Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

bộ đề thi tốt nghiệp và đáp án ngành công nghệ ô tô đề số (28)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (375.67 KB, 2 trang )


1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA I
(2007-2010)
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi: DA OTO-LT28

Câu 1: (3 điểm)
Điền chú thích và trình bày nguyên lý hoạt động của hệ thống làm mát trên ô tô (theo hình vẽ).
1.Thân máy
2.Nắp xy lanh
3.Đường nước ra khỏi động cơ
4. ống dẫn nước
5.Van hằng nhiệt
6.Nắp đạy két nước
7.Két làm mát
8.Quạt gió
9.Puli
10.Ống nước nối tắt về bơm
11.Đường vào động cơ
12. Bơm nước
13.Két làm mát dầu
14.Ống phân phối nước

Hệ thống làm mát tuần hoàn cưỡng bức kín
Nguyên lý làm việc:
Nước làm mát có nhiệt độ thấp được bơm 12 hút từ bình chứa phía dưới của két nước


7 qua đường ống 11 rồi qua két 13 để làm mát dầu sau dó vào động cơ. Để phân phối nước
làm mát đồng đều cho mỗi xy lanh, nước sau khi bơm vào thân máy 1 chảy qua ống phân hối
14 đúc sẵn trong thân máy. Sau khi làm mát xy lanh nước lên làm mát nắp máy rồi theo
đường ông 3 ra khỏi động cơ với nhiệt độ cao đến van hằng nhiệt 5.Khi van hằng nhiệt mở
(nhiệt độ khoảng 70
0
đến 80
0
C) nước qua van vào bình chứa ra két để giải nhiệt. Nước có
nhiệt độ thấp được bơm hút vào động cơ.

Câu 2: (2 điểm)
Điền chú thích và trình bày nguyên lý hoạt động của bầu phanh hơi loại kép (theo hình vẽ).
1.

Màng ngăn
2. Vỏ
3. Cơ cấu phanh
4. Thanh đẩy
5. Đĩa thép
6. Lò xo
7. Piston
8. Thanh đẩy
9.

Đư
ờng thông với van phân phối dự
phòng
10. Đư
ờng thông với van phân phối

chính



2

* Nguyên lý hoạt động.
- Khi van phân phối hoạt động, khí nén có áp suất cao được dẫn tới cửa số 10 vào bầu phanh.
Áp lực khí nén tác dụng lên màng ngăn ép lên tấm chặn 5 và đẩy thanh đẩy 4 quay trục cam
đẩy má phanh bung ra thực hiện phanh bánh xe.
- Khi thôi phanh khí nén ở bầu phanh theo đường ống trở về van phân phối qua cửa xả trong
van phân phối thoát ra ngoài. Dưới tác dụng của lò xo hồi vị đẩy màng phanh kéo thanh đẩy
4 trở về vị trí ban đầu kết thúc quá trình phanh.
- Khi hệ thống phanh hoạt động bình thường thì van phân phối dự phòng cấp khí nén tới cửa
9 để piston 7 nén lò xo lại làm cho thanh đẩy 8 không tì vào màng ngăn và tấm chặn của bầu
phanh chính. Khi phanh chân hoạt động bầu phanh chính làm việc bình thường.
- Khi phanh tay khí nén trong bầu phanh xả qua cửa số 9, lò xo 6 sẽ ép lên piston 7 để đẩy
thanh đẩy 4 quay cam ép thực hiện phanh bánh xe.

Câu 3: (2 điểm)
Điền chú thích và trình bày nguyên lý hoạt động của mạch điện đèn pha – cốt (theo hình vẽ).



1. Ắc qui
2. Dây điện
3. Rơ le
4. Cầu chì
5. Đèn cốt – pha
6. Giắc nối(cầu nối)

7. Đèn báo pha
8. Công tắc tổ hợp



* Hoạt động:
+ Khi bật công tắc chung nấc 2:
- Công tắc cốt - pha ở nấc cốt:
Dòng điều khiển đi như sau: (+) ắc qui  cực 1 (rơle)W  cực 2  a  H-E mát.
Dòng tải: (+) ắc qui  cực 3(rơle) 5  cầu chì  dây tóc cốt  cầu nối  bL- 0 
mát âm ắc qui (đèn cốt sáng)
- Công tắc cốt- pha ở nấc pha:
Dòng tải đèn pha: (+) ắc qui  cực 3 (rơ le) 5  cầu chì  dây tóc phacầu nối 
cH- I  mát âm ắc qui (đèn pha sáng)
Đèn báo pha :(+) ắc qui  cực 3 (rơ le) 5  cầu chì báo pha  dây tóc đèn báo pha 7
cầu nối  CH- I  mát âm ắc qui (đèn báo pha sáng)
- Công tắc cốt - pha ở nấc nháy pha (công tắc chung tùy ý):
Dòng điều khiển: (+) ắc qui  cực 1(rơ le)W  cực 2 A  S-F-L mát.
Dòng tải (tương tự nấc pha)
Dòng tải: (+) ắc qui  cực 3 (rơ le) 5  cầu chì  dây tóc pha  cầu nối  CF- L  mát
 âm ắc qui (đèn pha sáng)
Đèn báo pha: (+) ắc qui  cực 3 (rơ le) 5  cầu chì báo pha  dây tóc đèn báo pha 7 cầu
nối  CF- L  mát âm ắc qui (đèn báo pha sáng)

×