Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

bộ đề thi tốt nghiệp và đáp án ngành công nghệ ô tô đề số (32)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (299.74 KB, 3 trang )


1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA I
(2007-2010)
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi: DA OTO-LT32

Câu 1: (3 điểm)
Trình bày nhiệm vụ, phân loại và phương pháp kiểm tra, sửa chữa xi lanh động cơ.
* Nhiệm vụ
- Cùng với nắp xilanh và piston làm nhiệm vụ bao kín buồng đốt
- Tản nhiệt cho buồng đốt
- Dẫn hướng cho piston
* Phân loại
+ Xilanh liền
+ Xilanh rời (lót xilanh)
* Nội dung giám định xilanh:
a. Giám định bằng cảm giác: Bằng thị giác quan sát
các hiện tượng nứt vỡ, xước và hư hỏng bất thư
ờng.
b. Giám định độ côn của xi lanh trong mặt phẳng
dọc.

AA: Độ côn = D
1
- D
3



BB: Độ côn = D
1
- D
3

Mặt phẳng AA đi qua đường tâm trục cơ.
Mặt phẳng BB vuông góc với đường tâm
trục cơ.
c. Giám định độ méo của xi lanh trong mặt cắt
ngang.

Mặt cắt ngang 1 có độ méo = D
BB
– D
AA

Mặt cắt ngang 3 có độ méo = D
BB
- D
AA

d. Giám định lượng hao mòn lớn nhất (
max
).


max
= D
1

- D
o

e. Giám định khe hở giữa piston và xi lanh bằng
panme đồng hồ so hoặc thước lá.
Độ hở = D
2
- D
piston

D
piston
: Đường kính phần dẫn hướng piston
cách mép dưới 10 mm


* Phải giám định những nội dung trên vì:
Trong quá trình làm việc xilanh hư hỏng chủ yếu là hao mòn.
1. Hao mòn trong mặt phẳng ngang
- Tạo ra độ ô van (méo) ở cùng một mặt cắt, với loại su páp đặt bên phía xi lanh đối diện
với cửa hút mòn nhiều hơn vì luồng hỗn hợp thổi vào kèm theo bột mài thổi mất lớp dầu bôi trơn.
2. Hao mòn trong mặt phẳng dọc
- Tạo ra độ côn, vị trí hao mòn lớn nhất ứng với vị trí vòng găng hơi số 1 khi piston ở ĐCT
Với động cơ có số vòng quay lớn, vị trí hao mòn lớn nhất thấp hơn một chút
3. Nứt vỡ
D
2

D
3


Gi
ữa D
1
và D
3


2

- Do thay đổi nhiệt độ đột ngột
- Hao mòn xi lanh do bột mài rơi vào xi lanh.
- Do ăn mòn hoá học.

Câu 2: (2 điểm)
Điền chú thích và trình bày nguyên lý hoạt động của hệ thống lái có cường hoá thuỷ lực
(theo hình vẽ).




1. Vô lăng
2. Bình chứa dầu
3, 4, 7, 8, 12. Ống dẫn
5. Piston
6. Xi lanh
9. Bơm trợ lực lái
10. Dây đai
11. Động cơ
13. Van điều khiển




* Nguyên lý hoạt động
+ Khi xoay (1) sang trái (theo chiều mũi tên)
Van (13) làm (7) thông với (3) đồng thời (8) thông với (4). Dầu được hút từ (2) → (12)
→(9) → (8)→ (4) → Khoang A → Đẩy (5) sang phải, ép dầu từ khoang B → (7) → (3) →
(2). Xe thực hiện quay vòng trái.
+ Khi xoay vô lăng ngược lại (ngược chiều mũi tên)
Van (13) làm (7) thông với (8) đồng thời (4) thông với (3). Dầu được hút từ (2) → (12)
→(9) → (8)→ (7) → Khoang B → Đẩy (5) sang trái, ép dầu từ khoang A → (4) → (3) →
(2). Xe thực hiện quay vòng phải.
+ Khi không xoay vô lăng thì (8) thông với (3), (7) và (4) bị đóng kín (5) không di chuyển →
Xe giữ nguyên hướng chuyển động.

Câu 3: (2 điểm)
- Trình bày nhiệm vụ, yêu cầu của hệ thống khởi động.
Nhiệm vụ
Động cơ đốt trong cần có một hệ thống khởi động riêng biệt truyền cho trục khuỷu
động cơ một moment với một số vòng quay nhất định nào đó để khởi động được động cơ. Cơ
cấu khởi động chủ yếu trên ôtô hiện nay là khởi động bằng động cơ điện một chiều. Tốc độ
khởi động của động cơ xăng phải trên 50 v/p, đối với động cơ diesel phải trên 100 v/p.
* Yêu cầu
+ Máy khởi động phải quay được trục khuỷu động cơ với tốc độ thấp nhất mà động cơ có thể
nổ được.
+ Nhiệt độ làm việc không được quá giới hạn cho phép.
+ Phải bảo đảm khởi động lại được nhiều lần.
+ Tỷ số truyền từ bánh răng của máy khởi động và bánh răng của bánh đà nằm trong giới hạn
(từ 9 đến 18).



3

+ Chiều dài, điện trở của dây dẫn nối từ accu đến máy khởi động phải nằm trong giới hạn
quy định (< 1m).
+ Mômen truyền động phải đủ để khởi động động cơ.

×