Cộng
35.000
40.000
5.000









×