Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề phần lý thuyết ngành quản trị máy tính đề số (19)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119 KB, 5 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 2 (2008 - 2011)
NGHỀ: QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi: QTMMT - LT 25
Hình thức thi: Viết tự luận
Thời gian: 150 Phút (không kể thời gian giao đề thi)
ĐỀ BÀI
I. PHẦN BẮT BUỘC (7 điểm)
Câu 1: (2.0 điểm)
Định nghĩa, so sánh Virtual Circuit và Datagram.
Câu 2: (2.0 điểm)
a. Trình bày chức năng cơ bản của các tầng trong mô hình OSI.
b. Nêu đơn vị dữ liệu của mỗi tầng.
Câu 3: (3.0 điểm)
a. Hãy nêu tên, chức năng của cac công cụ quản trị đối tượng trong
Active Directory
b. Tắc nghẽn (deadlock) là gì? Điều kiện xuất hiện tắc nghẽn?
c. Miền găng là gì? Cho ví dụ?
II. PHẦN TỰ CHỌN (3 điểm)
Phần này do từng trường tổ chức thi tốt nghiệp tự chọn nội dung để đưa
vào đề thi, với thời gian làm bài 50 phút và số điểm của phần tự chọn được tính
3 điểm.
,ngày tháng năm
Chú ý: Thí sinh không được phép sử dụng tài liệu, Cán bộ coi thi không giải
thích gì thêm
DUYỆT HỘI ĐỒNG THI TN TIỂU BAN RA ĐỀ THI
Trang: 1/ 5
DANH SÁCH CHUYÊN GIA NGHỀ QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH


STT HỌ VÀ TÊN GHI CHÚ ĐỊA CHỈ LIÊN LẠC KÝ TÊN
1. Nguyễn Văn Hưng Chuyên gia trưởng Trường CĐN Đà Nẵng
2. Nguyễn Thị Thúy Quỳnh Chuyên gia Trường CĐ Công
nghiệp Nam Định
3. Thái Quốc Thắng Chuyên gia Trường CĐN Đồng
Nai
4. Văn Duy Minh Chuyên gia Trường CĐ Cộng
Động Hà Nội
5. Bùi Văn Tâm Chuyên gia Trường CĐN GTVT
TW2
6. Nguyễn Anh Tuấn Chuyên gia Trường CĐN Việt
Nam Singapor
7. Trần Quang Sang Chuyên gia Trường CĐN TNDT
Tây Nguyên
Trang: 2/ 5
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐÁP ÁN
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 2 (2008 - 2011)
NGHỀ:QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề số: QTMMT_LT25
Câu Nội dung Điểm
I. Phần bắt buộc
1.
Datagram Virtual Circuit
(VC)
0.2 điểm
Thiết lập mạch Không cần Phải thực hiện
0.3 điểm

Địa chỉ Gói tin mang địa
chỉ đầy đủ (nguồn,
đích)
Gói tin chỉ mang số
VC ngắn
0.3 điểm
Thông tin trạng
thái
Các router không
lưu thông tin
Các router cần lưu
thông tin về từng
VC
0.3 điểm
Định tuyến Gói tin đi độc lập Gói tin được gửi
theo 1 đường
0.3 điểm
Thích nghi với sự
cố trên mạng
Tốt Tất cả VC qua
điểm có sự cố sẽ bị
mất
0.3 điểm
Kiểm soát tắc
nghẽn
Khó Dễ, nếu đủ bộ nhớ
0.3 điểm
Trang: 3/ 5
2 Định nghĩa mô hình OSI
Chức năng của mỗi lớp:

- Lớp ứng dụng (Application Layer) Giao diện giữa
các chương trình ứng dụng của người dùng và mạng.
- Lớp trình bày (Presentation Layer) Chịu rách nhiệm
thương lượng và xác lập dạng thức dữ liệu cần trao
đổi
- Lớp phiên (Session Layer) Có chức năng thiết lập,
quản lý và kết thúc các phiên thông tin giữa hai thiết
bị truyền nhận
- Lớp vận chuyển (Transport Layer) Dữ liệu được cắt
thành Segment. Thiết lập, duy trì các mạch ảo để
cung cấp cách dịch vụ sau
- Lớp Mạng (Network layer) Định hướng dữ liệu
truyền trong môi trường liên mạng
- Lớp liên kết dữ liệu (Data link) Cung cấp khả năng
truyền dữ liệu tin cậy xuyên qua mọi liên kết vật lý
- Lớp vật lý (Physical Layer) Định nghĩa các quy cách
về điện, cơ, thủ tục và các đặc tả chức năng để kích
hoạt, duy trì và dừng một liên kết vật lý giữa hai thiết
bị đầu cuối
Nêu đơn vị dữ liệu
1.5 điểm
0.5 điểm
3 a. Các công cụ quản trị đối tượng trong AD
- Builtin: chứa các nhóm người dùng đă được tạo và
định nghĩa quyền sẵn
- Computers: chứa các máy trạm mặc định đang là
thành viên của miền. Bạn cũng có thể dùng tính năng
này để kiểm tra một máy trạm gia nhập vào miền có
thành công không.
- Domain Controllers: chứa các điều khiển vùng

(Domain Controller) hiện đang hoạt động trong miền.
1.0 điểm
Trang: 4/ 5
Destination Source
Application
Data
Application
Presentation Presentation
Session Session
Transport Segment Transport
Network Packet Network
Data - link Frame Data - link
Physical Bit Physical
Bạn cũng có thể dùng tính năng này để kiểm tra việc tạo
thêm Domain Controller đồng hành có thành công
không.
- ForeignSecurityPrincipals: là một vật chứa mặc định
dành cho các đối tượng bên ngoài miền đang xem xét, từ
các miền đă thiết lập quan hệ tin cậy (trusted domain)
- Users: chứa các tài khoản người dùng mặc định trên
miền
b. Tắc nghẽn (deadlock): Một tập hợp các tiến trình được
định nghĩa ở trong tình trạng tắc nghẽn khi mỗi tiến trình
trong tập hợp đều chờ đợi một sự kiện mà chỉ có một tiến
trình khác trong tập hợp mới có thể phát sinh được
Điều kiện xuất hiện tắc nghẽn:
- Có sử dụng tài nguyên không thể chia sẻ (Mutual
exclusion):
- Sự chiếm giữ và yêu cầu thêm tài nguyên (Wait for):
- Không thu hồi tài nguyên từ tiến trình đang giữ chúng (No

preemption)
- Tồn tại một chu kỳ trong đồ thị cấp phát tài nguyên
( Circular wait):
c. Miền găng: Đoạn chương trình trong đó có khả năng xảy
ra các mâu thuẫn truy xuất trên tài nguyên chung được gọi
là miền găng
Sinh viên tự lấy ví dụ
1,0 điểm
1,0 điểm
Cộng (I) 7 điểm
II. Phần tự chọn, do trường biên soạn
1
2

Cộng (II) 3 điểm
Tổng cộng (I+II) 10 điểm
……., ngày… tháng,… năm……
………………………… Hết………………………
Trang: 5/ 5

×