Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề phần lý thuyết ngành quản trị máy tính đề số (17)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.61 KB, 6 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 2 (2008 - 2011)
NGHỀ: QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi: QTMMT - LT 23
Hình thức thi: Viết tự luận
Thời gian: 150 Phút (không kể thời gian giao đề thi)
ĐỀ BÀI
I. PHẦN BẮT BUỘC (7 điểm)
Câu 1: (2.0 điểm)
a. Giao thức DHCP là gì?
b. Trình bày các bước hoạt động của giao thức này.
Câu 2: (2.0 điểm)
Địa chỉ riêng (Private address) là gì? Cơ chế chuyển đổi địa chỉ mạng
- NAT
Câu 3: (3.0 điểm)
Hãy điền số thích hợp vào những dấu “?” biết không gian địa chỉ của bộ nhớ
vật lý được bắt đầu là 0
II. PHẦN TỰ CHỌN (3 điểm)
Phần này do từng trường tổ chức thi tốt nghiệp tự chọn nội dung để
đưa vào đề thi, với thời gian làm bài 50 phút và số điểm của phần tự chọn
được tính 3 điểm.
,ngày tháng năm
Chú ý: Thí sinh không được phép sử dụng tài liệu, Cán bộ coi thi không
giải thích gì thêm
DUYỆT HỘI ĐỒNG THI TN TIỂU BAN RA ĐỀ THI
Data1: seg2
?
base limit



0
Code1
1791k
Code2: seg0
0
? ?
? 1
? ?
1
Stack1: 1250k
Stack1: seg1
2
? ?
2
Data1: 115k
?
Không gian
địa chỉ của P1
Code1: seg0
0
Code2
3751k
?
Base limit
Stack2:seg2
? 0
? ?
1
Data2

1927k
1
? ?
Data2: seg1
? 2
? ?
2
Stack2: 113k
99
Không gian
0
địa chỉ của P1
Không gian địa chỉ của bộ nhớ vật lý
DANH SÁCH CHUYÊN GIA NGHỀ QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH
STT HỌ VÀ TÊN GHI CHÚ ĐỊA CHỈ LIÊN LẠC KÝ TÊN
1. Nguyễn Văn Hưng Chuyên gia trưởng Trường CĐN Đà Nẵng
2. Nguyễn Thị Thúy Quỳnh Chuyên gia Trường CĐ Công
nghiệp Nam Định
3. Thái Quốc Thắng Chuyên gia Trường CĐN Đồng
Nai
4. Văn Duy Minh Chuyên gia Trường CĐ Cộng
Động Hà Nội
5. Bùi Văn Tâm Chuyên gia Trường CĐN GTVT
TW2
6. Nguyễn Anh Tuấn Chuyên gia Trường CĐN Việt
Nam Singapor
7. Trần Quang Sang Chuyên gia Trường CĐN TNDT
Tây Nguyên
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐÁP ÁN
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 2 (2008 - 2011)
NGHỀ:QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề số: QTMMT_LT23
Câu Nội dung Điểm
I. Phần bắt buộc
1 Giao thức DHCP là gì? 1,0 điểm
− Mỗi thiết bị trên mạng có dùng bộ giao
thức TCP/IP đều phải có một địa chỉ IP hợp lệ, phân biệt. Để hỗ
trợ cho vấn đề theo dõi và cấp phát các địa chỉ IP được chính
xác, tổ chức IETF đã phát triển ra giao thức DHCP (Dynamic
Host Configuration Protocol).
0,5 điểm
− Dịch vụ DHCP này cho phép chúng ta cấp
động các thông số cấu hình mạng cho các máy trạm (client).
Giao thức DHCP làm việc theo mô hình client/server.
0,5 điểm
Trình bày các bước hoạt động 1,0 điểm
− Khi máy client khởi động, máy sẽ gửi
broadcast gói tin DHCPDISCOVER, yêu cầu một server phục
vụ mình. Gói tin này cũng chứa địa chỉ MAC của máy client.
− Các máy Server trên mạng khi nhận được
gói tin yêu cầu đó, nếu còn khả năng cung cấp địa chỉ IP, đều
gửi lại cho máy Client gói tin DHCPOFFER, đề nghị cho thuê
một địa chỉ IP trong một khoảng thời gian nhất định, kèm theo
là một subnet mask và địa chỉ của Server. Server sẽ không cấp
phát địa chỉ IP vừa đề nghị cho những Client khác trong suốt
quá trình thương thuyết.
− Máy Client sẽlựa chọn một trong những

lời đề nghị (DHCPOFFER) và gửi broadcast lại gói tin
DHCPREQUEST chấp nhận lời đề nghị đó. Điều này cho phép
các lời đề nghị không được chấp nhận sẽ được các Server rút lại
và dùng đề cấp phát cho Client khác.
− Máy Server được Client chấp nhận sẽ gửi
ngược lại một gói tin DHCPACK như là một lời xác nhận, cho
biết là địa chỉ IP đó, subnet mask đó và thời hạn cho sử dụng đó
sẽ chính thức được áp dụng. Ngoài ra Server còn gửi kèm theo
0,25
điểm
0,25
điểm
0,25
điểm
0,25
những thông tin cấu hình bổ sung như địa chỉ của gateway mặc
định, địa chỉ DNS Server,…
điểm
2
Địa chỉ riêng
2,0 điểm
− Tất cả các IP host khi tham gia kết nối Internet dều
phải có một địa chỉ IP do tổ chức IANA cấp phát – gọi là địa chỉ
hợp lệ. Tuy nhiên do nhu cầu kết nối ngày càng cao dẫn đến tình
trạng khan hiếm địa chỉ IP. Giải pháp đưa ra là dùng cơ chế NAT
kèm theo RFC 1918 quy định danh sách địa chỉ riêng – địa chỉ
không hợp lệ.
Nhóm địa chỉ Lớp Số lượng mạng
10.0.0.0 -> 10.255.255.255 A 1
172.28.16.0 -> 172.28.31.255 B 16

192.168.0.0 -> 192.168.255.255 C 256
− Cơ chế NAT – được sử dụng trên các Router đóng
vai trò là Gateway cho một mạng, danh sách địa chỉ IP hợp lệ được
cấu hình trên RouterNAT. Khi một host trong LAN trao đổi thông
tin với một host trên Internet sẽ được RouterNAT phân tích và
chuyển đổi địa chỉ riêng thành địa chỉ hợp lệ trong danh sách rồi
chuyển đến host đích trên Internet. Ngược lại sẽ chuyển đổi thành
địa chỉ riêng khi nhận về rồi mới chuyển cho host trong LAN.
3 3 điểm
Cộng (I) 7 điểm
II. Phần tự chọn, do `trường biên soạn
1
2

Cộng (II) 3 điểm
Tổng cộng (I+II) 10 điểm
……., ngày… tháng,… năm……
………………………… Hết………………………
Data1: seg2
9131
base limit

0
Code1
1791k
Code2: seg0
0
2239 1791
5380 1
4130 1250

1
Stack1:
1250k
Stack1: seg1
2
9131 115
2
Data1: 115k
4130
Không gian
địa chỉ của
P1
4030
Code1: seg0
0
Code2
3751k
2239
Base limit
Stack2:seg2
2126 0
5380 3751
1
Data2
1927k
1
99 1927
Data2: seg1
2026 2
2126 113

2
Stack2: 113k
99
Không gian
địa chỉ của
0
Không gian địa chỉ của bộ nhớ vật

×