Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề phần lý thuyết ngành quản trị máy tính đề số (14)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (537.97 KB, 6 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 2 (2008 - 2011)
NGHỀ:QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề số: QTMMT - LT 20
Hình thức thi: Viết tự luận
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề thi)
ĐỀ BÀI
I. PHẦN BẮT BUỘC (7 điểm)
Câu 1: (1,5 điểm)
a). Mạng ngang hàng( peer to peer network) là gì? Nêu ưu điểm và nhược
điểm của mạng ngang hàng.
b). So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa mạng LAN và mạng WAN.
Câu 2: (1,5 điểm)
Trình bày kiến trúc của bộ chuyển mạch. Trong kiến trúc này thành phần
nào quan trọng nhất? Vì sao? Vẽ mô hình minh họa.
Câu 3: (2,0 điểm)
RADIUS là gì? Mô tả quá trình hoạt động của Radius Server. Quá trình
xác thực và cấp quyền khi sử dụng Radius Server để xác thực kết nối cho
truy cập từ xa.
Câu 4: (2,0 điểm)
Cho địa chỉ IP 100.200.100.200/19
Hãy cho biết:
- Host trên thuộc mạng có chia mạng con không? Nếu có thì bao
nhiêu mạng con, bao nhiêu host?
- Hãy cho biết địa chỉ đường mạng chứa host
- Hãy cho biết địa chỉ Broadcast và leeitj kê danh sách host hợp lệ
II. PHẦN TỰ CHỌN (3 điểm)
Phần này do từng Trường tổ chức thi tốt nghiệp tự chọn nội dung để đưa
vào đề thi, với thời gian làm bài 50 phút và số điểm của phần tự chọn


được tính 3 điểm.
,ngày tháng năm
Chú ý: Thí sinh không được phép sử dụng tài liệu, Cán bộ coi thi không giải
thích gì thêm
DUYỆT HỘI ĐỒNG THI TN TIỂU BAN RA ĐỀ THI
Trang:1/ 6
DANH SÁCH CHUYÊN GIA NGHỀ QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH
STT HỌ VÀ TÊN GHI CHÚ ĐỊA CHỈ LIÊN LẠC KÝ TÊN
1. Nguyễn Văn Hưng Chuyên gia trưởng Trường CĐN Đà Nẵng
2. Nguyễn Thị Thúy Quỳnh Chuyên gia Trường CĐ Công
nghiệp Nam Định
3. Thái Quốc Thắng Chuyên gia Trường CĐN Đồng
Nai
4. Văn Duy Minh Chuyên gia Trường CĐ Cộng
Động Hà Nội
5. Bùi Văn Tâm Chuyên gia Trường CĐN GTVT
TW2
6. Nguyễn Anh Tuấn Chuyên gia Trường CĐN Việt
Nam Singapor
7. Trần Quang Sang Chuyên gia Trường CĐN TNDT
Tây Nguyên
Trang:2/ 6
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐÁP ÁN
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 2 (2008 - 2011)
NGHỀ:QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề số: QTMMT_LT20
Câu Nội dung Điểm

I. Phần bắt buộc
1 Mạng ngang hàng( peer to peer network) là gì? 1,0 điểm
Mạng ngang hàng( peer to peer network) là mạng mà
trong đó các máy tính có quyền bình đẳng như nhau, mỗi
máy tính có quyền chia sẻ tài nguyên và sử dụng các tài
nguyên từ máy tính khác. Nói một cách khác, trong mạng
ngang hàng không có việc biến một máy tính khác thành trạm
làm việc của mình.
+ Ưu điểm và nhược điểm của mạng ngang hàng:
Ưu điểm:
+ Có khả năng chia sẻ tài nguyên cho nhiều người
dùng;
+ Trao đổi thông tin nhờ phương tiện máy tính;
+ Cho phép các ứng dụng tại một thời điểm cần có
nhiều người truy cập.
Nhược điểm:
+ Có tính bảo mật kém;
+ Dữ liệu quản lý ở dạng phân tán;
+ Không có khả năng chống qua tải mạng.
0,5 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
Phân biệt sự khác nhau giữa mạng LAN và mạng WAN 0,5 điểm
Mạng LAN:
+ Tốc độ truyền dữ liệu cao;
+ Phạm vi địa lý giới hạn;
+ Sở hữu của một cơ quan/tổ chức.
Mạng WAN:
+ Tốc độ truyền dữ liệu không cao;
+ Phạm vi địa lý không giới hạn;

+ Thường triển khai dựa vào các công ty truyền
thông, bưu điện và dùng các hệ thống truyền thông
này để tạo dựng đường truyền;
+ Một mạng WAN có thể là sở hữu của một tập
0,25 điểm
0,25 điểm
Trang:3/ 6
đoàn/tổ chức hoặc là mạng nối của nhiều tập
đoàn/tổ chức.
2 Trình bày kiến trúc của bộ chuyển mạch. 0,5 điểm
Switch được cấu tạo gồm hai thành phần cơ bản là:
- Bộ nhớ làm Vùng đệm tính toán và Bảng địa chỉ
(BAT-Buffer anh Address Table);
- Giàn hoán chuyển (Switching Fabric) để tạo nối kết
chéo đồng thời giữa các cổng.
0,25 điểm
0,25 điểm
Thành phần quan trọng nhất là 0,25 điểm
Đối với bộ chuyển mạch bộ phận quan trọng nhất là giàn
hoán chuyển
Bởi vì 0,25 điểm
Việc chuyển tiếp khung từ nhánh mạng này sang nhánh
mạng kia của switch có thể được là nhờ vào các giải thuật
của giàn hoán chuyển.
Mô hình 0,5 điểm
3 RADIUS là 0,25 điểm
RADIUS là một giao thức làm việc theo mô hình
client/server. RADIUS cung cấp dịch vụ xác thực và tính
cước cho mạng truy nhập gián tiếp. Radius client là một máy
chủ truy cập tiếp nhận các yêu cầu xác thực từ người dùng từ

xa và chuyển các yêu cầu này tới Radius server. Radius
server nhận các yêu cầu kết nối của người dùng xác thực và
sau đó trả về các thông tin cấu hình cần thiết cho Radius
client để chuyển dịch vụ tới người sử dụng.
Quá trình hoạt động được mô tả như sau
1,25 điểm
Bước 1:
Người sử dụng từ xa khởi tạo quá trình xác
thực PPP tới máy chủ truy cập
Bước 2:
Máy chủ truy cập yêu cầu người dùng cung
0,25 điểm
0,25 điểm
Trang:4/ 6
cấp thông tin về username và password bằng
các giao thức PAP hoặc CHAP.
Bước 3:
Người dùng từ xa phúc đáp và gửi thông tin
username và password tới máy chủ truy cập.
Bước 4:
Máy chủ truy cập (Radius client) gửi chuyển
tiếp các thông tin username và password đã
được mã hóa tới Radius server
Bước 5:
Radius server trả lời với các thông tin chấp
nhận hay từ chối. Radius client thực hiện theo
các dịch vụ và các thông số dịch vụ đi cùng với
các phúc đáp chấp nhận hay từ chối từ Radius
server
0,25 điểm

0,25 điểm
0,25 điểm
Quá trình nhận thực và cấp quyền như sau 0,5 điểm
Khi Radius server nhận yêu cầu truy cập từ Radius
client, Radius server tìm kiếm trong cơ sở dữ liệu các thông
tin về yêu cầu này. Nếu username không có trong cơ sở dữ
liệu này thì một profile mặc định được chuyển một thông báo
từ chối truy cập được chuyển tới Radius client.
Trong RADIUS nhận thực và cấp quyền đi đôi với nhau,
nếu username có trong cơ sở dữ liệu và password được xác
nhận là đúng thì Radius server gửi trả về thông báo truy cập
được chấp nhận, thông báo này bao gồm một danh sách các
cặp đặc tính- giá trị mô tả các thông số được sử dụng cho
phiên làm việc. Các thông số điển hình bao gồm: kiểu dịch
vụ, kiểu giao thức, địa chỉ gán cho người dùng (động hoặc
tĩnh), danh sách truy cập được áp dụng hay một định tuyến
tĩnh được cài đặt trong bẳng định tuyến của máy chủ truy
cập. Thông tin cấu hình trong Radius server sẽ xác định
những gì sẽ được cài đặt trên máy chủ truy cập.
0,25 điểm
0,25 điểm
4 Host trên thuộc mạng có chia mạng con không? Nếu có thì
bao nhiêu mạng con và bao nhiêu host trên mỗi mạng
2,0 điểm
- Subnet mark là 19 bit hay 255.255.224.0 => có chia mạng
con
- Số bit dùng để chia mạng con: 11 => Số mạng con: 2046
- Số bit dùng cho host: 13 => Số host hợp lệ; 8190
0,5 điểm
Duyệt mặt nạ mạng con và địa chỉ IP theo từng byte tương

ứng => số khó chịu: 224
- Số cơ sở: 32
- BSLN của 32 <= 100 là 96
Trang:5/ 6
- Địa chỉ đường mạng chứa host: 113.160.96.0 0,5 điểm
Duyệt mặt nạ mạng con và địa chỉ IP theo từng byte tương
ứng => số khó chịu: 224
- Số cơ sở: 32
- BSNN của 32 > 100 là 128 -1 =127
- Địa chỉ Broadcast của mạng: 113.160.127.255
- Danh sách host: 113.160.96.1 -> 113.160.127.254
0,5 điểm
0,5 điểm
Cộng (I) 7 điểm
II. Phần tự chọn, do trường biên soạn
1
2

Cộng (II) 3 điểm
Tổng cộng (I+II) 10 điểm
……., ngày… tháng,… năm……
………………………… Hết………………………
Trang:6/ 6

×