Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề phần lý thuyết ngành quản trị máy tính đề số (11)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.01 KB, 9 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 2 (2008 - 2011)
NGHỀ:QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề số: QTMMT - LT 17
Hình thức thi: Viết tự luận
Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề thi)
ĐỀ BÀI
I. PHẦN BẮT BUỘC (7 điểm)
Câu 1: (1,5 điểm)
Trình bày khái niệm về biến bộ nhớ và lệnh gán trong ngôn ngữ lập trình.
Giả sử cho bộ nhớ trong có hai vùng nhớ có địa chỉ hình thức là A và B.
Nội dung đang chứa (dạng nhị phân) tại 2 vùng nhớ như sau:
A B
01 10
Hãy minh họa bằng hình vẽ (bộ nhớ trong và CPU) khi thực hiện lệnh gán
sau:
A=A+B
Câu 2: (1,0 điểm)
Trình bày các bước cần phải thực hiện để xây dựng một mạng máy tính?
Trong các bước trên bước nào quan trọng nhất? Vì sao?
Câu 3: (2,0 điểm)
a. Nêu định nghĩa t
ài

khoản

nhóm và

qui



tắc

gia

nhập

nhóm trên miền.
Vẽ sơ đồ qui tắc gia nhập nhóm trên miền.
b. Trình bày các quyền NTFS cho File và Folder.
Câu 4: (2,5 điểm)
Người ta ghi nhận địa chỉ IP của một Host như sau
113.160.111.143/19
Anh (chị) hãy cho biết:
a. Host trên thuộc mạng có chia mạng con không? Nếu có thì bao nhiêu
mạng con và bao nhiêu host trên mỗi mạng
b. Hãy cho biết địa chỉ đường mạng chứa host
c. Hãy cho biết địa chỉ Broadcast của mạng đó và liệt kê danh sách host
II. PHẦN TỰ CHỌN (3 điểm)
Phần này do từng Trường tổ chức thi tốt nghiệp tự chọn nội dung để đưa
vào đề thi, với thời gian làm bài 50 phút và số điểm của phần tự chọn
được tính 3 điểm.
Trang:1/ 9
,ngày tháng năm
Chú ý: Thí sinh không được phép sử dụng tài liệu, Cán bộ coi thi không giải
thích gì thêm
DUYỆT HỘI ĐỒNG THI TN TIỂU BAN RA ĐỀ THI
Trang:2/ 9
DANH SÁCH CHUYÊN GIA NGHỀ QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH
STT HỌ VÀ TÊN GHI CHÚ ĐỊA CHỈ LIÊN LẠC KÝ TÊN

1. Nguyễn Văn Hưng Chuyên gia trưởng Trường CĐN Đà Nẵng
2. Nguyễn Thị Thúy Quỳnh Chuyên gia Trường CĐ Công
nghiệp Nam Định
3. Thái Quốc Thắng Chuyên gia Trường CĐN Đồng
Nai
4. Văn Duy Minh Chuyên gia Trường CĐ Cộng
Động Hà Nội
5. Bùi Văn Tâm Chuyên gia Trường CĐN GTVT
TW2
6. Nguyễn Anh Tuấn Chuyên gia Trường CĐN Việt
Nam Singapor
7. Trần Quang Sang Chuyên gia Trường CĐN TNDT
Tây Nguyên
Trang:3/ 9
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐÁP ÁN
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 2 (2008 - 2011)
NGHỀ:QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề số: QTMMT_LT17
Câu Nội dung Điểm
I. Phần bắt buộc
1 a. Khái niệm về biến bộ nhớ và lệnh gán trong ngôn ngữ
lập trình
+ Khái niệm biến bộ nhớ:
Là một vùng nhớ ở bộ nhớ trong, tên biến là địa chỉ
hình thức của vùng nhớ đó. Giá trị của biến là nội dung
đang chứa tại vùng nhớ đó, nội dung của vùng nhớ sẽ bị
xóa mất khi có nội dung mới gởi vào.

+ Lệnh gán:
Trong mọi ngôn ngữ lập trình đều có lệnh gán, lệnh
gán dùng để gửi một giá trị cụ thể vào một vùng nhớ xác
định ở bộ nhớ trong.
Lệnh gán thường có dạng: vế bên trái là biến bộ nhớ,
vế bên phải là một biểu thức được nối với nhau bởi dấu =.
Tác động của lệnh: biểu thức ở vế bên phải sẽ được tính
giá trị và giá trị đó được gán cho biến ở vế bên trái.
b. Minh họa bằng hình vẽ khi thực hiện lệnh gán A=A+B
như sau:
1,0 điểm
0,5 điểm
Trang:4/ 9
2
Trình bày các bước cần phải thực hiện để xây dựng
một mạng máy tính.
0,75
điểm
1. Thu thập yêu cầu của khách hàng
− Bạn thiết lập mạng để làm gì? sử
dụng nó cho mục đích gì?
− Các máy tính nào sẽ được nối
mạng?
− Những người nào sẽ được sử dụng
mạng, mức độ khai thác sử dụng mạng của từng người
/ nhóm người ra sao?
− Trong vòng 3-5 năm tới bạn có nối
thêm máy tính vào mạng không, nếu có ở đâu, số
lượng bao nhiêu ?
2. Phân tích yêu cầu

− Những dịch vụ mạng nào cần phải
có trên mạng ? (Dịch vụ chia sẻ tập tin, chia sẻ máy in,
Dịch vụ web, Dịch vụ thư điện tử, Truy cập Internet
hay không?, )
− Mô hình mạng là gì? (Workgroup
hay Client / Server? )
− Mức độ yêu cầu an toàn mạng.
− Ràng buộc về băng thông tối thiểu
trên mạng.
3. Thiết kế giải pháp
− Kinh phí dành cho hệ thống
mạng;
0,25
Trang:5/ 9
Khi thực hiện tính giá trị biểu
thức
CPU
01 + 10 = 11
A B
01 10
CPU
01 + 10 = 11
Kết quả của bộ nhớ sau khi thực hiện lệnh
A B
11 10
− Công nghệ phổ biến trên thị
trường;
− Thói quen về công nghệ của
khách hàng;
− Yêu cầu về tính ổn định và băng

thông của hệ thống mạng;
− Ràng buộc về pháp lý;
− Thiết kế sơ đồ mạng ở mức luận
lý;
− Xây dựng chiến lược khai thác
và quản lý tài nguyên mạng;
− Thiết kế sơ đồ mạng ở vật lý;
− Chọn hệ điều hành mạng và các
phần mềm ứng dụng
− Giá thành phần mềm của giải
pháp;
− Sự quen thuộc của khách hàng
đối với phần mềm;
− Sự quen thuộc của người xây
dựng mạng đối với phần mềm.
điểm
0,25
điểm
0,25
điểm
0,25
điểm
Trang:6/ 9
4. Cài đặt mạng
− Lắp đặt phần cứng;
− Cài đặt và cấu hình phần mềm.
5. Kiểm thử mạng
6. Bảo trì hệ thống
Trong các bước trên bước nào quan trọng nhất
Trong các bước trên bước thiết kế giải pháp là quan trọng

nhất vì liên quan đến vấn đề:
Vì sao?
− Kinh phí dành cho hệ thống
mạng;
− Công nghệ phổ biến trên thị
trường;
− Thói quen về công nghệ của
khách hàng;
− Yêu cầu về tính ổn định và băng
thông của hệ thống mạng;
− Ràng buộc về pháp lý.
3
Nêu định nghĩa t
ài

khoản

nhóm và

qui

tắc

gia

nhập

nhóm trên miền.
0,5 điểm
0,25

điểm
0,25điểm
0,5 điểm
+ Tài

khoản

nhóm

(
group

account
)


một

đối

tượng

đại

diện

cho

một


nhóm

người

nào
đó,

dùng

cho việc

quản



chung

các

đối

tượng

người
dùng.

Việc

phân


bổ

các

người

dùng

vào

nhóm

giúp
chúng

ta dễ

dàng

cấp

quyền

trên

các

tài

nguyên


mạng
như

thư

mục

chia

sẻ,

máy

in.

Chú

ý



tài

khoản

người
dùng




thể

đăng

nhập

vào

mạng

nhưng

tài

khoản

nhóm
không

được

phép

đăng

nhập




chỉ

dùng

để quản

lý.
Tài

khoản

nhóm

được

chia

làm

hai

loại:

nhóm

bảo

mật
(
security


group
)



nhóm

phân

phối (
distribution
group
)
+ Qui tắc gia nhập nhóm:

Tất

cả

các

nhóm

Domain

local
,
Global
,


Universal

đều



thể

đặt

vào

trong

nhóm
Machine Local
.

Tất

cả

các

nhóm

Domain
local
,


Global
,

Universal

đều



thể

đặt

vào
trong

chính

loại

nhóm

của mình.

Nhóm

Global




Universal



thể
đặt

vào

trong

nhóm

Domain

local
.

Nhóm

Global



thể

đặt

vào


trong
nhóm

Universal
.
Vẽ sơ đồ qui tắc gia nhập nhóm trên miền
Trang:7/ 9
Trình bày các quyền NTFS cho File và Folder.
Quyền
NTFS
Khi áp dụng
cho folder
Khi áp dụng
cho file
Read Hiển thị tên folder
Hiển thị thuộc tính
Hiển thị tên chủ sở
hữu và các quyền
Hiển thị tên file
Hiển thị thuộc tính
Hiển thị tên chủ sở
hữu và các quyền
Write Thêm file và folder
Đổi thuộc tính của
folder
Hiển thị tên chủ sở
hữu và các quyền
Đổi thuộc tính của
file

Tạo dữ liệu trong
file
Thêm dữ liệu vào
cuối file
Hiển thị tên chủ sở
hữu và các quyền
EXecute Hiển thị thuộc tính
của folder
Thực hiện các thay
đổi đối với các
folder con của
folder này
Hiển thị tên chủ sở
hữu và các quyền
Hiển thị thuộc tính
của file
Chạy 1 file nếu có
thể
Hiển thị tên chủ sở
hữu và các quyền
Delete Xóa folder Xóa file
Change
Permission
Thay đổi các quyền
đối với folder
Thay đổi các quyền
đối với file
Take
Ownership
Lấy quyền chủ sở

hữu đối với folder
Lấy quyền chủ sở
hữu đối với file
Host trên thuộc mạng có chia mạng con không? Nếu có thì
bao nhiêu mạng con và bao nhiêu host trên mỗi mạng
- Có chia mạng con
- Số bit dùng để chia mạng con: 11 => Số mạng con: 2046
- Số bit dùng cho host: 13 => Số host hợp lệ; 8190
Trang:8/ 9
4 0,5 điểm
1,0 điểm
1,0 điểm
Duyệt mặt nạ mạng con và địa chỉ IP theo từng byte tương
ứng => số khó chịu: 224
- Số cơ sở: 32
- BSLN của 32 <= 111 là 96
- Địa chỉ đường mạng chứa host: 113.160.96.0
Duyệt mặt nạ mạng con và địa chỉ IP theo từng byte tương
ứng => số khó chịu: 224
- Số cơ sở: 32
- BSNN của 32 > 111 là 128 -1 =127
- Địa chỉ Broadcast của mạng: 113.160.127.255
- Danh sách host: 113.160.96.1 -> 113.160.127.254
Cộng (I) 7 điểm
II. Phần tự chọn, do trường biên soạn
1
2

Cộng (II) 3 điểm
Tổng cộng (I+II) 10 điểm

……., ngày… tháng,… năm……
………………………… Hết………………………
Trang:9/ 9

×