KHOA : QTKD & DU LỊCH
Nhận Xét Của Đơn Vị Thực Tập
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
1
KHOA : QTKD & DU LỊCH
Nhận Xét Của Giáo Viên Hướng Dẫn
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
MỤC LỤC
2
KHOA : QTKD & DU LỊCH
CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƯỢC MARKETING – MIX
1.1 Marketing và vai trò của Marketing trong hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp
1.2 Nội dung của hoạt động Marketing – Mix
1.3 Những nhân tố cơ bản ảnh hưởng tới việc vận dụng Marketing - Mix vào
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
1.3.1 Các nhân tố thuộc môi trường kinh doanh.
1.3.2 Các nhân tố thuộc tiềm lực doanh nghiệp
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN BẾN THÀNH Ô TÔ
2.1 Cơ sở lý luận Giới thiệu chung về công ty.
2.1.1 Lịch sử hình thành
2.1.2 Vị trí địa lý
2.1.3 Lĩnh vực kinh doanh và các sản phẩm và dịch vụ chính của BTF
2.1.3.1 Sơ đồ tổ chức
2.1.3.2 Hội đồng quản trị
2.1.3.3 Ban kiểm soát
2.2 Các nguồn lực của công ty
2.2.1 Quy mô đầu tư
2.2.2. Nhân lực
2.2.3 Quy mô xưởng dịch vụ
2.2. 4 Công nghệ
2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty thời gian vừa qua
2.3.1 Thực trạng hoạt động marketing của Công Ty Cổ Phần Bến Thành Ô Tô
2.3.1.1Bộ máy marketing của BTF
a) Chức năng marketing của phòng kinh doanh
b) Xúc tiến thương mại và tiếp thị bán hàng
c) Tổ chức và chức năng
d) Quản lý
e)Lập kế hoạch và báo cáo
3
KHOA : QTKD & DU LỊCH
2.3.2 Thực trạng chiến lược marketing của Bến Thành Ô Tô
2.3.2.1 Khách hàng của Công Ty
a) Khách hàng của các sản phẩm
b) Khách hàng sử dụng dịch vụ bảo dưỡng,sửa chữa,bảo hiểm….
2.4.1 Các hoạt động của nhà xưởng
2.4.2 Các hoạt động của bộ phấn khối hành chánh văn phòng
2.4 Thực trạng marketing mix của Công Ty
2.4.1 Sản phẩm
2.4.2 Chính sách giá
2.4.2.1 Phân phối
2.4.2.2 Xúc tiến hỗn hợp
a) Kế hoạch quảng bá lớn nhất của Công Ty trong thời gian vừa qua
b) Các hoạt động đang thực hiện của Công Ty
2.5 Đánh giá chung về chiến lược marketing của Công Ty
CHƯƠNG 3: KIẾN NGHỊ CÁC GIẢI PHÁP MARKETING HỖN HỢP NHẰM
NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA BẾN THÀNH Ô TÔ
3. 1 Định hướng phát triển chung của Công Ty
3.1.1 Xu hướng phát triển thị trường
3.1.2 Định hướng quản lý chung
3.2 Kiên nghị về hệ thống Marketing hỗn hộp
3.2.1 Sản phẩm và dịch vụ
3.2.1.1 Nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ
3..2.1.1 Bổ sung thêm những tính chất mới cho sản phẩm và cải tiến kiểu dáng sản
phẩm,cũng như nâng cao chất lượng dịch vụ
3.2.1.1 Phát triển sản phẩm mới
3.2.2 Chiến lược về giá
3.2.2.1 Những phương thức giảm giá thành sản phẩm
3.2.2.2 Các phương thức định giá
a) Định giá căn cứ vào chi phí sản xuất
b) Định giá căn cứ vào nhu cầu
4
KHOA : QTKD & DU LỊCH
c) Định giá căn cứ vào đối thủ cạnh tranh
3.2.3 Phân phối
3.2.3.1 Nâng cao hiệu quả kênh phân phối
3.2.3.2 Chính sách đối với các đại lý
3.2.4 Xúc tiến hỗn hợp
3.4.1 Quảng cáo
3.4.2 Khuyến mãi
3.4.3 Quan hệ công chúng
3.4.4 Yếu tố con người
3.4.5 Cơ cấu nhân sự
3.4.6 Nâng cao tay nghề công nhân viên
3.4.7 Tầm nhìn của các cán bộ quản lý
3.5 Hỗ trợ từ Công Ty TNHH Ford Việt Nam
CHƯƠNG 4:
NHẬN XÉT – KIẾN NGHỊ CHUNG CHO HOẠT ĐỘNG MARKETING - MIX
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
5
KHOA : QTKD & DU LỊCH
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do hình thành đề tài
Một doanh nghiệp muốn việc kinh doanh có hiệu quả và không ngừng phát
triển thì doanh nghiệp đó phải tạo cho mình lợi thế cạnh tranh. Điều này có nghĩa là
doanh nghiệp phải mang đến cho khách hàng những giá trị nhằm đáp ứng nhu cầu ngày
càng cao của họ. Chính vì vậy, doanh nghiệp cần phải định hướng được thị trường, phải
không ngừng nghiên cứu các lợi thế cạnh tranh của mìnhnhằm tạo ra những giá trị cao
nhất cho những khách hàng hiện tại và tương lai.
Ngày nay, vấn đề Marketing không còn xa lạ với các doanh nghiệp Việt Nam
trong tình hình thị trường đầy cạnh tranh. Để có thể giữ vững vị thế cạnh tranh của mình,
các doanh nghiệp cần phải có cái nhìn rõ nét hơn về vấn đề quản lý các hoạt động tiếp thị
của công ty mình
Xuất phát từ thực trạng trên. Đề tài “Giải pháp Marketing-Mix” được thực hiện nhằm
nhằm xác định các yếu tố then chốt của sản phẩm cũng như của Trung tâm ảnh hưởng
đến mức độ tiêu dùng của khách hàng, từ đó đề ra những biện pháp giúp cho doanh
nghiệp nâng cao và hoàn thiện hoàn thiện về sản phẩm cũng như chiến lược tiếp thị của
mình
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
Với mục đích xác định các yếu tố của sản phẩm trả trước MobiFone có ảnh
hưởng đến việc sử dụng của người tiêu dùng. Đề tài nghiên cứu nhằm timì hiểu các
vấn đề sau:
- Nhận dạng các đặc tính của sản phẩm trả trước
- Tìm ra những đặc tính mà người tiêu dùng có nhu cầu
- Xác định tác động của các đặc tính của dịch vụ MobiFone lên hành vi tiêu
dùng của khách hàng
- Tìm ra các đặc tính quan trọng ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng
3. Ý nghĩa của đề tài
Đây là đề tài nghiên cứu xuất phát từ thực trạng của thị trường, đề tài được đề
6
KHOA : QTKD & DU LỊCH
xuất để có thể cung cấp cho doanh nghiệp nhiều thông tin về các đặc tính của sản phẩm
và dịch vụ Ô tô có ảnh hưởng như thế nào đến khách hàng. Kết quả nghiên cứu sẽ giúp
cho nhà quản trị đánh giá lại quá trình hoạt động của mình để có thể phục vụ khách hàng
tốt hơn, từ đó đề ra nhiều biện pháp cải tiến để đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng.
Bên cạnh đó, đề tài nghiên cứu cũng là cơ hội áp dụng lý thuyết đã học nhằm giúp giải
quyết các vấn đề thực tế và cùng với sự giúp đỡ của giáo viên hướng dẫn cũng như
những nhân viên trong công ty đã tạo điều kiện thuận lợi để hoàn thiện khả năng làm
việc trong tương lai.
4. Phạm vi giới hạn của đề tài
Do hạn chế về thời gian cũng như khả năng của bản thân, đề tài được giới hạn
trên hai phương diện là địa lý và đối tượng nghiên cứu:
- Khu vực nghiên cứu: thành phố Hồ Chí Minh
- Đối tượng nghiên cứu: khách hàng đang sự dụng dịch vụ tại BTF.
7
KHOA : QTKD & DU LỊCH
CHƯƠNG I:
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƯỢC
MARKETING – MIX
1.1 Marketing và vai trò của Marketing trong hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp
a) Khái niệm:
có nhiều định nghĩa khác nhau về marketing nhưng tùy vào quan điểm, gốc độ nhìn
nhận mà các định nghĩa có sự khác nhau nhưng bản chất của chúng thì không thay đổi,
có 3 khái niệm cần quan tâm sau:
- Khái niệm của Viện nghiên cứu Markeing Anh
“ Marketing là chức năng quản lý công ty về mặt tổ chức và quản lý toàn bộ các
hoạt động kinh doanh từ việc phát hiện và biến sức mua của người tiêu dùng thành nhuu
cầu thực su của một mặt hàng cụ thể, đến việc đưa hàng hóa đến người tiêu dùng cuối
cùng đảm bảo cho Công Ty thu hút được lợi nhuận dự kiến”.
- Khái niệm của hiệp hội Marketing Mỹ
“ Marketing là quá trình lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch và thực hiện đó, định
giá, khuyến mãi và phân phối sản phẩm, dịch vụ và ý tưởng trao đổi nhằm thỏa mãn các
mục tiêu của cá nhân và tổ chức” .
- Khániệm của Philip Kotler
“ Marketing là hoạt động của con người hướng tới thỏa mãn nhu cầu và ước muốn
của khách hàng thông qua quá trình trao đổi” .
b) Vai trò của Markting mix trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Hầu như doanh nghiệp nào khi bắt tay vào kinh doanh họ đều muốn gắn kinh doanh
của mình vào thị trường.Các doanh nghiệp hoạt động sản xuất theo hệ thống tiêu lệnh,
doanh nghiệp nhận chỉ tiêu sản xuất, định mức đầu vào và hiệu quả hoạt động được thể
hiện qua mức hoàn thành kế hoạch chỉ tiêu, sản phẩm sản xuất ra dược phân phối qua
8
KHOA : QTKD & DU LỊCH
tem phiếu, do đó hoạt động doanh nghiệp hoàn toàn tách khỏi thị trường và hoạt động
Marketing không thể tồn tại.
Các doanh nghiệp họ thường cạnh tranh gay gắt lẫn nhau thông qua nhiều phương án,
cạnh tranh vừa là động lực thúc đẩy vừa là công cụ đào thải, chọn lọc khắt khe củ thị
trường đối với các doanh nghiệp. Vì vậy muốn tồn tại và phát tiển các doanh nghiệp cần
phải định hướng theo thị trường một cách năng động, linh hoạt. Khi khách hang trở
thành người phán quyết cuối cùng đối với sự sống còn cảu doanh nghiệp, thì cách doanh
nghiệp phải nhận thức được vai trò của khách hang. Lợi nhuận của doanh nghiệp có
được khi làm thỏa mãn nhu cầu khách hàng.
Qua đó ta mới thấy được Marketing trong doanh nghiệp rất quan trọng, đóng vai trò
quyết định vị trí của doanh nghiệp,bắt đầu từ việc nghiên cứu thị trường, lập danh mục
hàng hóa đến việc thực hiện sản xuất, phân phối và khi hàng hóa được bán thì Marketing
vẫn còn tiếp tục.Cho nên ta thấy rằng Marketing có lien quan chặt chẽ đến các lĩnh vực
quản trọng khác trong doanh nghiệp, và nó có vai trò định hướng, kết hợp các chức năng
khác không chỉ nhằm lôi kéo khách hàng mà từ đó đem lại lợi nhuận cho Công Ty
1.2 Nội dung của hoạt động Marketing – Mix
a) Khái niệm Marketing Mix
“ Marketing Mix là tập hợp các biến số mà Công Ty có thể kiểm soát và quản lý
được nó và nó được sử dụng để có gắn gây được phản ứng mong muốn từ thị trường
mục tiêu” .
b) Nội dung của hoạt động Marketing Mix
Gồm 5 bước thực hiện:
Bước 1: Thiết lập các mục tiêu marketing
Bước 2: Lựa chọn thị trường mục tiêu
Bước 3: Xây dựng các định hướng chiến lược
Bước 4: Hoạch định chiến lược Marketing
Bước 5: Xây dựng các chương trình Marketing
9
KHOA : QTKD & DU LỊCH
1.3 Những nhân tố cơ bản ảnh hưởng tới việc vận dụng Marketing - Mix vào hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp
1.3.1 Các nhân tố thuộc môi trường kinh doanh.
* Tự nhiên - Cơ sở hạ tầng: tác động rất lớn đến hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp. Về cơ bản thường tác động bất lợi đối với các hoạt động của doanh nghiệp, đặc
biệt là những doanh nghiệp sản xuất kinh doanh có liên quan đến tự nhiên như: sản xuất
nông phẩm, thực phẩm theo mùa, kinh doanh khách sạn, du lịch...Để chủ động đối phó
với các tác động của yếu tố tự nhiên,các doanh nghiệp phải tính đến các yếu tố tự nhiên
có liên quan thông qua các hoạt động phân tích, dự baó của bản thân doanh nghiệp và
đánh giá của các cơ quan chuyên môn. Các biện pháp thường được doanh nghiệp sử
dụng : dự phòng, san bằng, tiên đoán và các biện pháp khác...Ngoài ra, nó còn ảnh
hưởng đến các doanh nghiệp như vấn đề tiếng ồn, ô nhiễm môi trường... và các doanh
nghiệp phải cùng nhau giải quyết.
* Kinh tế: Bao gồm các yếu tố như tốc độ tăng trưởng và sự ổn định của nền kinh tế,
sức mua, sự ổn định của giá cả, tiền tệ, lạm phát, tỷ giá hố đoái...tất cả các yếu tố này
đều ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.Những biến động
của các yếu tố kinh tế có thể tạo ra cơ hội và cả những thách thức với doanh nghiệp.Để
đảm bảo thành công của hoạt động doanh nghiệp trước biến động về kinh tế, các doanh
nghiệp phải theo dõi, phân tích, dự báo biến động của từng yếu tố để đưa ra các giải
pháp, các chính sách tương ứng trong từng thời điểm cụ thể nhằm tận dụng, khai thác
những cơ hội , né tránh, giảm thiểu nguy cơ và đe dọa.Khi phân tích, dự báo sự biến
động của các yếu tố kinh tế, để đưa ra kết luận đúng, các doanh nghiệp cần dựa vào 1 số
căn cứ quan trọng: các số liệu tổng hợp của kì trước, các diễn biến thực tế của kì nghiên
cứu,các dự báo của nhà kinh tế lớn...
* Kỹ thuật - Công nghệ: đây là nhân tố ảnh hưởng mạnh, trực tiếp đến doanh nghiệp.
Các yếu tố công nghệ thường biểu hiện như phương pháp sản xuất mới, kĩ thuật mới, vật
liệu mới, thiết bị sản xuất, các bí quyết, các phát minh, phần mềm ứng dụng...Khi công
nghệ phát triển, các doanh nghiệp có điều kiện ứng dụng các thành tựu của công nghệ để
tạo ra sản phẩm, dịch vụ có chất lượng cao hơn nhằm phát triển kinh doanh, nâng cao
10
KHOA : QTKD & DU LỊCH
năng lực cạnh tranh. Tuy vậy, nó cũng mang lại cho doanh nghiệp nguy cơ tụt hậu, giảm
năng lực cạnh tranh nếu doanh nghiệp không đổi mới công nghệ kịp thời.
1.3.2 Các nhân tố thuộc tiềm lực doanh nghiệp.
* Tự nhiên - Cơ sở hạ tầng: tác động rất lớn đến hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp. Về cơ bản thường tác động bất lợi đối với các hoạt động của doanh nghiệp, đặc
biệt là những doanh nghiệp sản xuất kinh doanh có liên quan đến tự nhiên như: sản xuất
nông phẩm, thực phẩm theo mùa, kinh doanh khách sạn, du lịch...Để chủ động đối phó
với các tác động của yếu tố tự nhiên,các doanh nghiệp phải tính đến các yếu tố tự nhiên
có liên quan thông qua các hoạt động phân tích, dự baó của bản thân doanh nghiệp và
đánh giá của các cơ quan chuyên môn. Các biện pháp thường được doanh nghiệp sử
dụng : dự phòng, san bằng, tiên đoán và các biện pháp khác...Ngoài ra, nó còn ảnh
hưởng đến các doanh nghiệp như vấn đề tiếng ồn, ô nhiễm môi trường... và các doanh
nghiệp phải cùng nhau giải quyết.
* Kinh tế: Bao gồm các yếu tố như tốc độ tăng trưởng và sự ổn định của nền kinh tế,
sức mua, sự ổn định của giá cả, tiền tệ, lạm phát, tỷ giá hố đoái...tất cả các yếu tố này
đều ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.Những biến động
của các yếu tố kinh tế có thể tạo ra cơ hội và cả những thách thức với doanh nghiệp.Để
đảm bảo thành công của hoạt động doanh nghiệp trước biến động về kinh tế, các doanh
nghiệp phải theo dõi, phân tích, dự báo biến động của từng yếu tố để đưa ra các giải
pháp, các chính sách tương ứng trong từng thời điểm cụ thể nhằm tận dụng, khai thác
những cơ hội , né tránh, giảm thiểu nguy cơ và đe dọa.Khi phân tích, dự báo sự biến
động của các yếu tố kinh tế, để đưa ra kết luận đúng, các doanh nghiệp cần dựa vào 1 số
căn cứ quan trọng: các số liệu tổng hợp của kì trước, các diễn biến thực tế của kì nghiên
cứu,các dự báo của nhà kinh tế lớn...
* Kỹ thuật - Công nghệ: đây là nhân tố ảnh hưởng mạnh, trực tiếp đến doanh nghiệp.
Các yếu tố công nghệ thường biểu hiện như phương pháp sản xuất mới, kĩ thuật mới, vật
liệu mới, thiết bị sản xuất, các bí quyết, các phát minh, phần mềm ứng dụng...Khi công
nghệ phát triển, các doanh nghiệp có điều kiện ứng dụng các thành tựu của công nghệ để
tạo ra sản phẩm, dịch vụ có chất lượng cao hơn nhằm phát triển kinh doanh, nâng cao
11
KHOA : QTKD & DU LỊCH
năng lực cạnh tranh. Tuy vậy, nó cũng mang lại cho doanh nghiệp nguy cơ tụt hậu, giảm
năng lực cạnh tranh nếu doanh nghiệp không đổi mới công nghệ kịp thời.
* Người dẫn đường: Không phải chỉ có các vận động viên mới cần người huấn luyện để
hướng dẫn họ thi đấu một cách chuyên nghiệp, mà các doanh nghiệp cũng cần như vậy.
Hạn chế của doanh nghiệp trẻ là họ thường tự tin vào ý tưởng sản phẩm mới mẻ mà bỏ
qua những kỹ năng điều hành cơ bản. Nói một cách hình tượng thì doanh nghiệp trẻ kiến
tạo nên cỗ xe ngựa lộng lẫy nhưng chưa biết cách điều khiển ngựa ngoan ngoãn về phía
trước. Một cố vấn đầy kinh nghiệm là người mà các nhà doanh nghiệp trẻ nên quan tâm
tìm kiếm. Người ấy sẽ đóng vai trò như một hoa tiêu, giúp doanh nghiệp có hướng giải
quyết những trở ngại một cách nhanh chóng, tư vấn cách thức quản trị nội bộ, biện pháp
tổ chức cơ cấu chuyên nghiệp hơn và giữ doanh nghiệp phát triển theo một nhịp độ ổn
định hay linh hoạt tùy theo diễn biến của thị trường.
* Kỹ năng định hướng và định vị: Một thực trạng thường thấy là các nhà doanh nghiệp
trẻ thiếu khả năng định hướng và định vị doanh nghiệp mình ở tương lai. Khi mới thành
lập, các doanh nghiệp thường xuyên phải đối mặt với các đòi hỏi về chi phí, làm sao để
doanh nghiệp có thể tồn tại. Một hai năm sau, người chủ doanh nghiệp mới có cơ hội
nhìn lại và nhận thấy doanh nghiệp thiếu một chiến lược phát triển bền vững. Thiếu khả
năng định hướng, doanh nghiệp chẳng khác nào con thuyền lênh đênh trên biển mà
không có đích đến, không chắc chắn về tương lai của doanh nghiệp sẽ khiến nhân viên
của họ nản lòng, không muốn tận tâm cống hiến.
* Khả năng tự lực: Trong kinh doanh, tinh thần hợp tác luôn được đề cao. Tuy nhiên, để
doanh nghiệp có thể phát huy hết khả năng của mình, nhà lãnh đạo phải có khả năng tự
lực. Khả năng tự lực của doanh nghiệp được xây dựng trên cơ sở tài chính vững vàng,
năng lực sản xuất đáp ứng được nhu cầu thị trường, có chiến lược kinh doanh và hệ
thống phân phối sản phẩm phù hợp. Khi có nội lực mạnh, doanh nghiệp sẽ không bị ảnh
hưởng nhiều bởi các hợp đồng trục lợi của đối tác kinh doanh.
* Mối quan hệ: Các mối quan hệ đóng một vai trò quan trọng, người chủ doanh nghiệp
muốn thành công phải khéo léo lựa chọn các mối quan hệ với nhân viên, cấp quản lý,
nhà đầu tư, đối tác chiến lược… sao cho có lợi và phù hợp với tiêu chí của doanh
nghiệp. Càng có nhiều mối quan hệ tốt thì càng có điều kiện thúc đẩy, gia tăng doanh số,
12
KHOA : QTKD & DU LỊCH
lợi nhuận và uy tín doanh nghiệp. Cũng cần chú ý rằng chỉ một quan hệ không tốt trong
một giai đoạn ngắn cũng có thể ảnh hưởng lâu dài đến sự tồn tại và phát triển của doanh
nghiệp. Vì vậy, các nhà lãnh đạo doanh nghiệp trẻ cần phải thật sáng suốt và cẩn trọng
trong ngoại giao, tránh mắc vào những tình huống gây tổn hại đến uy tín của doanh
nghiệp.
CHƯƠNG 2:
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN BẾN THÀNH Ô TÔ
2.1 Cơ sở lý luận giới thiệu chung về công ty.
2.1.1 Lịch sử hình thành
Cùng với lịch sử phát triển lâu đời và vững chắc, dấu ấn của thương hiệu Ford đã
khẳng định được vị trí vững chắc tại thị trường xe hơi Việt Nam. Thành công thật sự của
thương hiệu Ford không chỉ qua doanh số bán xe hằng năm, phát triển hệ thống mạng
lưới đại lý rộng khắp cả nước, mà còn nhanh nhạy trong việc nâng cao chất lượng phục
vụ, dịch vụ chăm sóc khách.
Sớm xác định năm 2010 là năm bản lề trong việc gia tăng thị phần của thương hiệu
Ford, đồng thời cung cấp nhiều hơn nữa các tiện ích nhằm thỏa mãn tối đa lợi ích dịch
vụ dành cho mọi khách hàng. Ngay từ đầu năm 2010 Ford Việt Nam đã đánh dấu bước
phát triển mạnh mẽ thông qua việc chính thức đưa vào khai trương BEN THANH FORD
(đại ly ủy quyền thứ 12) trong chuỗi hệ thống các đại lý của Ford trên toàn quốc và đi
vào hoạt động vào tháng 03/2010.
13
KHOA : QTKD & DU LỊCH
Công ty cổ phần Bến Thành Ôtô (BEN THANH FORD) được thành lập với số
tổng số vốn đầu tư đạt gần 40 tỷ đồng, trong đó riêng phần đầu tư vào việc mua sắm các
trang thiết bị hiện đại chuyên dụng là 8 tỷ đồng. Đây được xem là đại lý 3S hiện đại bậc
nhất trong toàn bộ hệ thống. Đến với BEN THANH FORD, Quý khách còn được cung
cấp các loại hình dịnh vụ đa dạng và chuyên nghiệp như: dịch vụ cung cấp xe mới có bảo
hành chu đáo; các dịch vụ bảo hành – bảo trì; cung cấp phụ tùng chính hãng, dịch vụ
đồng sơn nhanh cao cấp; cung cấp phụ kiện chính hãng,…Với mục tiêu phát triển và xác
định tầm nhìn chiến lược dài hạn từ năm 2010 - 2015, BEN THANH FORD đã và đang
được sự góp sức từ các chuyên gia từ phía Ford Việt Nam trong việc đào tạo, huấn
luyện, xây dựng đội ngũ tập thể nhân viên có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ hoàn hảo
nhằm mang đến cho tất cả mọi khách hàng sự tin tưởng, hài lòng tốt nhất về chất lượng
và dịch vụ mà chúng tôi cung cấp.
2.1.2 Vị trí địa lý
Tọa lạc tại số 831 Trường Chinh, P. Tây Thạnh, Q. Tân Phú, Tp.HCM, nằm ngay
khu vực trung tâm của thành phố và là cửa ngỏ chính trong việc lưu thông hàng hóa từ
các tỉnh miền Đông, miền Tây (đặc biệt là khu vực Tây Bắc) về Tp.HCM, đây được xem
là vị trí đắc địa, thuận lợi và tiềm năng trong việc phát triển thị phần và thị trường trong
thời gian sắp tới.
Với tổng diện tích sử dụng trên 2,500 m2, diện tích phòng trưng bày là 500 m2, diện tích
nhà xưởng dịch vụ đạt 1,895 m2 đạt chuẩn Brand@Retail và Quality Care của Ford, đây
được xem là đại ly tiêu biểu hàng đầu trong việc xác lập tiêu chuẩn hóa trong hệ thống
nhận diện của Ford toàn cầu. Bên cạnh đó việc đầu tư các trang thiết bị hiện đại và bậc
nhất cũng được xem là một bước tiến vượt trội qua 04, với đầy đủ các trang thiết bị đại
tiêu chuẩn nhằm đáp ứng ngay nhu cầu của mọi khách hàng.
Với mục tiêu từng bước chuyên nghiệp hóa mọi khâu và nhằm cung cấp cho khách
hàng chất lượng dịch vụ tốt nhất. Đến với BEN THANH FORD quý khách hàng còn
cảm nhận được sự khác biệt thông qua sự ân cần – tận tâm của đội ngũ nhân viên phục
vụ tại đây.
2.1.3 Lĩnh vực kinh doanh và các sản phẩm và dịch vụ chính của BTF
14
KHOA : QTKD & DU LỊCH
- Buôn bán các loại xe ôtô mới và củ.
- Buôn bán các loại phụ tùng xe chính hãng.
- Bảo trì- bảo dưỡng các loại xe ô tô.
- Sữa chữa – đại tu các loại xe ôtô.
- Phụ tùng ôtô và các phụ kiện gắn thêm.
- Mua bán các loại xe ôtô.
- Giám định tư vấn.
2.1.3.1 Sơ đồ tổ chức
2.1.3.2 Hội đồng quản trị
- Ông Phan Quang Chất chủ tịch HĐQT
- Ông Mai Việt Hà phó chủ tịch HĐQT
15
KHOA : QTKD & DU LỊCH
- Ông Phan Dương Cửu Long thành viên HĐQT
- Ông Phạm Ngọc Thân thành viên HĐQT
- Ông Nguyễn Quang Phong thành viên HĐQT
2.1.3.3 Ban kiểm soát
- Ông Nguyễn Công Bình trưởng Ban kiểm soát
- Bà Trần Thị Hồng Hạnh thành viên Ban kiểm soát
- Bà Hoàng Lan thành viên Ban kiểm soát
2.2 Các nguồn lực của công ty
2.2.1 Quy mô đầu tư
a) Tổng diện tích: 2500 m
2
Trong đó
+ Showroom: 500 m2
b) Vốn điều lệ: 40.000.000.000 đồng
2.2.2. Nhân lực
Tổng số cán bộ CNV: 80 người
+ Trình độ đại hoc: 30 người
+ Trình độ cao đẳng: 18 người
+ Trung cấp: 9 người
+ CN kỹ thuật: 4 người
+ Trình độ trung học: 19 người
2.2.3 Quy mô xưởng dịch vụ
+ Nhà Xưởng: 2000 m2
- Phòng sơn nhanh cao cấp 4 giờ.
- Phòng pha chế sơn ( DUPONT )
- 20 khoang sửa chửa chung.
- 6 Cầu nâng 2 trụ.
- 7 Cầu nâng Rottary.
- 1 khoang cân chỉnh góc lái
16
KHOA : QTKD & DU LỊCH
- 1 Máy cân bằng tự động
- 1 Máy ra lốp xe.
- 1 Máy đo trượt ngang.
- 1 Máy sạc ga lạnh.
- 1 Máy kéo nắng khung xe
- Và cùng nhiều các trang thiết bị hiện đại khác để phục vụ cho nhu cầu sửa chữa
nhanh với các xe ngắn hạn và xe dài hạn.
2.2. 4 Công nghệ
Công ty được trang thiết bị đầy đủ công nghệ hiện đại được nhập từ nước ngoài về,
đáp ứng nhu cầu cho nhân viên cũng như đáp ứng nhu cầu của khách hàng, đảm bảo uy
tín, chất lượng cho từng sản phẩm, cũng như dịch vụ.
2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty thời gian vừa qua
17
KHOA : QTKD & DU LỊCH
Thời gian gần đây kinh tế trong và ngoài nước có nhiều sự biến đổi về xã hội cũng
như kinh tế gây ảnh hưởng đến hoạt động của công ty cũng như lãi suất ngân hàng tăng
cao đến đến mức kỷ lục nhưng không vì thế mà khách hàng không quan
tâm đến ô tô, qua sơ đồ trên thì ta cũng thấy được kết quả hoạt động kinh doanh của
Công Ty đã đạt được những thành tựu đáng kể, đảm bảo đầy đủ mức sống cho nhân viên
cũng như giữ vững vị thế cạnh tranh trên thương trường.
* Bên cạnh đó thì công ty cũng đạt được những thành tích đáng kể.
- Giải nhì cuộc thi tay nghề KTV toàn quốc 2010
- Hoàn thành chỉ tiêu phụ tùng của FVL 2010
- Đạt giải thưởng Đại Lý năng động và phát triển nhanh nhất của FVL 2010
- Đạt chứng chỉ Quality Care tháng 03 năm 2011
2.3.1 Thực trạng hoạt động marketing của Công Ty Cổ Phần Bến Thành Ô Tô
Bến Thành Ford có bộ máy Marketing riêng biệt, được đào tạo bài bản từ chuyên
môn cũng như tính chuyên nghiệp trong công việc, giúp BTF gây được nhiều ấn tượng
trong khách hàng, qua nhưng sự kiện, quảng cáo, cũng như những tấm prochsuere bắt
mắt cho người xem…. với nhưng ưu thế đó Marketing giúp cho BTF từng bước đi lên và
không ngừng phát triển.
2.3.1.1Bộ máy marketing của BTF
a) Chức năng marketing của phòng kinh doanh
18
KHOA : QTKD & DU LỊCH
Chức năng của hoạt động marketing có thể phát triển tốt nhất trong một môi
trường, mà ở đó họ luôn có sự ủng hộ và hỗ trợ từ phía lãnh đạo. Trong viễn cảnh tốt
nhất, hoạt động marketing cần phối hợp chặt chẽ với hoạt động bán hàng và phải được
đánh giá cao trong tổ chức về khả năng đóng góp, và đem lại lợi ích. Theo điều kiện lý
tưởng, một người phụ trách marketing cấp cao nào phải coi mình như một khách hàng
nội bộ, để xem xét các chiến lược chính, cũng như hoạt động marketing. Khi thực hiện
điều này cũng cần xem xét đến bản chất của những vấn đề mà ban lãnh đạo quan tâm.
Để thực hiện mọi hoạt động một cách tốt nhất, thì chìa khóa chính là sự ủng hộ liên tục
từ CEO và các thành viên khác của ban quản trị. Hoạt động marketing cần được thừa
nhận như một tài sản quý giá tại cấp độ công ty. Nó cần chia sẻ tầm nhìn và mục tiêu của
công ty với các bộ phận chức năng khác. Với sự ủng hộ tích cực từ ban quản trị, chức
năng của hoạt động marketing có thể tham gia vào nhiều công việc khác nhau cùng với
các bộ phận chức năng khác như, xây dựng ý tưởng và phát triển sản phẩm mới, tham
gia vào các dự án quan trọng ở tầm chiến lược….
b) Xúc tiến thương mại và tiếp thị bán hàng
Công ty thực hiện quảng cáo giới thiệu về hình ảnh của công ty các lĩnh vực mà
công ty hoạt động, những nội dung này không chỉ cần được trên tải trên công cụ duy
nhất là báo và tạp chí mà công ty còn giới thiệu sản phẩm, hình ảnh của mình trên những
tấm aphich, tivi, tờ rơi hay quảng cáo ngoài trời. Công ty còn tham gia các buổi triển
lãm, hội chợ, để giới thiệu sản phẩm mới tới người tiêu dùng, giúp cho người tiêu dùng
tiếp cận gần hơn với sản phẩm, cũng như chất lượng dịch vụ của BTF.
c) Tổ chức và chức năng
. Xây dựng chiến lược phát triển thương hiệu cho Công ty.
. Đề xuất những thay đổi trong chiến lược thương hiệu (nếu cần)
. Xây dựng hoặc đề xuất các mối quan hệ chiến lược nhằm quảng bá thương hiệu của
công ty
. Đề xuất và thực hiện các hoạt động xây dựng thương hiệu của hệ thống, bao gồm
và không giới hạn trong các chương trình khuyến mại, quảng cáo.
19
KHOA : QTKD & DU LỊCH
. Giám sát theo dõi các hoạt động khác trong Công ty để đảm bảo thương hiệu của
công ty được gìn giữ và phát huy.
. Hỗ trợ các phần trình bày bán hàng bằng cách tập hợp các báo giá, đề nghị, các
đoạn phim, các slide trình bày, thử nghiệm sản phẩm và sách giới thiệu về tính năng sản
phẩm; soạn thảo các phân tích đối thủ và khách hàng.
. Lên kế hoạch in ấn cataloge, bao thư, giấy tiêu đề đồng thời kiểm tra nội dung và
hình ảnh; sắp xếp việc in ấn thời gian hợp lý.
. Lên kế hoạch kinh phí cho các hoạt động Marketing như tổ chức các chương trình
thu hút khách hàng đến với Công ty như: Lái thử xe, các chương trình khuyến mãi khác.
. Phối hợp thực hiện các chương trình Marketing, PR, event do Ford Việt Nam tổ
chức.
. Theo dõi và phân tích các diễn biến của các đối thủ trên thị trường có thể ảnh
hưởng tới thương hiệu của công ty. Đề ra các biện pháp phản ứng phù hợp.
. Báo cáo định kỳ mỗi tháng một lần về tình hình thực hiện nhiệm vụ và khi cần
thiết phải kịp thời xin ý kiến Ban TGĐ, bảo đảm không để hoạt động kinh doanh đình trệ
và thiệt hại.
Được sắp xếp thực hiện theo một quy trình của công ty nên khâu tổ chức được sự
giám sát rất chặt chẽ của Ban giám đốc, Khâu tổ chức được bố trí hợp lý theo từng thời
điểm và từng chương trình.
d) Quản lý
Giúp công ty triển khai, vận hành hệ thống mạng lưới bán hàng, dễ dàng và thu được kết
quả cao.
Giúp công ty thu thập khối lượng thông tin lớn, chính xác, nhanh chóng kịp thời.
Giúp công ty có được thị trường mới, tạo lập hệ thống mạng lưới bán hàng mới.
Làm tăng khả năng tiêu thụ cũng như quảng bá các mặt hàng của công ty đến với
người tiêu dùng.
20
KHOA : QTKD & DU LỊCH
Giúp công ty đáp ứng và thỏa mãn nhu cầu thị trường nhanh nhất, tốt nhất.
Giúp hệ thống mạng lưới bán hàng của công ty ngày càng hoàn thiện và mở rộng.
Làm tăng khả năng cạnh tranh của công ty với các đối thủ cạnh tranh khác
e)Lập kế hoạch và báo cáo
2.3.2 Thực trạng chiến lược marketing của Bến Thành Ô Tô
2.3.2.1 Khách hàng của Công Ty
Khách hàng biết đến BTF qua thương hiệu Ford cũng như những chính sách, ưu đãi,
và chăm sóc khách hàng tốt, và mối quan hệ lâu dài của nhân viên, sự gắn bó lâu dài của
khách hàng giúp cho Công Ty ngày càng phát huy them và tạo nhiều ưu đãi cho khách
hàng lâu gắn bó.
a) Khách hàng của các sản phẩm
Khách hàng quan tâm đến những dòng xe giành cho gia đình, du lịch và dòng xe
kinh doanh, biết rõ nhưng ưu điểm nổi bật của mình Ford cho ra đời những dòng xe phù
hợp với người tiêu dung, giá cả hợp lý phù hợp cho nhu cầu của khách hàng.
b) Khách hàng sử dụng dịch vụ bảo dưỡng,sửa chữa,bảo hiểm….
Những khách hàng có nhu cầu sửa chữa, bảo dưỡng để duy trì xe được hoạt động tốt
hơn cũng nhu đảm bảo độ êm của xe, duy trì sự hoạt động lâu dài của xe, khách hàng tìm
đến BTF với mong muốn duy trì độ bền cho xe, giúp xe hoạt động tốt hơn. Bên cạnh đó
BTF còn làm nhiều dịch vụ đồng sơn, bảo hiệm, làm đẹp xe…giúp khách hàng có thể tự
tin trên chiếc xe của mình.
2.3.4.1 Các hoạt động của nhà xưởng
Với 20 khoang sửa chửa chung và nhiều trang thiết bị khác phù hợp với nhu cầu
cho từng loại xe, giup cho xưởng hoạt động của BTF ngày càng hoạt động tốt hơn.
* Các hoạt động chủ yếu của xưởng là tiếp nhận xe mới vào sửa chũa, bào dưỡng,
cứu pan xe, nhận xe làm đồng sơn…quy trình sửa chửa phải trải qua theo một trình tự
21
KHOA : QTKD & DU LCH
nht nh, theo tiờu chun ca Ford Vit Nam t c uy tớn cng nh s hi long
cu khỏch hng v dch v.
2.3.4.2 Cỏc hot ng ca b phn khi hnh chỏnh vn phũng
Khi vn phũng hin ang cú khong 30 nhõn viờn cỏc khu vc khỏc nhau nh: t
vn bỏn hng, k toỏn, chm súc khỏch hng, v c vn dch v.
Hot dng ca khi vn phũng tựy thuc vo tng b phn m h s cú nhng nhim
v khỏc nhau, giỳp cho hot ng ca Cụng Ty c y mnh, v giỳp cho Cụng Ty
to c nim tin vi khỏch hng.
2.4 Thc trng marketing mix ca Cụng Ty
2.4.1 Sn phm
Sn phm ca BTF cú nhiu sn phm v kiu dỏng khỏch nhau nh: focus,
mondeo, escape, everest, ranger, transit, nú phự hp vi s thớch ca nhng khỏch hng
khú tớnh v tựy theo nhu cu cng nh tớnh cht cụng vic m mi khỏch hng s t chn
la kiu dỏng cho mỡnh, bit rừ nhng u th ú Ford ó cho ra i thờm dũng xe Fiesta.
Dũng xe c nh thnh cụng nht ca Ford c gii thiu ln u tiờn ti Valencia -Tõy
Ban Nha vo mựa hố nm 1976. Ford Fiesta ó tr thnh mt thng hiu ni ting ti
Chõu u. ỏp ng nhu cu s dng ca ngi tiờu dựng, tp on Ford ó tip tc
xõy dng cỏc nh mỏy sn xut Fiesta ti Cologne-c v Dagenham-Anh.
Ford Fiesta th h mi Sn phm u tiờn, chic xe u tiờn trong chin lc One
Ford c thit k v ch to theo nh hng ton cu Global B - platform .
Ford Fiesta th h mi - ln u tiờn c gii thiu ra th trng ti Chõu u thỏng 10-
2008, n nay ó cú mt trờn 100 th trng khỏc nhau trờn ton th gii t Tõy u,
ụng u n Bc M, Nam M, Trung Quc, Australia, Asia v Nam Phi.
2.4.2 Gớa c
a) Cỏc lai ph tựng thay th
Stt Loi xe Tờn ph tựng Mó ph tựng V
T
S
L
Giỏ bỏn(USD) Giaự baựn ủaừ
giaỷm 10%(ủaừ
22
KHOA : QTKD & DU LỊCH
goàm 10%
VAT)
(Chưa VAT)
1
Transit D(2002)
Lọc nhớt AFL74MC cái
1 5.80
109,67
2
2 Lọc Diesel 97FF9176AC cái
1 14.80
279,85
3
3 Lọc gió 97VB9601AA cái
1 10.80
204,21
7
4
Má phanh
trước
93VX2K021BB
Bộ 1 45.00
850,90
5
5
Guốc Phanh
sau
94VX2200BB
Bộ 1 114.00
2,155,62
6
6
Transit xăng(2002)
Lọc nhớt 74HM6714AA cái
1 7.50
141,81
8
7 Lọc xăng 92FB9155ABMC cái
1 13.29
251,30
1
8 Lọc gió 97VB9601AA cái
1 10.80
204,21
7
9
Má phanh
trước
93VX2K021BB
Bộ 1 45.00
850,90
5
10
Guốc Phanh
sau
94VX2200BB
Bộ 1 114.00
2,155,62
6
11
Transit D(2003)
Lọc nhớt XS7Q6744AAMC cái
1 6.59
124,61
0
12 Lọc Diesel YC159176AB cái
1 42.19
797,77
1
13 Lọc gió AFA176 cái
1 10.30
194,76
3
14
Má phanh
trước
YC152K021AC
Bộ 1 64.91
1,227,38
3
15
Guốc Phanh
sau
YC152200AF
Bộ 1 115.30
2,180,20
8
16
Transit xăng(2003)
Lọc nhớt 978M6714B4A cái
1 5.13
97,00
3
17 Lọc xăng E9SE9155AAMC cái
1 26.33
497,87
4
18 Lọc gió AFA176 cái
1 10.30
194,76
3
19
Má phanh
trước
YC152K021AC
Bộ 1 64.91
1,227,38
3
20
Guốc Phanh
sau
YC152200AF
Bộ 1 115.30
2,180,20
8
21
Transit
Diesel(2007)
Lọc nhớt 6C1Q6744AA cái
1 11.54
218,21
0
22 Lọc Diesel 3C119176BB cái
1 32.00
605,08
8
23 Lọc gió AFA176 cái
1 10.30
194,76
3
24
Má phanh
trước
6C112K021AE
Bộ 1 102.34
1,935,14
7
25
Guốc Phanh
sau
6C112M008AEN
Bộ 1 98.11
1,855,16
2
26 Transit xăng(2008) Lọc nhớt 1S7E6714BA cái 1 6.00 113,45
23
KHOA : QTKD & DU LỊCH
4
27 Lọc xăng 1S719155BAMC cái
1 12.10
228,79
9
28 Lọc gió AFA176 cái
1 10.30
194,76
3
29
Má phanh
trước
6C112K021AE
Bộ 1 102.34
1,935,14
7
30
Guốc Phanh
sau
6C112M008AEN
Bộ 1 98.11
1,855,16
2
31
Escape 3.0L
Lọc nhớt XW4E6714DAMC cái
1 5.82
110,05
0
32 Lọc xăng AJ0313480MC cái
1 15.82
299,14
0
33 Lọc xăng EV5713480A cái
1 11.64
220,10
1
34 Lọc gió YF0913Z40MC
Cái 1 10.51
198,73
4
35
Má phanh
trước
E1813323ZWMC
Bộ 1 39.80
752,57
8
36
Guốc Phanh
sau
ECY12638ZCMC
Bộ 1 30.20
571,05
2
37
Escape 2.0L
Lọc nhớt YF0914302MC cái
1 9.06
171,31
6
38 Lọc xăng AJ0313480MC cái
1 15.82
299,14
0
39 Lọc xăng EV5713480A cái
1 11.64
220,10
1
40 Lọc gió YF0913Z40MC cái
1 10.51
198,73
4
41
Má phanh
trước
E1813323ZWMC
Bộ 1 39.80
752,57
8
42
Guốc Phanh
sau
ECY12638ZCMC
Bộ 1 30.20
571,05
2
43
Escape 2.3L
Lọc nhớt L32114302MC cái
1 9.31
176,04
3
44 Lọc xăng AJ0313480MC cái
1 15.82
299,14
0
45 Lọc xăng EV5713480A cái
1 11.64
220,10
1
46 Lọc gió RF4F13Z40MC cái
1 24.70
467,05
2
47
Má phanh
trước
E1813323ZWMC
Bộ 1 39.80
752,57
8
48
Guốc Phanh
sau
ECY12638ZCMC
Bộ 1 30.20
571,05
2
49
Má phanh
trước 2008
EFY63323Z
Bộ 1 136.00
2,571,62
4
50
Má Phanh sau
2008
6L8Z2200B
Bộ 1 84.80
1,603,48
3
24
KHOA : QTKD & DU LỊCH
Stt Loại xe Tên phụ tùng Mã phụ tùng
ĐV
T
S
L
Giá bán(USD)
Giaù baùn ñaõ
giaûm 10%(ñaõ
goàm 10%
VAT)
(Chưa VAT)
51
Laser 1.6
Lọc nhớt B63114302AMC cái
1 4.96
93,78
9
52 Lọc nhớt B6Y114302T cái
1 4.75
89,8
18
53 Lọc xăng tinh GY0113ZE0 cái
1 58.30
1,102,
395
54 Lọc gió B59513Z40MC cái
1 16.38
309,
729
55
Má phanh
trước
B2YD3328ZWM
C Bộ 1 43.00
813,
087
56
Guốc Phanh
sau BJYM2638Z Bộ 1 38.00
718,
542
57
Laser 1.8
Lọc nhớt B63114302AMC cái
1 4.96
93,7
89
58 Lọc nhớt B6Y114302T cái
1 4.75
89,8
18
59 Lọc xăng tinh GY0113ZE0 cái
1 58.30
1,102,
395
60 Lọc gió B59513Z40MC cái
1 16.38
309,
729
61
Má phanh
trước
BLYM3328Z
Bộ 1 113.00
2,136,
717
62
Má phanh
sau
BKYT2648ZB
Bộ 1 48.29
913,
116
63
Ranger
Lọc nhớt WL8414302T cái
1 5.50
104,
000
64 Lọc Diesel WL8113ZA5MC cái
1 8.70
164,
508
65 Lọc gió AFA177MC cái
1 13.40
253,
381
66
Má phanh
trước 2002
UHY13328ZE9M
C Bộ 1 55.00
1,039,
995
67
Má phanh
trước 2003-
2008
UMY13328ZA9M
C
Bộ 1 48.05
908,
577
68
Guốc Phanh
sau
UHY42638ZMC
Bộ 1 60.00
1,134,
540
69
Mondeo 2.5L
Lọc nhớt
XW4E6714DAM
C
cái
1 5.82
110,
050
70 Lọc xăng
1S719155BAMC
cái
1 12.10
228,
799
71 Lọc gió LE1S719601AA cái 1 12.80 242,
035
25