Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Đề thi học sinh giỏi lớp 12 môn Hóa (lần 2) tỉnh Ninh Bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (97.94 KB, 2 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT
TỈNH NINH BÌNH NĂM HỌC 2011-2012
Môn thi: HOÁ HỌC
Thời gian làm bài 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề thi gồm 6 câu trong 02 trang
Câu 1 (3,0 điểm):
1. Cho rất từ từ dung dịch A chứa a mol HCl vào dung dịch B chứa b mol Na
2
CO
3
(a < 2b)
thu được dung dịch C và V lít khí. Mặt khác nếu cho dung dịch B vào dung dịch A thu được
dung dịch D và V
1
lít khí. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở đktc. Lập
biểu thức liên hệ giữa V; V
1
với a; b.
2. Có 4 chất rắn đựng trong 4 lọ riêng biệt: Na
2
CO
3
, CaCO
3
, Na
2
SO
4
, CaSO
4
.2H


2
O. Làm
thế nào để phân biệt từng chất nếu ta chỉ dùng H
2
O và dung dịch HCl ?
Câu 2 (3,0 điểm):
1. Hoàn thành các phản ứng hoá học sau đây dưới dạng phương trình phân tử:
a) dd BaCl
2
+ dd NaHSO
4
(tỉ lệ mol 1:1) b) dd Ba(HCO
3
)
2
+ dd KHSO
4
(tỉ lệ mol
1:1)
c) dd Ca(H
2
PO
4
)
2
+ dd KOH (tỉ lệ mol 1:1) d) dd Ca(OH)
2
+ dd NaHCO
3
(tỉ lệ mol

1:1)
2. Hoà tan hết 3,61 gam hỗn hợp Y gồm Fe và một kim loại M có hoá trị duy nhất n bằng
dung dịch HCl thì thu được 2,128 lít H
2
(đktc). Nếu cũng hoà tan hết 3,61 gam Y bằng dung
dịch HNO
3
loãng, dư thì thu được sản phẩm khử duy nhất là 1,792 lít NO (đktc). Hãy xác định
kim loại M và thành phần phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong Y.
Câu 3 (3,0 điểm):
Hoà tan hoàn toàn 16,2 gam bột kim loại M hoá trị (III) vào 5 lít dung dịch HNO
3
0,5M
(có tỷ khối D = 1,25g/ml). Sau khi phản ứng kết thúc chỉ thu được sản phẩm khử là 2,8 lít hỗn
hợp (khí A) gồm NO và N
2
(đo ở 0
0
C; 2atm). Trộn A với lượng
2
O
vừa đủ, phản ứng xong thấy
thể tích hỗn hợp khí thu được (khí B) chỉ bằng 5/6 tổng thể tích hỗn hợp khí A và thể tích
2
O

mới cho vào (các thể tích khí đều đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất).
1. Xác định kim loại M.
2. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch
3

HNO
sau phản ứng.
Câu 4 (4,0 điểm):
1. Sắp xếp các chất sau theo chiều tăng dần tính axit. Giải thích ngắn gọn ?
Phenol; p-metyl phenol; ancol benzylic; p-nitro phenol; axit benzoic; anđehit benzoic.
2. Viết các phương trình phản ứng hoá học thực hiện dãy biến hoá sau:
1
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
CH
4
1500
o
C
A
1
600
o
C
A
2
HNO
3
đặc
A
3
Br
2
A
4
Fe+HCl dư

A
5
NH
3
A
6
NaNO
2
+HCl
A
7
H
2
O
m−bromphenol
LLNCH
2
SO
4
đặc; t
o
CFe; t
o
C0−5
o
Ct
o
C

Với: A

1
, A
2
, A
3
, A
4
, A
5
, A
6
, A
7
là các hợp chất hữu cơ.
3. Bằng phương pháp hoá học nêu cách nhận biết các dung dịch sau đựng trong các lọ
mất nhãn riêng biệt: HCOOH; CH
3
COOH; CH
2
=CH−COOH; C
2
H
5
OH; H
2
N−CH
2
−COONa;
C
6

H
5
−CHO; C
6
H
5
NH
2
.
Câu 5 (3,0 điểm):
1. Chất A có công thức phân tử C
5
H
6
O
4
là este hai chức, chất B có công thức phân tử
C
4
H
6
O
2
là este đơn chức. Cho A và B lần lượt tác dụng với dd NaOH dư, sau đó cô cạn các
dung dịch rồi lấy chất rắn thu được tương ứng nung với NaOH (có mặt của CaO) thì trong mỗi
trường hợp chỉ thu được một khí duy nhất là CH
4
. Viết công thức cấu tạo của A, B và viết các
phương trình hóa học đã xảy ra.
2. Đun nóng ancol no, đơn chức mạch hở X với H

2
SO
4
đặc thu được chất hữu cơ Y (biết
rằng tỷ khối hơi của Y so với X bằng 0,7). Sục Y vào dung dịch nước Br
2
thu được sản phẩm Z.
Xác định công thức cấu tạo của A, B và Z.
Câu 6 (4,0 điểm):
Cho hỗn hợp X gồm 3 hidrocacbon A, B, C mạch hở, thể khí (ở điều kiện thường). Trong
phân tử mỗi chất có thể chứa không quá một liên kết đôi, trong đó 2 chất có thành phần phần
trăm thể tích bằng nhau. Trộn m gam hỗn hợp X với 2,688 lít O
2
thu được 3,136 lít hỗn hợp khí
Y (các khí đo ở đktc). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y rồi thu toàn bộ sản phẩm cháy sục từ từ
vào dung dịch Ca(OH)
2
0,02 M, thu được 2,0 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm đi
0,188 gam. Đun nóng dung dịch này lại thu thêm được 0,2 gam kết tủa nữa (Cho biết các phản
ứng hóa học đều xảy ra hoàn toàn).
1. Tính m và thể tích dung dịch Ca(OH)
2
đã dùng.
2. Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của 3 hidrocacbon.
3. Tính thành phần % thể tích của 3 hidrocacbon trong hỗn hợp X.
(Cho:
40=Ca
;
27=Al
;

56=Fe
;
N 14=
;
12=C
;
1=H
;
16=O
)
HẾT
Họ và tên thí sinh:…………………………………………Số báo danh:………………………
Họ và tên, chữ ký: Giám thị 1:……………………………Giám thị 2:…………………………
2

×