Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

bộ đề thi tốt nghiệp và đáp án ngành công nghệ ô tô đề số (20)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (310.47 KB, 3 trang )


1

Hình 2

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA I
(2007-2010)
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi: DA OTO-LT20


Câu 1: (3 điểm)
Vẽ đồ thị và trình bày quy luật mài mòn của chi tiết chuyển động tương đối theo thời
gian.
* Sơ đồ
Các chi tiết khi sử dụng chuyển động tương đối với nhau như piston - xi lanh, trục -
bạc, Nó đều bị mài mòn tuân theo một qui luật giống nhau và được chia thành các giai
đoạn như hình 1















Đồ thị có trục tung thể hiện khe hở (mm), trục hoành thể hiện thời gian hoặc số Km xe đã
chạy; S
Lg
khe hở lắp ghép ban đầu; S

khe hở ban đầu sau khi chạy rà; S
Max
khe hở lớn nhất
cho phép.
Hình 1 để dễ nghiên cứu ta chỉ vẽ đồ thị qui luật mài mòn của một chi tiết, thực tế khi lắp
ghép hai chi tiết với nhau, khi chuyển động tương đối với nhau cả hai chi tiết sẽ bị mài mòn
nên khe hở sẽ tăng lên bằng tổng mài mòn của hai chi tiết.
* Giai đoạn mài hợp (giai đoạn chạy rà): Sau khi lắp ghép xong các chi tiết có khe hở
gọi là khe hở lắp ghép. Ban đầu sau khi gia công xong bề mặt các chi tiết vẫn còn độ nhám,
soi kính hiểm vi bề mặt còn nhấp nhô như ở (hình 2), nên chưa đạt độ bóng theo yêu cầu. Để
đạt độ bóng cần phải chạy rà để các chi tiết nhẵn bóng. Trong đồ thị ứng với đoạn AB. Giai
đoạn này tốc độ hao mòn lớn, nên đoạn AB dốc, thời gian chạy rà ngắn, ứng với thời gian
(t
1
). Sau khi chạy rà xong độ hở của chi tiết là S

.
Chú ý: Giai đoạn chạy rà không cho các chi tiết làm việc với tải trọng lớn.

Hình 1: Đồ thị các giai đoạn mài
mòn


t (Km)
S(mm)
S
Lg
S

S
Max
D
A
B
C
t
3
t
1
t
2

2



* Giai đoạn mài mòn ổn định ( Giai đoạn sử dụng): Giai đoạn này bề mặt các chi tiết đã
được chạy rà nhãn bóng, độ hở đúng với qui định nên tốc độ mài mòn ở giai đoạn này nhỏ,
thời gian sử dụng lâu, ứng với đoạn BC, thời gian t
2
, độ dốc nhỏ, tức là khe hở tăng chậm.
Đây là giai đoạn quan trọng nhất nói lên tuổi thọ của chi tiết, của máy, nên ta cần tìm cách

kéo dài giai đoạn này. Khi sử dụng nếu khe hở cặp chi tiết đã đạt đến S
MAX
là khe hở cho
phép làm việc lớn nhất, khi đó cần phải điều chỉnh, sửa chữa.
* Giai đoạn mài phá (Giai đoạn hư hỏng): Khi khe hở của cặp chi tiết đã đạt đến S
Max
,
nếu ta không điều chỉnh, sửa chữa mà vẫn tiếp tục sử dụng thì các chi tiết làm việc sinh ra va
đập, gây ra tiếng gõ làm các chi mài mòn, hư hỏng rất nhanh, ứng với thời gian t
3
, có thể bị
nứt, vỡ, gẫy xảy ra nguy hiểm, nên khi sử dụng đạt đến khe hở S
MAX
cần phải điều chỉnh,
sửa chữa.

Câu 2: (2 điểm)
Điền chú thích và trình bày nguyên lý hoạt động của xilanh chính loại kép trên hệ thống
phanh thủy lực (theo hình vẽ).
1. Piston số 1
2. Cửa nạp
3. Cửa bù
4. Lò xo hồi số 1
5. Đường dầu phía bánh sau
6. Piston số 1
7. Lò xo hồi số 2
8. Đường dầu đến phía trước

9. Cúp pen piston số 2
10. Bu lông chặn

11. Cúp pen piston số 1









* Nguyên lý làm việc
+
Khi chưa đạp phanh
:
lò xo đẩy hai piston sang phải, xi lanh thông với bình chứa dầu
bằng cửa nạp và cửa bù, dầu nạp đầy xi lanh.
+ Khi đạp bàn đạp phanh: thông qua cơ cấu truyền động đẩy
piston
1 sang trái, thông qua lò
xo 4 đẩy
piston
2 sang trái, khi hai
piston
qua cửa bù áp suất trong xi lanh tăng lên đẩy dầu
phanh theo cửa 5 và 8 đến các xi lanh phanh bánh.
+ Khi nhả bàn đạp phanh: áp suất dầu và lò xo 4,7 đẩy hai
piston
chở về vị trí ban đầu.

Câu 3: (2 điểm)

- Kể tên các bộ phận và trình bày nguyên lý hoạt động của tiết chế IC (theo sơ đồ)
- Ưu, nhược điểm của tiết chế IC?












1

2

3

4

5

6

7

8


9

10
11

3



- T
1
, T
2
: Tranzistor
- R
1
, R
2
: điện trở
- D
Z
: đi ốt Zenner
- K: khoá điện


Sơ đồ nguyên lý của tiết chế IC
* Hoạt động:
Khi động cơ làm việc và điện áp máy phát tại cực B nhỏ hơn điện áp U
0
(ngưỡng mở của

đi ốt D
Z
). Dòng bazơ của T
1
từ cực B R
1
B
1
E
1
mát, làm T
1
dẫn có dòng kích thích từ
B  cuộn rôto  C
1
 E
1
 mát.
Khi điện áp máy phát tăng vượt quá U
0
thì D
Z
bị đánh thủng làm xuất hiện dòng bazơ của
T
2
từ cực B R
2
D
Z
B

2
E
2
 mát, T
2
dẫn  T
1
khoá ngắt dòng kích thích điều chỉnh
điện áp máy phát giảm. Khi điện áp máy phát nhỏ hơn U
0
thì T
1
dẫn, T
2
khoá. Quá trình này
lặp đi lặp lại liên tục giúp điện áp của máy phát luôn ổn định quanh ngưỡng U
0
.
+ Ưu, nhược điểm của tiết chế IC:
+ Ưu điểm:
- Dải điện áp ra hẹp hơn và ít thay đổi theo thời gian.
- Chịu được rung động và có độ bền cao do không có các chi tiết chuyển động.
- Do điện áp ra trở nên thấp hơn khi nhiệt độ tăng nên ắc quy có thể nạp được chính xác.
+ Nhược điểm:
- Nhạy cảm với nhiệt độ và điện áp cao không bình thường.

×