Tải bản đầy đủ (.docx) (68 trang)

báo cáo thực tập kế toán tại công ty cổ phần lion việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.91 MB, 68 trang )

MỤC LỤC

Li m u
Chúng ta đều biết rằng hoạt động của bất kỳ doanh nghiệp nào cũng gắn liền với thị trờng, phải nắm bắt đ-
ợc thị trờng để quyết định vấn đề then chốt: sản xuất cái gì? sản xuất cho ai? và với chi phí là bao nhiêu?
Quá trình sản xuất của doanh nghiệp là sự kết hợp đồng bộ giữa ba yếu tố: t liệu lao động, đối tợng lao
động và sức lao động để tạo ra sản phẩm mà doanh nghiệp mong muốn.
Sự phát triển vững mạnh của một doanh nghiệp phụ thuộc vào nhiều nhân tố trong đó khả năng ứng xử giá
linh hoạt, biết tính toán chi phí, biết khai thác những tiềm năng sẵn có của mình để giảm chi phí tới mức
thấp nhất và đạt đợc lợi nhuận nh mong muốn.
Tổ chức tốt công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm sẽ đảm bảo tính đúng,
tính đủ giá thành sản phẩm. Trong nền kinh tế thị trờng có sự cạnh tranh gay gắt nh hiện nay, các doanh
nghiệp luôn phấn đấu hạ giá thành, nâng cao chất lợng sản phẩm nhằm cạnh tranh với các doanh nghiệp
khác.
Thông tin chi phí, giá thành có ý nghĩa sâu sắc với công tác quản trị doanh nghiệp bởi vì trên cơ sở đó, ng -
ời quản lý mới xây dựng đợc cơ cấu chi phí sản xuất, cơ cấu sản phẩm sao cho hợp lý nhất.
Nhận thức đợc tầm quan trọng của vấn đề trên em đã chọn đề tài:
"Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cụng ty C Phn Lion Vit Nam "
để làm đề tài cho luận văn tốt nghiệp của mình. Mục tiêu của luận văn là vận dụng lý luận về kế toán chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đã học ở trờng và nghiên cứu thực tiễn từ đó phân tích, đa ra một
số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty.
Ni dung lun vn gm 4 chng

!"#"$%&'( )*+,-, )'.
/01&%%&'( )*+,-, )'.2

3$*4,%5
Mặc dù đã rất cố gắng song thời gian thực tập còn ít, khả năng và kinh nghiệm của bản thân còn hạn chế
nên chắc chắn luận văn không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận đợc ý kiến đóng góp của các
thầy cô giáo và bạn bè.



CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
LION VIỆT NAM
6 Lịch sử hình thành và phát triển
 Lion là thành viên của tập đoàn BAHRI , chuyên kinh doanh sản xuất vòi bơm và vòi
phun với độ chính xác cao.Chúng tôi cũng là doanh nghiệp đầu tiên khởi xướng ngành
sản xuất vòi bơm và vòi phun tại Ấn Độ vào năm 1995 – 1996 kể từ đó chung tôi
không ngừng nâng cao phát triển và ứng dụng những công nghệ tiên tiến cùng những
mẩu thiết kế ấn tượng nhằm mang đến những sản phẩm ưng ý cho cả người tiêu dùng
nói riêng và thị trường nói chung.
 Với hệ thống bao gồm 4 nhà máy, trong đó 3 nhà máy đặt tại Ấn Độ và nhà máy còn
lại ở Việt Nam, chúng tôi thành công trong việc cung cấp các mặt hàng chất lượng
đến từng khách hàng trên mọi vùng lãnh thổ. Các nhà máy của chúng tôi luôn được
trang bị những loại máy ép nhựa tối tân nhất, có phòng bảo trì gồm đầy đủ các thiết bị
dụng cụ cần thiết cho việc bảo trì và sản xuất, và cuối cùng là phòng thiết kế mẩu mã
sản phẩm. Ngoài ra chúng tôi đặc biệt quan tâm đến bộ phận nghiên cứu và phát triển
cũng như việc cải tiến sản phẩm chuyên nghiệp gốp phần đưa những sản phẩm tiên
tiến nhất vào thị trường tiêu thụ. Mỗi sản phẩm cải tiến đều có giấy phép độc quyền.
6 Chức năng và nhiệm vụ Công ty Cổ Phần Lion Việt Nam
6 Chức năng
Sản xuất các mặt hàng khuôn đúc và đầu bơm nhựa, đầu xịt, đầu bơm kích
hoạt ở Ấn Độ chúng tôi có thể lấp ráp thủ công cũng như tự động hóa nhiều
sản phẩm khác nhau, theo dõi lấp ráp và kiểm tra chất lượng trực tuyến.
6 Nhiệm vụ
Chúng tôi đã cung cấp sản phẩm của chúng tôi đến nhiều nước khác nhau như:
Thổ Nhĩ Kỳ, Đức, Srilanca, Bangladesh, Nepan, Indonesia, Pakistan…
/6 Cơ cấu tổ chức và quản lý tại Công ty Cổ Phần Lion Việt Nam
/
6 Sơ đồ tổ chức

6 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận
6 Ban giám đốc
 Chức năng: quản lý và diều hành tất cả các phòng ban và toàn công ty
 Nhiệm vụ : kiểm tra giám sát mọi hoạt động của công ty, các cấp dưới
thực hiện chế độ báo cáo gửi về công ty mẹ theo quy định.
6 Bộ phận kế toán
 Chức năng:
 Quản lý tài chính, kế toán cho công ty
 Tư vấn cho ban giám đốc về lĩnh vực tài chính
 Nhiệm vụ:
 Thực hiện toàn bộ công việc của kế toán như: KTTM, KT chi phí, KT giá thành,
kế toán tiền lương, và các khoản trích theo lương,…
 Quản lý hệ thống sổ sách, chứng từ kế toán của công ty
/ Làm việc với cơ quan thuế, BHXH, đối với những vấn đề liên quan tới kế toán
tài chính của công ty
3 Đảm bảo an toàn tài sản của công ty về mặt giá trị
7 Tính toán cân đối tài chính cho công ty nhằm đảm bảo an toàn về mặt tài chính
trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
8 Kết hợp phòng quản trị thực hiện công tác kiểm tra tài sản trong toàn công ty
/6 Bộ phận kinh doanh
 Chức năng: tham mưu cho Tổng Giám Đốc và thực hiện các lĩnh vực
tiêu thụ sản phẩm và cung ứng các loại vật tư nguyên liệu đáp ứng cho
nhu cầu sản xuất kinh doanh ngắn hạn, dài hạn của tổng công ty.
 Nhiệm vụ:
 Khảo sát tìm kiếm mở rộng thị trường tiêu thụ trong nước và xuất khẩu.
 Tổ chức thực hiện tiêu thụ sản phẩm đạt hiệu quả
3
/ Tổ chức hội nghị khách hàng, hội nghị các nhà cung hàng năm
3 Thực hiện quản lý hệ thống chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001-2000
7 Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định

36 Bộ phận hành chính
 Chức năng:
 Thực hiện công tác tuyển dụng nhân sự đảm bảo chất lượng theo yêu cầu, chiến
lược của công ty
 Tổ chức và phối hợp với các đơn vị khác thực hiện quản lý nhân sự, đào tạo, và tái
đào tạo.
/ Quản lý nhân sự toàn công ty
3 Xây dựng chế độ lương thưởng, thực hiện chế độ cho người lao động
7 Quản lý việc sử dụng và bảo vệ các loại tài sản của công ty, đảm bảo an ninh trật
tự, an toàn lao động, vệ sinh lao động và phòng chốn cháy nổ trong công ty.
 Nhiệm vụ: lập kế hoạch chi tiết, cụ thể từng chức năng và thực hiện
76 Bộ phận kho hàng
 Chức năng: chịu trách nhiệm toàn bộ về vật tư, CCDC, MMTB,
TSCĐ, hàng hóa do mình quản lý.
 Nhiệm vụ: theo dõi tình hình nhập xuất kho vật tư, CCDC, MMTB,
TSCĐ, hàng hóa hàng ngày. Cùng với bộ phận kế toán thực hiện kiểm
kê kho theo định kỳ tháng.
86 Bộ phận giao nhận
 Chức năng: giao nhận hàng hóa CCDC, MMTB, TSCĐ của công ty
 Nhiệm vụ: thực hiện công việc giao nhận dựa vào hóa đơn, chứng từ,
từ các bộ phận có liên quan.
/6 Đặc điểm tổ chức sản xuất tại Công ty Cổ Phần Lion Việt
Nam
6 Đặc điểm sản phẩm của công ty
6 Tổ chức công tác sản xuất
7
/6 Tổ chức công tác lắp ráp
36 Tình hình tổ chức công tác kế toán tại Công ty Cổ Phần Lion Việt
Nam
6 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty

6 Hình thức tổ chức
6 Chức năng, nhiệm vụ các bộ phận
6 Kế toán trưởng:
Là người hướng dẫn chế độ, thể lệ tài chính, kinh tế cho
nhân viên trong phòng, tiến hành công việc tổ chức và
điều hành toàn bộ công tác kế toán, kế toán trưởng làm
tham mưu cho giám đốc về các hoạt động kinh doanh, tài
chính. Khi báo cáo tài chính được lập, kế toán trưởng có
nhiệm vụ thuyết minh, phân tích kết quả để giúp cho Ban
quản trị đề ra quyết định đúng đắn, đồng thời kế toán
trưởng cũng phải chịu trách nhiệm về sự chính xác của
các số liệu trong sổ sách và cung cấp thông tin cần thiết
về tình hình tài chính hiện tại cho Ban quản trị.
6 Kế toán tổng hợp:
Chịu trách nhiệm kiểm tra và tổng hợp toàn bộ số liệu
của bộ phận kế toán để tính giá thành và lên báo biểu báo
cáo kế toán liên quan
8
KT Trưởng
KT Tổng hợp
KTCN
TQ
KTKKTBHKTTT
/6 Kế toán thanh toán :
Theo dõi kiểm tra tất cả các khoản chi phí đầu vào của
công ty kế toán thanh toán lập bảng kê các khoản cần
thanh toán khi đến hạn.
36 Kế toán bán hàng:
Theo dõi kiểm tra tình hình tiêu thụ thành phẩm của công
ty lập bảng kê, xuất hóa đơn bán hàng

76 Kế toán công nợ:
Theo dõi các khoản nợ của khách hàng đối với công ty
đôn đốc thu hồi nợ của khách hàng thông qua việc ghi
chép, theo dõi “ bảng kê chi tiết thanh toán người mua”,
“ bảng kê thanh toán với người bán” để cung cấp thông
tin về thời hạn nợ, số tiền phải thanh toán.
86 Kế toán kho: quản lý việc xuất nhập tồn nguyên vật liệu,
nguyên vật liệu trong kho báo cáo hàng ngày lượng
NVL, NPL còn tồn kho, có nhiệm vu cung cấp số liệu
cho công tác kiểm kê, định kỳ cung cấp số liệu cho kế
toán tổng hợp để hạch toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm
96 Thủ quỹ: người có nhiệm vụ cất giữ, thu chi các khoản
tiền mặt hiện có của công ty, định kỳ nhận tiền từ tiền
gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt và chi trả lương cho
công nhân viên. Thủ quỹ sẽ chịu trách nhiệm trước kế
toán trưởng, giám đốc, và pháp luật về việc mất mác tiền
bạc tại quỹ do mọi nguyên nhân.
76 Hình thức sổ sách kế toán
 Theo Quyết định 15 của Bộ tài chính ngày 20/03/2006 thì hình thức kế toán có sự thay
đổi mới. Trước đây chỉ có bốn hình thức kế toán đó là:
 Hình thức Nhật ký chung
 Hình thức chứng từ ghi sổ
/ Hình thức Nhật ký – Sổ cái
9

%
:-
;<%
=>)?'

=;<%&@"2
A%B
=A?'
=A&C%
=>&,&(
=>&%)D5
3 Hình thức Nhật ký chứng từ
 Hiện nay có thêm một hình thức mới là “hình thức kế toán trên máy”, hình thức này
có đặc trưng cơ bản là một chương trình phần mềm kế toán máy vi tính, phần mềm
kế toán này được thực hiện theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán trên
hoặc kết hợp các hình thức kế toán theo quy định.
 Hiện nay Công ty Cổ Phần Lion Việt Nam đang áp dụng hình thức kế toán trên máy
nhưng được thiết kế theo nguyên tắc của hình thức hạch toán kế toán “ Nhật ký
chung”.
/ Do đó có các loại sổ sau:
 Sổ Nhật ký chung
 Sổ cái
/ Các sổ, thẻ kế toán chi tiết
 Công ty Cổ phần Lion VN hiện đang sử dụng phần mền kế toán “MISA” do Cty Cổ
phần MISA;
 Sơ đồ hình thức kế toán trên máy vi tính
E
Ghi chú:
Nhập số liệu hằng ngày:
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm:
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra:
 Công việc ghi sổ được áp dụng theo nguyên tắc là ghi theo trình tự thời gian và
nghiệp vụ nào phát sinh trước thì được ghi trước.
 Hàng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán
cùng loại đã kiểm tra, để nhập dữ liệu vào máy tính theo các bảng, biểu được thiết kế sản

trên phần mềm kế toán.
Theo quy trình của phần mềm kế toán các thông tin được tự động nhập vào sổ kế
toán tổng hợp (Sổ nhật ký chung, sổ Cái) và các sổ, thẻ kế toán liên quan.
(2) Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện thao tác
khóa sổ và lập Báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu
chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông
tin được nhập trong kỳ, các thao tác được in, các báo cáo tài chính phải theo quy
định.
(3) Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy,
đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán
bằng tay.
86 Các phương pháp kế toán áp dụng tại công ty
 Hàng tồn kho được tính theo giá gốc, trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được
thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được. Giá gốc hàng
tồn kho bao gồm chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác
phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại.
 Giá trị hàng tồn kho được xác định theo phương pháp nhập trước xuất trước.
F
/ Hàng tồn kho được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên.
96 Hệ thống tài khoản áp dụng tại công ty
 Công ty Cổ phần Lion VN áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo quyết
định số 15/2006/QĐ - BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.
 Kỳ kế toán của Công ty Cổ phần Lion VN bắt đầu từ ngày 01/01, kết thúc vào ngày
31/12 hàng năm
/ Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là đồng Việt Nam (VND)
3 Phương pháp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế
G
E6 Thuận lợi - khó khăn và phương hướng phát triển trong tương lai
6 Thuận lợi:
Công ty Cổ phần Lion VN được và sẽ đầu tư về công nghệ cũng như trang

thiết bị hiện đại với dây chuyền lấp ráp tự động
6 Khó khăn:
Do có sự thay đổi thường xuyên của công nhân trực tiếp chế biến sản phẩm,
số người nghỉ việc cũng thường xuyên xảy ra nên cũng gây không ít những
khó khăn cho việc sản xuất, trình độ công nhân còn thấp so với nhu cầu chỉ
làm việc tai chân chưa sử dụng được chuyền lấp ráp tự động
/6 Phương hướng phát triển:
Đầu tư thêm máy móc mở rộng sản xuất, mở rộng thị trường tiêu thụ

CHƯƠNG II
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
6 Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm
6 Chi phí sản xuất
6 Khái niệm
 Chi phí sản xuất là thể hiện bằng tiền những hao phí lao động sống,
lao động vật hóa ( về nguyên vật liệu, nhân công, khấu hao máy
móc thiết bị, …) phát sinh gắn liền với quá trình sản xuất kinh
doanh.
 Chi phí sản xuất là những phí tổn phát sinh làm giảm nguồn lợi
kinh tế của doanh nghiệp. Kiểm soát trong kỳ gắn liền với mục
đích sản xuất kinh doanh và tác động làm giảm vốn sở hữu.
6 Phân loại chi phí
6 Phân loại chi phí theo các yếu tố chi phí, nội
dung kinh tế ban đầu
 Chi phí nhân công (Chi phí lao động , labour costs):
bao gồm các khoản tiền lương, phụ cấp,… các khoản
trích theo lương của công nhân viên tham gia sản xuất
trực tiếp trong kỳ.

 Chi phí nguyên liệu, vật liệu ( materials costs ) bao
gồm các loại nguyên vật liệu dùng cho sản xuất kinh
doanh.
/ Chi phí công cụ, dụng cụ ( tools and supplies costs )
bao gồm các loại công cụ dụng cụ dung trong quá trình
sản xuất kinh doanh.

3 Chi phí khấu hao tài sản cố định ( depcreciation costs )
là chi phí khấu hao tài sản cố định của tất cả các loại tài
sản cố định dung trong sản xuất kinh doanh trong kỳ.
7 Chi phí dịch vụ thuê ngoài (services sundered costs )
gồm : điện, nước, điện thoại, internet… các loại dịch
vụ dùng cho sản xuất kinh doanh trong kỳ.
8 Chi phí khác bằng tiền ( sundry costs paid in cash )
6 Phân loại chi phí theo khoản mục chi phí, công
dụng kinh tế
 Tùy thuộc vào đặc điểm kinh tế kỹ thuật từng ngành
các khoản mục chi phí có số lượng, nội dung kinh tế
khác nhau.
 Ngành sản xuất công nghiệp gồm:
 Chi phí nguyên liệu trực tiếp( direct material costs)
 Chi phí nhân công trực tiếp ( direct labour costs )
/ Chi phí sản xuất chung ( factory overhead costs )
3 Chi phí bán hàng ( selling expenses)
7 Chi phí quản lý doanh nghiệp ( general and
admininistrative expenses)
 Ngành xây lắp bao gồm:
 Chi phí nguyên liệu trực tiếp( direct material costs)
 Chi phí nhân công trực tiếp ( direct labour costs )
/ Chi phí sử dụng máy thi công.

3 Chi phí sản xuất chung ( factory overhead costs )
7 Chi phí bán hàng ( selling expenses )
8 Chi phí quản lý doanh nghiệp (general and
admininistrative expenses )
 Điều cần quan tâm để kiểm soát các khoản mục chi
phí:
/
 Đặc điểm kinh tế kỹ thuật từng ngành và ảnh
hưởng đến chi phí.
 Giá trị, tỷ trọng ( kết cấu ) và xu hướng chuyển
biến kết cấu chi phí.
/6 Phân loại chi phí theo sản phẩm, chi phí thời kỳ,
mối quan hệ với kỳ tính kết quả
/ Chi phí sản phẩm:
 Bao gồm những chi phí liên quan đến sản xuất
sản phẩm (chi phí nguyên liệu trực tiếp, chi phí
nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung) hay
chi phí hàng mua (giá mua và chi phí mua)
 Thời kỳ phát sinh chi phí sản phẩm thường
khác biệt với thời kỳ ghi nhận chi phí sản phẩm
trên báo cáo kết quả kinh doanh. Sự khác biệt
này tùy thuộc vào quan hệ giữa mức sản lượng
và mức tiêu thụ.
/ Rủi ro tiềm ẩn của chi phí sản xuất là rũi ro tồn
kho.
3 Nhà quản lý thường áp dụng mô hình quản lý
kịp thời ( Jit_just in time) để hạn chế rủi ro tồn
kho.
7 Mô hình JIT : thị trường – nhu cầu tiêu dùng –
nhu cầu sản xuất ( mua ) – quan hệ sản xuất

thường xuyên và điều chỉnh.
3 Chi phí thời kỳ :
 Bao gồm chi phí bán hàng, chi phí quản lý
doanh nghiệp.
 Thời kỳ phát sinh chi phí thời kỳ cũng là thời
kỳ ghi nhận chi phí này trên báo cáo kết quả
kinh doanh.
/ Mức phí thường xuyên cần bù đắp ngay trong
kỳ.
3
3 Nhà quản lý thường tăng cường, khống chế
mức phí qua giải pháp khoán chi phí theo cấp
bậc quản lý.
7 Quan hệ với kỳ tính kết quả:
36 Phân loại chi phí theo biến phí, định phí, chi phí
hổn hợp, quá trình xử lý chi phí
8 Biến phí: chi phí có tổng số thay đổi tỷ lệ thuận và
gần như tỷ lệ thuận với mức độ hoạt động. Ngược
lại, trên 1 đơn vị biến phí thường là một hằng số.
Mức độ hoạt động có thể đo lường bằng nhiều tiêu
chí khác nhau như số sản phẩm, số giớ công lao
động,…
9 Biến phí tỷ lệ và biến phí cấp bậc:
 Biến phí tỷ lệ : biến phí luôn thay đổi tuyến tính
với mức hoạt động. Hoạt động tồn tại biến phí
xuất hiện, ngưng hoạt động biến phí bằng
không và về mặt toán học biến phí tỷ lệ thể hiện
qua phương trình y=a.x, x є (m,n) .Cần kiểm
soát tính hữu ích hoạt động phát sinh chi phí,
định mức, mức hoạt động.

 Biến phí cấp bậc: biến phí thay đổi theo từng
bậc khi mức hoạt động khi mức hoạt động đạt
đến một mức thay đổi nhất định. Về mặt toán
học biến phí cấp bậc thể hiện qua phương trình
y= a
i
x
i ,
x є (m,n) .Cần kiểm soát tính hữu ích
hoạt động phát sinh chi phí, định mức, mức
hoạt động và chi phí trung bình.
 Định phí: là chi phí có tổng số ít hoặc không thay
đổi theo mức độ hoạt động. Ngược lại, trên một
đơn vị, định phí thường thay đổi theo tỷ lệ nghịch
với mức hoạt động
Định phí bắt buộc và định phí khác ( tùy ý )
 Định phí bắt buộc : định phí có nguồn gốc từ
chi phí sử dụng tài sản dài hạn, chi phí tổ chức
quản lý và rất khó cắt giảm trong kỳ, về mặt
toán học định phí thể hiện y=B, x є (m,n) .Cần
kiểm soát dự án đầu tư tài sản dài hạn, xây
dựng cơ cấu tổ chức quản lý, mức phát sinh, chi
phí trung bình.
7
 Định phí tùy ý: định phí có nguồn gốc từ chi
phí quảng cáo, hành chính, quản trị trong kỳ, có
thể cắt giảm trong kỳ, về mặt toán học định phí
thể hiện y=B
j
.Cần kiểm soát hành vi quản trị,

mức phí phát sinh, chi phí trung bình, tăng
cường khoán chi phí theo cấp quản lý và hiệu
quả.
 Chi phí hỗn hợp:
 Chi phí bao gồm định phí, biến phí, phương
trình chi phí hổn hợp y=ax + B , x є (m,n)
 Chi phí hỗn hợp phải dược phân tích định phí
và biến phí.
/ Các phương pháp phân tích chi phí hỗn hợp
 Phương pháp chênh lệch
 Phương pháp đồ thị phân tán
76 Phân loại chi phí theo cách thể hiện chi phí trên
báo cáo tài chính.
/ Quan điểm phương pháp toàn bộ
 Tất cả các chi phí đều liên quan đến sản xuất
trong kỳ nên giá thành sản phẩm bảo gồm cả
định phí và biến phí sản xuất
 Mức lãi, lổ dể dẫn tới nhận thức sai lệch về nhà
quản lý trong kỳ ( mức tiêu thụ thấp vẫn có lời,
nhưng thực tế thua lỗ )
3 Quan điểm phương pháp trực tiếp
 Định phí là chi phí thời kỳ phải tính hết vào
chi phí trên báo cáo kết quả kinh doanh trong
kỳ nên giá thành sản phẩm chỉ có biến phí
 Mức lãi lỗ phản ánh chính xác thành quả quản
lý từng kỳ ( mức tiêu thụ thấp sẽ thua lỗ )
7 Quan hệ giữa 2 quan điểm:
 Mức sản xuất, tiêu thụ như nhau thì lợi nhuận
như nhau
8

 Mức sản xuất lớn hơn mức tiêu thụ, phương
pháp toàn bộ có lợi nhuận, giá vốn thành phẩm
tồn kho cao hơn
/ Mức sản xuất nhỏ hơn mức tiêu thụ, phương
pháp toàn bộ có lợi nhuận, giá vó thành phẩm
tồn kho thấp hơn
6 Giá thành sản phẩm
6 Khái niệm
 Giá thành sản phẩm là chi phí sản xuất tính cho một khối
lượng sản phẩm, dịch vụ hoàn thành nhất định
 Giá thành sản phẩm là thước đo giá trị và cũng là đòn bẩy
kinh tế. Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu, biện pháp
quản lý chi phí vừa có đặc điểm khách quan chủ quan và
mang tính chất giới hạn, cá biệt, phong phú.
6 Phân loại
6 Giá thành định mức
Già thành định mức là giá thành sản phẩm được xây dựng
trên cơ sở chi phí định mức. Giá than định mức được lập
cho từng loại sản phẩm trước khi sản xuất, là đơn vị cơ sở
để tính giá thành kế hoạch, giá thành dự toán, xác định
chi phí tiêu chuẩn.
6 Giá thành kế hoạch ( giá thành dự toán )
Giá thành dự toán là giá thành được xây dựng dựa trên cơ
sở chi phí định mức được điều chỉnh theo năng lực hoạt
động kỳ kế hoạch hoặc kỳ dự toán. Giá thành dự toán có
thể được lập cho từng sản phẩm hoặc một khối lượng sản
phẩm, công việc nhất định ở từng kỳ sản xuất.
/6 Giá thành thực tế
9
Giá thành thực tế là giá thành sản phẩm được tính trên cơ

sở chi phí thực tế phát sinh giá thành thực tế chỉ có được
sau khi kết thúc quá trình sản xuất.
/6 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
36 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thành
6 Đối tượng tập hợp chi phí
 Đối tượng tập hợp chi phí là phạm vi, giới hạn tập hợp chi
phí phải xem xét kết hợp đặc diểm tổ chức sản sản xuất,
loại hình sản xuất, tính chất quy trình công nghệ, yêu cầu
quản lý, năng lực và phương tiện của kế toán.
 Chi phí được tập hợp theo quy trình sản xuất hoặc đơn đặt
hàng
/ Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là cơ sở xây dựng
chứng từ chi phí ban đầu, mở sổ chi tiết.
6 Đối tượng tính giá thành
 Là đại lượng, kết quả sản xuất hoàn thành nhất định cần
tính giá thành
 Phải xem xét kết hợp đặc điểm, tính chất, loại hình sản
xuất, quy trình công nghệ, tính hàng hóa yêu cầu quản lý,
năng lực và phương tiện kế toán.
/ Sản phẩm hoàn chỉnh, chi tiết hoặc bộ phận cấu thành là
các đối tượng tính giá thành thường được chọn.
3 Đối tượng tính giá thành là cơ sở xây dựng phiếu tính giá
thành
/6 Kỳ tính giá thành
7 Là khoảng thời gian cần thiết phải tổng hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành
E
8 Xem xét chủ yếu theo nhu cầu cung cấp thông tin giá
thành
9 Tính giá thành thực tế có kỳ tính giá thành thường là

tháng, quý, năm
36 Nhiệm vụ kế toán
6 Kế toán các khoản chi phí sản xuất
6 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
6 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 621 “ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ”
6 Nội dung và kết cấu của tài khoản
 Nội dung: tài khoản này không có số dư cuối kỳ và được
mở chi tiết theo từng đối tượng phải chịu chi phí ở từng
phân xưởng, bộ phận sản xuất
 Kết cấu của tài khoản
621
Giá thực tế vật liệu dùng sử
dụng cho sản xuất sản phẩm
Giá trị NVL sử dụng không
hết nhập lại kho
Vật liệu thừa trong kiểm kê
được ghi giảm chi phí
Kết chuyển hoặc phân bổ giá
trị NVL thực sư tham gia
sản xuất sp trong kỳ vao
tài khoản tổng hợp chi phí
/6 Nguyên tắc hạch toán vào tài khoản
F
Căn cứ vào chứng từ ( phiếu xuất kho, hóa đơn,…) kế toán
sẽ tập hợp chi phí vật liệu cho từng đối tượng sử dụng vật
liệu
36 Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Cuối kỳ nếu phân xưởng sử dụng không hết nguyên vật
liệu đã xuất trong kỳ, kế toán phải tính giá trị nguyên vật

liệu còn lại trong tổng giá trị nguyên vật liệu đã dùng
trong kỳ kế toán, theo từng đối tượng tập hợp chi phí và
theo từng loại nguyên vật liệu, số lượng sử dụng không hết
có thể nhập lại kho hoặc sử dụng cho kỳ kế toán tiếp theo .
76 Phương pháp phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp
 Chi phí vật liệu dùng có liên quan đến nhiều đối tượng, kế
toán sẽ tiến hành phân bổ, sau đó hạch toán riêng cho từng
đối tượng.
 Tiêu thức phân bổ có thề chọn là :
 Số lượng sản phẩm sản xuất
 Trọng lượng sản phẩm
/ Định mức tiêu hao vật liệu
/ Sơ đồ minh họa
G
 Công thức phân bổ như sau:
Chi phí NVL phân ổ
cho từng đối tượng
*
Tổng chi phí NVL cần phân bổ
=
Tiêu thức phân bổ của
từng đối tượng
Tổng tiêu thức phân bổ
6 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
6 Tài khoản sử dụng
Tài khoản “ 622 “ chi phí nhân công trực tiếp
6 Nội dung và kết cấu của tài khoản
 Nội dung: tài khoản này không có số dư cuối kỳ
/ Kết cấu tài khoản:

TK 622
 Các chi phí về lương, BHXH,
BHYT, KPCĐ, BHTN
 Tiền lương phụ, phụ cấp
/ Các khoản trích trước
3 Kết chuyển hoặc phân bổ chi
phí nhân tông trược tiếp phát
sinh trong kỳ cao tài khoản
tổng hợp chi phí
/6 Nguyên tắc phản ánh vào tài khoản

Chi phí NCTT trả cho công nhân trực tiếp sản xuất có liên
quan đến từng đối tượng tập hơp riêng như phân xưởng,
loại sản phẩm, nhóm sản phẩm thì tập hợp trực tiếp cho
đối tượng đó
36 Phương pháp phân bổ chi phí nhân công trực tiếp
Trong trường hợp không tỏ chức hạch toán riêng cho từng
đối tượng phải chịu chi phí thì phải áp dụng phương pháp
phân bổ gián tiếp để phân bổ chi phí đã chi ra cho các đối
tượng liên quan. Đối với tiền lương chính của các công
nhân trực tiếp sản xuất thì thường phân bổ theo tỷ lệ tiền
lương chính của công nhân sản xuất.
/6 Kế toán chi phí sản xuất chung
6 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 627 “ chi phí sản xuất chung ”
6 Nội dung và kết cấu của tài khoản
 Nội dung: tài khoản này không có số dư cuối kỳ

 Kết cấu tài khoản:
Tài khoản 627

Tập hợp chi phí sản xuất
chung phát sinh trong kỳ theo
khoản mục chi phí quy định.
 Các khoản ghi giảm chi
phí sản xuất chung nếu có
 Kết chuyển hoặc phân bổ
chi phí sản xuất chung vào
tài khoản tổng hợp chi phí.
/6 Nguyên tắc phản ánh vào tài khoản
Chi phí sản xuất chung được tập hợp theo từng phân
xưởng
36 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung
Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, bảng tính
khấu hao, phiếu thu phiếu chi, bảng thanh toán tiền lương,
xổ sách được sử dụng là xổ chi tiết chi phí sản xuất chung.
76 Phương pháp phân bổ chi phí sản xuất chung
Trường hợp chi phí chung liên quan đến việc sản xuất
nhiều loại sản phẩm, kế toán sẽ thực hiện việc phân bổ,
sau đó sẽ hạch toán riêng cho từng sản phẩm. Tiêu thức
phân bổ thường là giờ công sản xuất, tiền lương chính của
công nhân sản xuất.
/
36 Kế toán các khoản thiệt hại trong sản xuất
6 Thiệt về sản phẩm hỏng
3
6 Thiệt hại do ngừng sản xuất
/6 Tổng hợp chi phí sản xuất
6 Theo phương pháp kê khai thường xuyên
6 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 154 “ chi phí sản xuất kinh doanh dỡ dang “

6 Nội dung và kết cấu của tài khoản
 Nội dung: tài khoản này được mở chi tiết theo từng đối
tượng tập chi phí ở từng phân xưởng sản xuất
 Kết cấu tài khoản
Tài khoản 154
SDĐK: giá trị dỡ dang đầu kỳ
 Chi phí sản xuất kinh doanh dỡ
dang đầu kỳ
 Khoản kết chuyển nguyên vật
liệu trực tiếp, nhân công trực
tiếp , chi phí sản xuất chung.
/ Giá trị sản phẩm hỏng không
sửa chửa được.
3 Giá trị phế liệu thu hồi từ quá
trình sản xuất
7 Giá thành sản xuất thực tế của
sản phẩm, công việc hay lao vụ
đã hoàn thành nhập kho hahy
cung cấp cho khách hàng
SDCK: chi phí sản xuất thực tế
cùa nhửng sản phẩm công việc hay
lao vụ chưa hoản thành
/6 Nguyên tắc phản ánh vào tài khoản
Cuối kỳ toàn bộ chi phí có liên quan đến việc sản xuất sản
phẩm, lao vụ trong kỳ được tập hợp lại theo từng kỳ hạch
toán chi phí sản xuất
7

×