Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề phần lý thuyết ngành quản trị máy tính đề số (25)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.37 KB, 6 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 2 (2008 - 2011)
NGHỀ:QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề số: QTMMT - LT 31
Hình thức thi: Viết
Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề thi)
ĐỀ BÀI
I. PHẦN BẮT BUỘC (7.0 điểm)
Câu 1: (2.0 điểm)
Trình bày các thành phần cơ bản về phần cứng máy tính ?
Câu 2: (3.0 điểm)
Trình bày đặc điểm chuẩn Ethernet 10Base2, 10BaseT. Nêu ưu nhược
điểm ?
Câu 3: (2.0 điểm)
Hãy cho biết các quyền của thư mục và tập tin và cho biết chức năng các
quyền đó ? Tại sao khi chia sẻ đối tượng lên mạng cho mọi người sử dụng,
người quản trị mạng (Administrator) chỉ gán quyền Modify mà không gán
quyền Full Control ?
II. PHẦN TỰ CHỌN (3.0 điểm)
Phần này do từng Trường tổ chức thi tốt nghiệp tự chọn nội dung để đưa vào
đề thi, với thời gian làm bài 50 phút và số điểm của phần tự chọn được tính 3
điểm.
,ngày tháng năm
Chú ý: Thí sinh không được phép sử dụng tài liệu, Cán bộ coi thi không giải thích
gì thêm
DUYỆT HỘI ĐỒNG THI TN TIỂU BAN RA ĐỀ THI
Trang:1/ 6
DANH SÁCH CHUYÊN GIA NGHỀ QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH
STT HỌ VÀ TÊN GHI CHÚ ĐỊA CHỈ LIÊN LẠC KÝ TÊN


1. Nguyễn Văn Hưng Chuyên gia trưởng Trường CĐN Đà Nẵng
2. Nguyễn Thị Thúy Quỳnh Chuyên gia Trường CĐ Công
nghiệp Nam Định
3. Thái Quốc Thắng Chuyên gia Trường CĐN Đồng
Nai
4. Văn Duy Minh Chuyên gia Trường CĐ Cộng
Động Hà Nội
5. Bùi Văn Tâm Chuyên gia Trường CĐN GTVT
TW2
6. Nguyễn Anh Tuấn Chuyên gia Trường CĐN Việt
Nam Singapor
7. Trần Quang Sang Chuyên gia Trường CĐN TNDT
Tây Nguyên
Trang:2/ 6
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐÁP ÁN
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 2 (2008 - 2011)
NGHỀ:QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề số: QTMMT_LT31
Câu Nội dung Điểm
I. PHẦN BẮT BUỘC (7.0 điểm)
1. Các thành phần cơ bản về phần cứng máy tính: 0.5
Khối xử lí trung tâm (CPU -Central processing Unit)
- Bộ nhớ trong RAM, ROM
- Bộ nhớ ngoài : Đĩa cứng, đĩa mềm, USB, CD, …
- Các thiết bị nhập: bàn phím, chuột,
- Các thiết bi xuất : Màn hình, máy in
Khối xử lý trung tâm

Có thể nói CPU là bộ chỉ huy của máy tính. Nó có nhiệm vụ
thực hiện các phép tính số học và logic đồng thời điều khiển các
quá trình thực hiện lệnh. CPU có các bộ phận chính đó là:
- Khối tính toán số học và logic ((ALU = Arithmetic logic
Unit)
- Khối điều khiển (CU = Control Unit)
- Thanh ghi (Register)
- Đồng hồ
Bộ nhớ trung tâm 0.5
Bộ nhớ trong (bộ nhớ trung tâm) là bộ nhớ chứa chương trình
và số liệu. Nó gắn liền với CPU để CPU có thể làm việc được
ngay.
- Ô nhớ, địa chỉ ô nhớ và dung lượng bộ nhớ.
- Bus
- RAM (Random Access Memory)
- ROM (Read Only Memory)
Bộ nhớ ngoài 5.0
Bộ nhớ ngoài hay còn gọi là bộ nhớ phụ (Auxiliary Storage) là
các thiết bị lưu trữ thông tin khối lượng lớn nên nó còn được gọi
là bộ nhớ lưu trữ dung lượng lớn. Khi máy cần dùng dữ liệu,
thông tin nào thì nó được tải lên bộ nhớ để làm việc nhanh hơn.
Trang:3/ 6
- Bộ nhớ ngoài điển hình nhất là:
- Đĩa mềm (Flopy Disk)
- Đĩa cứng (Hard disk)
- USB, CD, …
Các thiết bị Vào/Ra (Input/Output) 0.5
Các thiết bị Vào/Ra có thể coi là các bộ phận để trao đổi thông
tin giữa người và máy, máy với máy. Một máy tính có thể có
nhiều thiết bị Vào/Ra.

- Thiết bị vào: Được dùng để cung cấp dữ liệu cho bộ vi xử
lý, thông dụng là bàn phím (Keyboard), con chuột
(Mouse), máy quét (Scanner)
- Thiết bị ra: Là phần đưa ra các kết quả tính toán, đưa ra
các thông tin cho con người biết các thiết bị ra thông
dụng là màn hình (Monitor), máy in (Printer), máy vẽ
(Ploter)
2. Trình bày đặc điểm chuẩn Ethernet
10Base2
, 10BaseT. Nêu ưu
và nhược điểm.
a. Chuẩn Ethernet 10Base2
• Đặc điểm:
Cấu hình này được xác định theo tiêu chuẩn IEEE 802.3 và
bảo đảm tuân thủ các quy tắc sau:
- Sử dụng sơ đồ mạng dạng Bus, dùng đầu nối chữ T (T-
Connector), Terminator (thiết bị đầu cuối) phải có trở
kháng 50 Ω và được nối đất.
- Sử dụng dây cáp đồng trục mỏng. chiều dài tối đa của
mỗi đoạn mạng là 185m, chiều dài toàn bộ hệ thống cáp
mạng không thể vượt quá 925m.
- Khoảng cách tối thiểu giữa hai máy trạm phải cách nhau
0.5m. số nút tối đa trên mỗi phân đoạn mạng là 30, tốc
độ truyền dữ liệu 10 Mbps.
- Mỗi mạng không thể có trên năm phân đoạn. Các phân
đoạn có thể nối tối đa bốn bộ khuếch đại và chỉ có ba
trong số năm phân đoạn có thể có nút mạng.
• Ưu nhược điểm:
- Mạng thiết kế theo chuẩn 10Base-2 có giá thành rẻ nhất
khi so với các chuẩn khác.

- Tuy nhiên tính ổn định của nó không cao, các điểm nối
dây rất dễ bị hỏng tiếp xúc. Chỉ cần một điểm nối dây
trong mạng không tiếp xúc tốt sẽ làm cho các máy khác
0.5
0.5
0.25
0.25
0.25
0.25

Trang:4/ 6
không thể
vào mạng được.
b. Chuẩn Ethernet 10BaseT
• Đặc điểm:
Cấu hình này được xác định theo tiêu chuẩn IEEE 802.3 và
bảo đảm tuân thủ các quy tắc sau:
- Dùng mô hình mạng dạng Star, sử dụng thiết bị đấu nối
trung tâm Hub, có thể nối các phân đoạn mạng 10BaseT
bằng cáp đồng trục hay cáp quang.
- Dùng cáp UTP loại 3, 4, 5 hoặc STP, có mức trở kháng là
85-115 ς, tốc độ truyền dữ liệu tối đa 10Mbps.
- Số nút tối đa là 512 và chúng có thể nối vào 3 phân đoạn
bất kỳ với năm phân tuyến tối đa có sẵn, số lượng máy
tính tối đa là 1024.
- Khoảng cách tối thiểu giữa hai máy tính là 2,5m, khoảng
cách cáp tối thiểu từ một Hub đến một máy tính hoặc một
Hub khác là 0,5m.
• Ưu, nhược điểm:
- So với chuẩn 10 BASE-2, chuẩn 10 BASE-T đắt hơn,

nhưng nó có tính ổn định cao hơn: sự cố trên một điểm
nối dây không ảnh hưởng đến toàn mạng.
- Do trong mạng 10BaseT dùng thiết bị đấu nối trung tâm
nên dữ liệu truyền tin cậy hơn, dễ quản lý. Điều này cũng
tạo thuận lợi cho việc định vị và sửa chữa các phân đoạn
cáp bị hỏng. Chuẩn này cho phép bạn thiết kế và xây
dựng trên từng phân đoạn một trên LAN và có thể tăng
dần khi mạng cần phát triển. 10BaseT cũng tương đối rẻ
tiền so với các phương án đấu cáp khác.
0.5
0.5
3. Hãy cho biết các quyền và chức năng chi tiết của các quyền đó:
- Full Control
- Modify
- Read & Execute
- List Folder Contents
- Read
- Write.
- Special Permissions
1.5
Tại sao khi chia sẻ đối tượng lên mạng cho mọi người sử dụng,
người quản trị mạng (Administrator) chỉ gán quyền Modify mà
không gán quyền Full Control.
0.5
Trang:5/ 6
Cộng (I) 7 điểm
II. PHẦN TỰ CHỌN (3.0 điểm)
1
2


Cộng (II) 3 điểm
Tổng cộng (I+II) 10 điểm
……., ngày… tháng,… năm……
………………………… Hết………………………
Trang:6/ 6

×