Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

bộ đề thi tốt nghiệp và đáp án ngành công nghệ ô tô đề số (11)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (317.53 KB, 3 trang )


1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA I
(2007-2010)
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi: DA OTO-LT11
Câu 1: (3 điểm)
Điền chú thích và trình bày nguyên lý làm việc của động cơ xăng 4 kỳ một xilanh (không
tăng áp).
1. Trục khuỷu
2. Tay biên
3. Pittông
4. Xi lanh
5. Cửa nạp
6. Xupáp nạp
7. Bugi
8. Xupáp xả
9. Cửa xả
10. Các te

* Nguyên lý làm việc động cơ xăng 4 kỳ, 1 xi lanh
Một chu trình làm việc của động cơ trải qua 4 kỳ (hút, ép nổ, xả) tương ứng với 4 hành
trình dịch chuyển của piston hay 2 vòng quay trục khuỷu:
- Kỳ hút
+ Supap hút: Mở
+ Supap xả: Đóng
+ Piston dịch chuyển: Từ ĐCT → ĐCD


+ Trục khuỷu quay: Từ 0 ÷180
0

Hỗn hợp đốt (xăng và không khí sạch) được hút vào xy lanh qua supáp nạp do áp suất
buồng đốt nhỏ hơn áp suất không khí.
- Kỳ ép
+ Supáp hút: Đóng
+ Supáp xả: Đóng
+ Piston dịch chuyển: Từ ĐCD → ĐCT
+ Trục khuỷu quay: Từ 180
0
÷ 360
0
Hỗn hợp đốt được nén lại trong buồng đốt.
- Kỳ nổ
Khi piston gần đến điểm chết trên cách điểm chết trên một khoảng tương ứng với một
góc quay 
s
(góc đánh lửa sớm) của trục khuỷu thì bugi bật tia lửa điện đốt cháy hỗn hợp.
+ Supáp hút: Đóng
+ Supáp xả: Đóng
+ Piston dịch chuyển: Từ ĐCT → ĐCD
+ Trục khuỷu quay: Từ 360
0
÷ 540
0
- Kỳ xả
+ Piston: ĐCD → ĐCT
+ Trục khuỷu: 540
0

÷ 720
0
+ Supáp hút: Đóng
+ Supáp xả: Mở

2

Sản phẩm cháy được xả ra ngoài qua supáp xả

Câu 2: (2 điểm)
Điền chú thích và trình bày hoạt động của ly hợp một đĩa ma sát (theo sơ đồ)

Sơ đồ nguyên lý của ly hợp ma sát khô
1 đĩa dẫn động bằng cơ khí


1- Bánh đà; 2- Đĩa ma sát;3- Đĩa ép; 4- Lò xo
ép; 5- Vỏ ly hợp; 6- Bi tỳ (bi T); 7- Bàn đạp; 8-
Lò xo hồi vị bàn đạp; 9- Đòn kéo; 10- Càng
mở;11 - đòn mở;12 - bộ giảm chấn. 13- trục ly
hợp
* Nguyên lý hoạt động
+ Đóng ly hợp: Dưới tác dụng của lò xo ép (4)  (3)  (2)  (1). (1), (2), (3) tạo thành
khối cứng nên mô men được truyền theo 2 đường:
- Đường thứ nhất từ (1)  2  (13)
- Đường thứ 2 từ (1)  (5)  (11)  (3)  (2)  (13)
+Mở ly hợp: Tác dụng lực vào (7)  (9)(10)(6)(11)(3) dịch chuyển sang phải
nén (4) làm thôi ép (2) vào (1)  mô men không truyền từ (1) sang (13) tách động cơ khỏi
hệ thống truyền lực.


Câu 3: (2 điểm)
Điền chú thích và trình bày hoạt động của hệ thống đèn cốt- pha loại có rơle điều khiển
(theo hình vẽ)
1. Ắc qui
2. Dây điện
3. Rơ le
4. Cầu chì
5. Đèn cốt – pha
6. Giắc nối(cầu nối)
7. Đèn báo pha
8. Công tắc tổ hợp


* Hoạt động:
+ Khi bật công tắc chung nấc 2:
- Công tắc cốt - pha ở nấc cốt:
Dòng điều khiển đi như sau: (+) ắc qui  cực 1 (rơle)W  cực 2  a  H-E mát.
Dòng tải: (+) ắc qui  cực 3(rơle) 5  cầu chì  dây tóc cốt  cầu nối  bL- 0 
mát âm ắc qui (đèn cốt sáng)
- Công tắc cốt- pha ở nấc pha:
Dòng tải đèn pha: (+) ắc qui  cực 3 (rơ le) 5  cầu chì  dây tóc phacầu nối 

3

cH- I  mát âm ắc qui (đèn pha sáng)
Đèn báo pha :(+) ắc qui  cực 3 (rơ le) 5  cầu chì báo pha  dây tóc đèn báo pha 7
cầu nối  CH- I  mát âm ắc qui (đèn báo pha sáng)
- Công tắc cốt - pha ở nấc nháy pha (công tắc chung tùy ý):
Dòng điều khiển: (+) ắc qui  cực 1(rơ le)W  cực 2 A  S-F-L mát.
Dòng tải (tương tự nấc pha)

Dòng tải: (+) ắc qui  cực 3 (rơ le) 5  cầu chì  dây tóc pha  cầu nối  CF- L  mát
 âm ắc qui (đèn pha sáng)
Đèn báo pha: (+) ắc qui  cực 3 (rơ le) 5  cầu chì báo pha  dây tóc đèn báo pha 7 cầu
nối  CF- L  mát âm ắc qui (đèn báo pha sáng)

×