Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

bộ đề thi tốt nghiệp và đáp án ngành công nghệ ô tô đề số (12)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (317.43 KB, 3 trang )


1

7
1
2
3
4
5
6
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA I
(2007-2010)
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi: DA OTO-LT12

Câu 1: (3 điểm)
Điền chú thích và trình bày nguyên lý hoạt động của hệ thống bôi trơn (theo hình vẽ).










1. Các te; 2. Lưới lọc sơ;
3. Bơm dầu; 4. Van an toàn
bơm dầu; 5. Bầu lọc thô;
6. Van an toàn;
7. Đồng hồ chỉ áp suất dầu;
8. Đường dầu chính;
9. Đường dầu bôi trơn trục
khuỷu; 10. Đường dầu bôi trục
cam; 11. Đường dầu đi bôi trơn
giàn đòn gánh;
12. Bầu lọc tinh; 13. Đường
dầu về cácte; 14. Que thăm
dầu; 15. Đồng hồ báo nhiệt độ
dầu;16. Két làm mát dầu;
17. Van an toàn.

* Hoạt động
Khi trục khuỷu quay, bơm dầu 3 được dẫn động, hút dầu từ cacte 1 qua phao lọc 2 và
đẩy dầu có áp suất qua bình lọc thô 5 tới đường dầu chính 8 trên thân máy. Từ đường dầu
chính, dầu có áp suất đi vào các lỗ khoan nhánh 9,10 và 11 trên thân máy tới các rãnh dầu
trên bạc để bôi trơn cổ trục khuỷu, cổ trục cam, giàn cần bẩy và supáp. Dầu có áp suất sau
khi bôi trơn các bề mặt ma sát sẽ chảy ra khỏi các bề mặt này rồi tự chảy về cacte hoặc tiếp

tục bôi trơn nhỏ giọt cho các bề mặt khác như đuôi supáp, ống dẫn hướng supáp, mặt cam và
con đội

Câu 2: (2 điểm)
Điền chú thích và trình bày nguyên lý hoạt động của hệ thống lái có cường hoá thuỷ lực (theo
hình vẽ).


2





1. Vô lăng
2. Bình chứa dầu
3, 4, 7, 8, 12. Ống dẫn
5. Piston
6. Xi lanh
9. Bơm trợ lực lái
10. Dây đai
11. Động cơ
13. Van điều khiển


* Nguyên lý hoạt động
+ Khi xoay (1) sang trái (theo chiều mũi tên)
Van (13) làm (7) thông với (3) đồng thời (8) thông với (4). Dầu được hút từ (2) → (12)
→(9) → (8)→ (4) → Khoang A → Đẩy (5) sang phải, ép dầu từ khoang B → (7) → (3) →
(2). Xe thực hiện quay vòng trái.

+ Khi xoay vô lăng ngược lại (ngược chiều mũi tên)
Van (13) làm (7) thông với (8) đồng thời (4) thông với (3). Dầu được hút từ (2) → (12)
→(9) → (8)→ (7) → Khoang B → Đẩy (5) sang trái, ép dầu từ khoang A → (4) → (3) →
(2). Xe thực hiện quay vòng phải.
+ Khi không xoay vô lăng thì (8) thông với (3), (7) và (4) bị đóng kín (5) không di chuyển →
Xe giữ nguyên hướng chuyển động.

Câu 3: (2 điểm)
Trình bày hiện tượng và nguyên nhân hư hỏng của hệ thống đánh lửa trên ô tô.
a.Tia lửa ở bugi quá yếu(bugi còn tốt)
Nguyên nhân:
- Bô bin hỏng
- Tiếp điểm cháy rỗ, bẩn, tiếp xúc không tốt(loại có tiếp điểm)
- Điện trở dây cao áp không đúng qui định
- Các đầu nối lỏng, ôxy hoá điện trở lớn.
- Dòng sơ cáp nhỏ
- Hộp đánh lửa (IC) hỏng
- Cụm điều khiểm đánh lửa hư hỏng
b. Dây cao áp trung tâm không có tia lửa điện:
Nguyên nhân:
- Bô bin hỏng
- Hộp đánh lửa(IC) hư hỏng
- Dây nối bị đứt, các đầu nối không tiếp xúc
- Cụm điều khiển đánh lửa hư hỏng
c. Tia lửa ở dây cao áp trung tâm tốt, ở một số bugi yếu, bỏ lửa:
Nguyên nhân:
- Một số dây cao áp hỏng


3


- Một số bugi kém, hỏng
- Nắp đen cô, con quay chia điện nứt vỡ.
- Cắm sai thứ tự đánh lửa
- Dùng không đúng loại bugi.
d. Khi khởi động có hiện tượng nổ, nhưng không nổ được:
Nguyên nhân:
- Góc đánh lửa sớm sai nhiều
- Cắm sai thứ tự dây cao áp
- Nắp chia điện, dây cao áp bị dò điện
- Nắp chia điện ướt.
e. Động cơ chạy có hiện tượng nổ ra ống xả.
Nguyên nhân:
- Góc đánh lửa sai
- Dò điện cao áp
- Dùng không đúng loại bugi
- Động cơ quá nóng
f. Đông cơ quá nóng, công suất giảm
Nguyên nhân:
- Góc đánh lửa sai

×