Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Bài tập nâng cao Hóa học 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (241.14 KB, 18 trang )

Bài 1: Hòa tan 115,3 g hỗn hợp X gồm MgCO
3
và RCO
3
bằng 500ml dd H
2
SO
4
thu được dd A , rắn B và
4,48 lít khí CO
2
(đktc). Cô cạn dd A thu được 12g muối khan. Mặt khác, nung B đến khối lượng không
đổi thu 11,2 lít CO
2
(đktc) và rắn C.
a. Tính nồng độ mol của dd H
2
SO
4
, khối lượng rắn B và C.
b. Xác đònh R biết trong X số mol RCO
3
gấp 2,5 lần số mol MgCO
3
.
Bài làm:
a) MgCO
3
+ H
2
SO


4

→
MgSO
4
+ CO
2

+ H
2
O (1)
x x x x
RCO
3
+ H
2
SO
4

→
RSO
4
+ CO
2

+ H
2
O (2)
y y y y
Nung B tạo CO

2

→
B còn , X dư. Vậy H
2
SO
4
hết.
Từ (1) và (2) : n
H2SO4
=n
CO2
=
4,22
48,4
= 0,2 mol.
→
C
MH2SO4
=
5,0
2,0
= 0,4(M) .
Theo Đònh luật BTKL: mx + m
H2SO4
= m
A
+ m
B
+ m

H2O
+ m
CO2


→
m
B
= 115,3 + 0,2.98 – 12 – 0,2(18+44) = 110,5 (g)
Nung B thu 11,2 lít CO
2
và rắn C
→
m
C
=m
B
-m
CO2
= 110,5-0,5.44=88,5 (g)
b. Từ (1) và (2): x+y= 0,2 mol
n
CO2
= 0,2 mol
→
m
SO4
= 0,2 . 96 = 19,2g > 12g
→
có một muối tan MgSO

4
và RSO
4
không tan
→
n
MgCO3
= n
MgSO4
=
120
12
= 0,1 mol
→
n
RCO3
= n
RSO4
= 0,2-0,1 =0,1 mol
Nung B, RSO
4
không phân hủy, chỉ có X dư bò nhiệt phân
Đặt a = n
MgCO3
→
R
CO3
= 2,5a (trong X)
MgCO
3

→
MgO + CO
2
(3)
a- 0,1 a-0,1
RCO
3
→
RO + CO
2
(4)
2,5a – 0,1 2,5a – 0,1
Từ (3) và (4) : n
CO2
= 3,5a – 0,2 = 0,5
→
a = 0,2
m
X
= 84.0,2 + 2,5.0,2(R + 60) = 115,3
→
R = 137 (Ba)
Bài 2: X là hỗn hợp hai kim loại Mg và Zn. Y là dd H
2
SO
4
chưa rõ nồng độ.
Thí nghiệm 1 : Cho 24,3 g X vào 2 lít Y sinh ra 8,96 lít khí H
2
(đktc).

Thí nghiệm 2 : Cho 24,3 g X vào 3 lít Y sinh ra 11,2 lít khí H
2
(đktc).
a. Chứng tỏ rằng trong thí nghiệm 1 thì X chưa tan hết, trong thí nghiệm 2 thì X tan hết.
b. Tính nồng độ mol của dd Y và khối lượng mỗi kim loại trong X.
Bài làm:
Các PTPƯ: Mg + H
2
SO
4

→
MgSO
4
+ H
2

(1)
Zn + H
2
SO
4

→
ZnSO
4
+ H
2

(2)

n
H2 ở TNI
=
4,22
96,8
= 0,4 mol
n
H2 ở TNII
=
4,22
2,11
= 0,5 mol
a. Với hh kim loại X không đổi , thể tích dd axit Y tăng gấp 3:2 = 1.5 lần mà khối lượng H
2
giải phóng
tăng 0,5 : 0,4 < 1,5 lần. Chứng tỏ trong TNI còn dư kim loại, trong TNII kim loại đã phản ứng hết, axit
còn dư.
Từ (1) và (2) : n
H2SO4
= n
H2
= 0,4 mol ( ở TNI)
b. Gọi x là số mol Mg, thì 0,5 – x là số mol của Zn, ta có:
24x + (0,5 – x)65 = 24,3
Suy ra : x = 0,2 mol Mg
Vậy : m
Mg
= 0,2 . 24 = 4,8 g.
m
Zn

= 24,3 – 4,8 = 19,5 g.
C
MH2SO4
= 0,4 : 2 = 0,2M
Bài 3: Có 5,56 g hỗn hợp A gồm Fe và mot kim loại M (có hóa trò không đổi). Chia A làm hai phần
bằng nhau. Phần I hòa tan hết trong dd HCl được 1,568 lít hydrô. Hòa tan hết phần II trong dd HNO
3
loãng thu được 1,344 lít khí NO duy nhất. Xác đònh kim loại M và thành phần phần trăm khối lượng mỗi
kim loại trong A. (các thể tích khí ở đktc).
Bài làm:
Gọi 2a và 2b là số mol Fe và M trong 5,6g A.
Khối lượng mỗi phần của A là:
2
A
= 56a + Mb =
2
56.5
= 2,78g.
Phần tác dụng với HCl:
Fe + 2HCl
→
FeCl
2
+ H
2

(1)
a a
M + nHCl
→

FeCl
n
+ n/2 H
2

(2)
b
2
n
b
Theo (1) và (2) :
n
H2
= a +
2
n
b =
4,22
568,1
= 0,07 mol ; hay 2a + nB = 0,14 (I)
Phần tác dụng với HNO
3
:
Fe + 4HNO
3

→
Fe(NO
3
)

3
+ NO

+ 2H
2
O (3)
a a
3M + 4nHNO
3

→
3M(NO
3
)
n
+ NO

+ 2nH
2
O (4)
b
3
n
b
Theo (3) va (4) :
nNO = a +
3
n
b =
4,22

344,1
= 0,06 mol.
Hay 3a + nb = 0,18 (II)
Giải hệ PT (I,II) ta được : a = 0,04 mol Fe.
Thay vào biểu thức trên : 56 . 0,04 + Mb = 2,78
Mb = 2,78 – 2,24 = 0,54
Thay vào (I) : nb = 0,14 – 0,08 = 0,06
nb
Mb
=
n
M
=
06,0
54,0
= 9 . Hay M = 9n
Lập bảng :
n 1 2 3 4

M 9 18 27 36
Cặp nghiệm thích hợp : n = 3 ; M = 27 . Vậy M là Al
Thay n = 3 vào (I) và (II) được b = 0,02
Thành phần % khối lượng mỗi chất :
%m
Al
=
78,2
27.02,0
. 100 = 19,42%
%m

Fe
=
78,2
56.04,0
. 100 = 80,58%
Bài 4: Hỗn hợp chứa Al và Fe
x
O
y
. Sau phản ứng nhiệt nhôm thu được 92,35 gam chất rắn A. Hòa tan A bằng
dung dòch NaOH dư , thấy có 8,4 lít khí bay ra (ở đktc) và còn lại phần không tan B. Hòa tan 25% lượng chất B
bằng H
2
SO
4
đặc nóng thấy tiêu tốn 60 gam H
2
SO
4
98% . Giả sử tạo thành một loại muối sắt III .
a- Tính lượng Al
2
O
3
tạo thành sau khi nhiệt nhôm .
b- Xác đònh công thức phân tử của ôxit sắt .
Bài làm:
a/ Lượng Al
2
O

3
tạo thành :
Các PTPƯ : 3 Fe
x
O
y
+ 2yAl
→
yAl
2
O
3
+ 3xFe (1)
Chất rắn A phải có Al dư , vì :
Al + NaOH + H
2
O
→
NaAlO
2
+ 3/2 H
2


(2)
n
Al
=
2
3

=
4,22
4,8
= 0,25 (mol Al dư )
→
m
Al
= 6,75 (gam Al dư ) .
Sau phản ứng giữa A với NaOH dư , chất rắn B còn lại chỉ là Fe .
2Fe + 6H
2
SO
4

đ,n

→
Fe
2
(SO
4
)
3
+ 3 SO
2


+ 6H
2
O . (3)

a 3a
Có 25% Fe phản ứng
→
n
Fe
= 0,25 a .
n
H2SO4
=3n
Fe
= 0,75a =
98100
9860
x
x
= 0,6 (mol) .
→
n
Fe
=
75,0
6,0
= 0,8 (mol)
→
m
Fe
= 0,8 x 56 = 44,8 (gam) .
m
Al2O3
= 92,53 – ( 6,75 + 44,8 ) = 40,8 gam .

b/ Xác đònh CTPT của Fe
x
O
y
:
Từ (1) :
32OmAl
mFe
=
102.
56.3
y
x
=
8,40
8,44


y
x3
= 2 hay
2
x
=
3
y

→
Fe
2

O
3
.
Bài 5: Cho 9,6 gam hỗn hợp A (MgO ; CaO ) tác dụng với 100 ml dung dòch HCl 19,87% ( d = 1,047 g/ml ). Tính
thành phần % về khối lượng các chất trong A và C% các chất trong dung dòch sau khi A tan hết trong dung dòch
HCl, biết rằng sau đó cho tác dụng với Na
2
CO
3
thì thể tích khí thu được là 1,904 lít (đktc)
Bài làm:
Gọi a = n
MgO
và b = n
CaO
trong hỗn hợp A .
m
A
= 40a + 56b = 9,6 . Hay 5a + 7b = 1,2 ( A)
A tan hết trong dd HCl . Dung dòch thu được có chứa HCl dư vì khi cho dd này tác dụng với Na
2
CO
3
có khí CO
2

bay ra :
2HCl

+ Na

2
CO
3

→
2NaCl + CO
2

+ H
2
O

n
CO2
=
4,22
904,1
= 0,085 mol

n
HCl
= 2. 0,085 = 0,17 mol
n
HClban đầu
=
5,36100
87,19047,1100
x
xx
= 0,57 mol.

Suy ra : n
HCl phản ứng với A
= 0,57 - 0,17 = 0,4 mol .
Các phương trình phản ứng ;
MgO + 2HCl

→
MgCl
2
+ H
2
O (1)
a 2a
CaO + 2HCl
→

CaCl
2
+ H
2
O (2)
b 2b
n
HCl
= 2 (a + b) = 0,4

a + b = 0,2 ( B )
Kết hợp ( A ) và ( B )
5a + 7b = 1,2
a + b = 0,2



a = 0,1 mol MgO
b = 0,1 mol CaO
m
MgO
= 0,1 x 40 = 4g

% MgO =
6,9
%1004x
= 41,67%
% CaO = 100- 41,67 = 58,33%
- Nồng độ các chất trong dd :
Dung dòch thu được sau phản ứng giữa A và HCl chứa 0,1 mol MgCl
2
0,1 mol CaCl
2
và 0,17 mol HCl dư .
Vì phản ứng hoà tan A trong dd HCl không tạo kết tủa hoặc khí nên :
m
dd
= 100 x 1,047 + 96 = 114,3 gam
%MgCl
2
=
3,114
%100951,0 xx
= 8,31%
%CaCl

2
=
3,114
%1001111,0 xx
= 9,71%
%HCl

=
3,114
%10053617,0 xxx
= 5,43%
Bài 6: Hòa tan 20g K
2
SO
4
vào 150 gam nước thu được dung dòch A. Tiến hành điện phân dung dòch A
sau một thời gian. Sau khi điện phân khối lượng K
2
SO
4
trong dung dòch chiếm 15% khối lượng của dung
dòch. Biết lượng nước bò bay hơi không đáng kể.
a. Tính thể tích khí thoát ra ở mỗi điện cực đo ở đktc.
b. Tính thể tích khí H
2
S (đktc) can dùng để phản ứng hết với khí thoát ra ở anot.
Bài làm:
a. Khi đp dd K
2
SO

4
chỉ có nước bò đp:
H
2
O
→
H
2

+ ½ O
2

Khối lượng dd sau khi đp:
15
100.20
= 133,33 gam
Số mol H
2
O đã bò điện phân:
18
33,133)20150( −+
= 2,04 mol
Thể tích H
2
(đktc) ở catot : 2,04 .22,4 = 45,7 lít
Số mol O
2
ở anot :
2
04,2

= 1,02mol
Thể tích O
2
: 1,02.22,4 = 22,85 lít
b. Nếu H
2
S cháy: 2H
2
S + 3O
2

→
2SO
2

+ 2H
2
O (a)

3
02,1.2
1,02 mol
Nếu H
2
S oxy hóa chậm: 2H
2
S + O
2

→

2S + 2H
2
O (b)
2.1,02 1,02 mol
Nếu theo (a) thì : V
H2S
=
3
4,22.02,1.2
= 15,23 lít.
Nếu theo (b) thì : V
H2S
= 2.1,02.22,4 = 45,7 lít
Bài 7: Trộn V
1
dung dòch A chứa 9,125g HCl với V
2
lít dung dòch B chứa 5,475g HCl ta được 2 lít dung
dòch C.
a. Tính nồng độ mol của dung dòch A, B, C. Biết V
1
+ V
2
= 2lít và hiệu số giữa nồng độ mol dung
dòch A và B là 0,4mol.l
-1
.
b. Tính khối kượng kết tủa thu được khi đem 250ml dung dòch A tác dụng với 170g dung dòch
AgNO
3

10%.
Bài làm:
a. n
HCl
trong dd C :
5,36
125,9
+
5,36
475,5
= 0,25 + 0,15 = 0,4
Nồng độ mol của dd C :
2
4,0
= 0,2M.
Gọi x là nồng độ dd B, thì x+0,4 là nồng độ dd A. Do đó ta có:
V
2
=
x
15,0
và V
1
=
4,0
25,0
+
x
và V
1

+ V
2
= 2 nên ta có :
x
15,0
+
4,0
25,0
+
x
= 2
Hoặc x
2
+ 0,2x -0,03 = 0
Giải phương trình bậc hai này ta được 2 nghiệm
x
1
= - 0,3 (loại) và x
2
= 0,1
Như vậy nồng độ dd B là 0,1M
Nồng độ dd A là 0,1+ 0,4 = 0,5M
b. n
HCl
=0,5.0,215 = 0,125
m
AgNO3
=
%100
170%.10

= 17 g
n
AgNO3
=
170
17
= 0.1 mol
PTPƯ : HCl + AgNO
3

→
AgCl

+ HNO
3
0,125 0,1 0,1
m
AgCl
= 0,1.143,5 = 14,35 g
Bài 8:Cho một khối Ag vào 50ml dung dịch HNO
3
5M thì Ag tan hết và khối lượng dung dòch tăng lên
6,2g. Biết rằng phản ứng chỉ tạo ra NO hay NO
2
.
a. Tính khối lượng Ag đã sử dụng. Cho biết nồng độ HNO
3
giảm trên 50% sau phản ứng trên.
b. Trung hòa HNO
3

dư bằng NaOH vừa đủ. Cô cạn dd, đem đun nóng đến khối lượng không đổi.
Tính khối lượng của A.
c. Hòa tan A trong 72ml nước và đem điện phân. Tính thể tích khí (đktc) thoát ra ở catot.
Bài làm:
a. Xét hai trường hợp:
- Ag phản ứng tạo ra NO
3Ag + 4HNO
3

→
3AgNO
3
+ NO

+ 2H
2
O (1)
- Ag phản ứng tạo ra NO
2
Ag + 2HNO
3

→
AgNO
3
+ NO
2

+ H
2

O (2)
Gọi a = n
Agsd
. Độ tăng khối lượng của dd:
Trường hợp 1: m
Ag tan
- m
NO
= a.108 -
3
a
.30 = 98a = 6,2
Trường hợp 2: m
Ag tan
- m
NO2
= 108a – 46a = 62a
Trường hợp 2 cứ 1 mol Ag tiêu thụ 2 mol HNO
3
nhiều hơn so với trường hợp 1, với 1 mol Ag chỉ tiêu thụ
4/3 mol HNO
3
.Vậy là trường hợp 2.
62a = 6,2
→
a = 0,1 mol Ag
m
Ag sd
= 0,1.108 = 10,8 gam
* Kiểm chứng rằng nồng độ % HNO

3
giảm trên 50% sau phản ứng tạo ra NO
2
:
n
HNO2 bđ
= 0,5.0,05 = 0,25 mol
n
HNO2 pu
= 2.a = 2.0,1 = 0,2 mol
% HNO
3
phản ứng :
25,0
100.2,0
= 80% > 50%
* Nếu phản ứng cho NO:
98a = 6,2
→
a = 0.0633 mol
n
HNO3 pu
=
3
4a
=
3
4.0633,0
= 0,0844 mol
% HNO

3
phản ứng :
25,0
100.0844,0
= 33.76% < 50%
b. Số mol HNO
3
dư : 0,25 -0,20 = 0,05 mol
Trung hòa bằng NaOH thu được 0,05 mol NaNO
3
. Dung dòch chứa 0,1 mol AgNO
3
và 0,05 mol NaNO
3
Khi nung ta được chất rắn A:
AgNO3
→
Ag + NO
2

+ ½ O
2

0,1 0,1
NaNO
3

→
NaNO
2

+ ½ O2

0,05 0,05
Vậy A gồm 0,1 mol Ag và 0.05 mol NaNO
2
m
A
= 0,1.108 + 0,05. 69 = 14,25 gam.
c. Khi hòa tan A trong nước, chỉ có NaNO
2
tan
Điện phân, ở catot H
2
O bò điện phân:
2H
2
O
→
2H
2

+ O
2

nH
2
O =
18
72
= 4 mol

V
H2
= 4 .22,4 = 89,6 lít
Bài 9: Hòa tan 2,16g hỗn hợp 3 kim loại Na, Al, Fe vào nước lấy dư thu được 0,448 lít khí (đktc) và một
lượng chất rắn. Tách lượng chất rắn này cho tác dụng hết với 60ml dd CuSO
4
1M thu được 3,2g đồng
kim loại và dd A. Tách dd A cho tác dụng với một lượng vừa đủ dd NaOH để thu được kết tủa lớn nhất.
Nung kết tủa thu được trong không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn B.
a. Xác đònh khối lượng từng kim lo trong hỗn hợp đầu.
b. Tính khối lượng chất rắn B.
Bài làm:
a. Xác đònh khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp đầu.
Các PTPƯ : 2Na + 2H
2
O
→
2NaOH + H
2

(1)
Al bò tan moat phần hay hết theo phương trình.
2Al + 2NaOH + 2H
2
O
→
2NaAlO
2
+ 3H
2


(2)
Fe + CuSO
4
→
FeSO
4
+ Cu (3)
2Al+ 3 CuSO
4
→
Al
2
(SO
4
)
3
+ 3 Cu

(4)
Dung dòch A gồm: Al
2
(SO
4
)
3
,

FeSO
4

và CuSO
4

Al
2
(SO
4
)
3
+ 6NaOH
→
2Al(OH)
3

+ 3Na
2
SO
4
(5)
FeSO
4
+ 2NaOH
→
Fe(OH)
2

+ Na
2
SO
4

(6)
CuSO
4
+ 2NaOH
→
Cu(OH)
2

+ Na
2
SO
4
(7)
Nung kết tủa ở nhiệt độ cao:
2Al(OH)
3
→
Al
2
O
3
+ 3H
2
O (8)
2Fe(OH)
2
+ ½ O
2
→
Fe

2
O
3
+ 2H
2
O (9)
Cu(OH)
2
→
CuO + H
2
O (10)
Chất rắn B gồm : Al
2
O
3
, Fe
2
O
3
và CuO
Số mol H
2
=
4,22
448,0
= 0,02 mol
Số mol CuSO4 = 0,06.1= 0,06 mol
Số mol Cu =
64

2,3
= 0,05 mol
Xét hai trường hợp có thể xảy ra:
Trường hợp 1: NaOH dư, Al tan hết, chất rắn còn lại chỉ là Fe:
Theo (3) : n
Fe
= n
Cu
=0,05 mol
n
CuSO4 dư
= 0,06 – 0,05 = 0,01 mol
→
Fe đã phản ứng hết.
mFe = 0,05 . 56 = 2,8g > m
hh
= 2,16g : loại
Trường hợp 2: NaOH thiếu, Al bò tan một phần theo (2).
Gọi a , b ,c là số mol của Na, Al, Fe trong 2,16g hỗn hợp:
Theo (1, 2) : n
H2
=
2
1
a +
2
3
a = 2a = 0,02
→
a = 0,01 mol .

→
m
Na
= 0,01.23 = 0,23 gam.
Số mol Al còn lại để tham gia (4) là ( b – a )
Vì CuSO
4
dư nên Fe và Cu đã phản ứng hết ở (3 và 4)
Ta có : n
Cu
=
2
3
(b-a) + c = 0,05
Mặt khác 23a + 27b = 56c = 2,16
Giải hệ phương trình ta được:
b = 0,03 mol
→
m
Al
= 0,03.27 = 0,81 gam.
c = 0,02 mol
→
m
Fe
= 0,02.56 = 1,12 gam.
b. Khối lượng chất rắn B.
n
Al2O3
=

2
01,003,0


→
m
Al2O3
= 0,01.102 = 1,02g
n
Fe2O3
=
2
02,0

→
m
Al2O3
= 0,01.160 = 1,60g
n
CuO
= 0,01
→
m
CuO
= 0,01.80 = 0,80g
Khối lượng chất rắn B : 1,02 + 1,60 + 0,80 = 3,42 gam.
Bài 10: Cho hh A gồm 9,6g Cu và 23,3g Fe
3
O
4

vào 292g dd HCl 10% cho đến khi phản ứng hoàn toàn
thu được dd B và rắn C. Cho dd AgNO
3
dư vào dd B thu kết tủa D.
a. Tính khối lượng kết tủa D.
b. Cho rắn C vào 100ml dd hỗn hợp gồm HNO
3
0,8M và H
2
SO
4
0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được V lít khí NO duy nhất (đktc). Tính V.
Bài làm:
Tính số mol:
nCu = 0,15 mol ; nFe
3
O
4
= 0,1 mol ; nHCl = 0,8 mol ;
nH
2
SO
4
= 0,02 mol ; nHNO
3
= 0,08 mol.
Các PƯ: Fe
3
O

4
+ 8HCl
→
FeCl
2
+2FeCl
3
+ 4H
2
O
0.1 0,8 0,2
2FeCl
3
+ Cu
→
CuCl
2
+ 2FeCl
2

0,2 0,15 0,1 0,2
Vậy trong B gồm : 0,3 mol FeCl
2
; 0,1 mol CuCl
2
;
Rắn C : 0,14 mol Cu
a. 2AgNO
3
+ FeCl

2


2AgCl



+ Fe(NO
3
)
2

0,3 0,6
2AgNO
3
+ CuCl
2


2AgCl



+ Cu(NO
3
)
2
0,1 0,2
m
AgCl


= 0,8 . 143,5 = 114,8 gam.
b. 3Cu

+

8HNO
3


3Cu(NO
3
)
2
+ 2NO + 4H
2
O
0,14 0,09
V
NO
= 0,09 . 22,4 = 2,016 lớt
Bi 11: Hoà tan hoàn toàn m
1
gam Na vào m
2
gam H
2
O thu đợc dung dịch B có tỉ khối d.
a.
Viết phơng trình phản ứng

b.
Tính nồng độ % của dung dịch B theo m
1
và m
2
c.
Cho C% = 5% , d =1,2g/ml. Tính nồng độ mol của dung dịch thu đợc.
m
1
nNa

=
23
a. PTP: 2Na + 2H
2
O 2NaOH + H
2

b. Mol: m
1
m
1
m
1

23 23 46
m
1
m
1

40m
1
mH
2
= x2= mNaOH=
46 23 23
m
1
22m
1
+ 23m
2
m dd B = ( m
1
+ m
2
) - mH
2
= (m
1
+ m
2
) - =
23 23

40m
1
.100%
C% =
22m

1
+ 23m
2
c. C%.10.d
áp dụng công thức : C
M
=
M 5.10.1,2
Thay số vào ta có: [ NaOH] = = 1,5 (M)
40
Bi 12: Hoà tan hoàn toàn 4gam hỗn hợp gồm 1 kim loại hoá trị II và 1 kim loại hoá trị III cần dùng hết
170ml dung dịch HCl 2M
a. Tính thể tích H
2
thoát ra (ở ĐKTC).
b. Cô cạn dung dịch thu đợc bao nhiêu gam muối khô.
c. Nếu biết kim loại hoá trị III là Al và số mol bằng 5 lần số mol kim loại hoá trị II thì kim loại hoá
trị II là nguyên tố nào .
a. Gọi A và B lần lợt là kim loại hoá trị II và hoá trị III ta có :
PTP: A + 2HCl ACl
2
+ H
2
(1)
2B + 6HCl 2BCl
3
+ 3H
2
(2)
nHCl = V.C

M
= 0,17x2 = 0,34 (mol)
Từ (1) và (2) ta thấy tổng số mol axit HCl gấp 2 lần số mol H
2
tạo ra
nH
2
= 0,34: 2 = 0,17 (mol)
VH
2
= 0,17. 22,4 3,808 (lit)
b. nHCl = 0,34 mol => n
Cl
= 0,34 mol
m
Cl
= 0,34.35,5 = 12,07g
Khối lợng muối = m(hỗn hợp) + m(Cl) = 4+ 12,07 = 16,07g
c. gọi số mol của Al là a => số mol kim loại (II) là a:5 = 0,2a (mol)
từ (2) => nHCl = 3a. và từ (1) => nHCl = 0,4a
3a + 0,4a = 0,34
a = 0,34: 3,4 = 0,1 mol => n
(Kimloai)
= 0,2.0,1 = 0,02mol
m
Al
= 0,1.27 = 2,7 g
m
(Kimloại)
= 4 2,7 = 1,3 g

M
kimloại
= 1.3 : 0,02 = 65 => là : Zn
Bi 13: Trộn 10ml một hợp chất ở thể khí gồm hai nguyên tố C và H với 70ml O
2
trong bình kín. Đốt hỗn
hợp khí, phản ứng xong đa hỗn hợp khí trong bình về điều kiện ban đầu nhận thấy trong bình có 40ml khí
CO
2
, 15 ml khí O
2
. Hãy xác định công thức của hợp chất.
Theo đề ra V
O2
d = 15ml => V
O2
phản ứng = 55ml (0,25đ)
V
CO2
= 40ml; V
CxHy
= 10ml
C
x
H
y
+ (
4
y
x

+
) O
2
x CO
2
+
2
y
H
2
O
1ml (
4
y
x
+
)ml x ml
10ml 55 ml 40ml
=> x =
4
10
40
=
4
y
x
+
=
65,1
4

5,5
10
55
==>==>=
y
y
Vậy công thức của hợp chất là: C
4
H
6
Bi 14: Cho một dd A chứa hai axit HNO
3
và HCl. Để trung hòa 10ml ddA ngời ta phải thêm 30ml dung
dịch NaOH 1M.
a) Tính tổng số mol 2 axit có trong 10ml dd A.
b) Cho AgNO
3
d vào 100ml dd thu đợc dd B và một kết tủa trắng và sau khi làm khô thì cân đợc 14,35g.
Hãy tính nồng độ mol/l của từng axit có trong A.
c) Hãy tính số ml dung dịch NaOH 1M phải dùng để trung hòa lợng axit có trong dd B
a. nNaOH = 0,03.1 = 0,03 mol
PTHH: HNO
3
+ NaOH NaNO
3
+ H
2
O (1)
HCl + NaOH NaCl + H
2

O (2)
Theo pt (1), (2) tổng số mol 2 axit bằng số mol NaOH đã phản ứng = 0,03mol
b. Trong 100ml dung dịch A có tổng số mol 2 axit là 0,3mol
PTHH: AgNO
3
+ HCl AgCl + HNO
3
(3)
nkết tủa =
1,0
5,143
35,14
=
mol
Theo (3) nHCl = nAgCl = nHNO
3
= 0,1mol
=> nHNO
3
trong 100ml dd A là 0,3 0,1 = 0,2mol
C
M
HCl =
1
1,0
1,0
=
mol/l; C
M
HNO

3
=
2
1,0
2,0
=
mol/l
c. Dung dịch B có HNO
3
d và AgNO
3
d
Trung hòa axit trong dd B bằng NaOH
HNO
3
+ NaOH -> NaNO
3
+ H
2
O (4)
Trang 3
Theo (3) nHNO
3
sinh ra là 0,1mol
NHNO
3
không phản ứng với AgNO
3
là 0,2mol
=> Tổng số mol HNO

3
trong dd B là 0,1+0,2 = 0,3mol
Theo (4) nNaOH = nHNO
3
= 0,3mol
V
dd
NaOH =
3,0
1
3,0
=
(l) = 300ml
Bài 15: Trong 1 bình kín có thể tích V lít chứa 1,6 g khí oxi và 14,4 g hỗn hợp bột M gồm các chất: CaCO
3
;
MgCO
3
; CuCO
3
và C. Nung M trong bình cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đa về nhiệt độ ban đầu
thấy áp suất trong bình tăng 5 lần so với áp suất ban đầu (thể tích chất rắn trong bình coi không đáng
kể). Tỉ khối hỗn hợp khí sau phản ứng so với khí N
2
: 1<
2
hh / N
d
<1,57. Chất rắn còn lại sau khi nung có
khối lợng 6,6 g đợc đem hoà tan trong lợng d dung dịch HCl thấy còn 3,2 g chất rắn không tan.

1. Viết các phơng trình hoá học của phản ứng có thể xảy ra.
2. Tính thành phần % theo khối lợng các chất trong hỗn hợp đầu.
1. Các phơng trình phản ứng có thể xảy ra :
C + O
2

o
t

CO
2
(1)
CaCO
3

o
t

CaO + CO
2
(2)
MgCO
3

o
t

MgO + CO
2
(3)

CuCO
3

o
t

CuO + CO
2
(4)
C + CO
2

o
t

2CO (5)
C + CuO
o
t

Cu + CO (6)
CO + CuO
o
t

Cu + CO
2
(7)
CaO + 2HCl


CaCl
2
+ H
2
O (8)
MgO + 2HCl

MgCl
2
+ H
2
O (9)
CuO + 2HCl

CuCl
2
+ H
2
O (10)
2. Tính thành phần % khối lợng hỗn hợp :
Vì 1<
2
hh / N
d
<1,57 nên hỗn hợp khí sau phản ứng gồm CO
2
và CO.
Vì sau phản ứng có CO và CO
2
, các phản ứng xảy ra hoàn toàn nên chất rắn còn lại sau khi nung là :

CaO ; MgO và Cu vậy không có phản ứng (10).
Khối lợng Cu = 3,2 g khối lợng CuCO
3
trong hỗn hợp :
3,2
.124
64
= 6,2 (g)
Gọi số mol C ; CaCO
3
; MgCO
3
trong hỗn hợp lần lợt là a, b, c.
Theo đầu bài khối lợng CaO và MgO : 6,6 3,2 = 3,4 (g)
56b + 40c = 3,4. (*)
Số mol CO và CO
2
sau phản ứng nhiệt phân:
1,6
5
32
= 0,25 ( mol)
Số mol C trong CO và CO
2
bằng số mol C đơn chất và số mol C trong các muối cacbonat của hỗn hợp
: a + b + c + 0,05 = 0,25. (**)
Khối lợng hh là 14,4 g nên : 12a + 100b + 84c = 14,4 6,2 (***)
Kết hợp (*) ; (**) ; (***) ta có hệ phơng trình :
56b 40c 3,4
a b c 0,2

12a 100b 84c 8,2
+ =


+ + =


+ + =

Giải đợc: a = 0,125 ; b = 0,025 ; c = 0,05
% Khối lợng các chất trong M:
% khối lợng C =
0,125.12
.100% 10,42%
14,4
=

% khối lợng CaCO
3
=
0,025.100
.100% 17,36%
14,4
=
% khối lợng MgCO
3
=
0,05.84
.100% 29,17%
14,4

=

% khối lợng CuCO
3
=
0,05.124
.100% 43,05%
14,4
=
Bi 16: Ho tan ht hn hp X gm oxit ca mt kim loi cú hoỏ tr II v mui cacbonat ca kim
loi ú bng H
2
SO
4
loóng va , sau phn ng thu c sn phm gm khớ Y v dung dch Z. Bit
lng khớ Y bng 44% lng X. em cụ cn dung dch Z thu c mt lng mui khan bng
168% lng X. Hi kim loi hoỏ tr II núi trờn l kim loi gỡ? Tớnh thnh phn phn trm ca mi
cht trong hn hp X.
RO + H
2
SO
4
RSO
4
+ H
2
O (1)
RCO
3
+ H

2
SO
4
RSO
4
+ CO
2
+ H
2
O (2)
t a l khi lng hn hp X.
x, y l s mol RO v RCO
3
Ta cú: (R +16)x + (R + 60)y = a (I)
T (1,2): (R + 96)(x + y) = 1,68a (II)
T (2): y = 0,01a (III)
Gii (I, II, III): x = 0,004a ; R = 24.
Vy R l Mg (24)
%m = = 16% %m = 84%
Bi 17. Trộn CuO với một oxit kim loại hoá trị II không đổi theo tỉ lệ mol 1 : 2 đợc hỗn hợp X. Cho 1 luồng
CO nóng d đi qua 2,4 gam X đến phản ứng hoàn toàn thu đợc chất rắn Y. Để hoà tan hết Y cần 40 ml
dung dịch HNO
3
2,5M , chỉ thoát ra 1 khí NO duy nhất và dung dịch thu đợc chỉ chứa muối của 2 kim
loại nói trên. Xác định kim loại cha biết.
Bi gii:
Vì CO chỉ khử đợc những Oxít kim loại đứng sau Al trong dãy HĐHH
nên có 2 trờng hợp xảy ra.
a)Trờng hợp 1:Kim loại phải tìm đứng sau Al trong dãy HĐHH
và Oxit của nó bị CO khử.

CuO + CO Cu + CO
2
(1)
MO + CO M + CO
2
(2)
3Cu + 8HNO
3
-> 3Cu(NO
3
)
2
+ 2NO + 4H
2
O (3)
3M + 8HNO
3
-> 3M(NO
3
)
2
+ 2NO + 4H
2
O (4)
Coi số mol CuO = x thì MO = 2x và Số mol HNO
3
= 0,1
Ta có hệ : 80x + (M + 16) + 2x = 2,4

3

8x
+
2.8
3
x
= 0,1 giải hệ cho x = 0,0125 và M = 40 ~ Ca.
Trờng hợp này không thoả mãn vì Canxi đứng trớc Al trong dãy HĐHH và CaO không bị khử bởi
CO.
b/ Trờng hợp 2 : Kim loại phải tìm đứng trớc Al trong dãy HĐHH và Ô xit của nó không bị CO khử.
Khi đó không xảy ra phản ứng (2) mà xảy ra phản ứng (1) (3) và phản ứng sau :
MO + 2HNO
3
-> M(NO
3
)
2
+ H
2
O
Tơng tự coi số mol CuO = a -> MO = 2a ta có hệ :
80a + (M + 16)2a = 2,4

3
8a
+ 4a = 0,1 => a = 0,0125 => M=24 ~Mg (thoả mãn)
Bi 18: Hoà tan hoàn toàn 14,2 gam hỗn hợp C gồm MgCO
3
và muối cacbonat của kim loại R vào a xit HCl
7,3% vừa đủ, thu đợc dung dịch D và 3,36 lít khí CO
2

(đktc). Nồng độ MgCl
2
trong dung dịch D bằng
6,028%.
a) Xác định kim loại R và thành phần % theo khối lợng của mỗi chất trong C.
b) Cho dung dịch NaOH d vào dung dịch D, lọc lấy kết tủa rồi nung ngoài khí đến khi phản ứng
hoàn toàn. Tính số gam chất rắn còn lại sau khi nung.
Bi gii:
Công thức cacbonat kim loại R là R
2
(CO
3
)
x
số mol CO
2
= 0,15
a
a 100.004,0.40
MgO

MgCO
3
MgCO
3
+ 2HCl -> MgCl
2
+ CO
2
+ H

2
O
R
2
(CO
3
)
x
+ 2xHCl -> 2RCl
x
+ x CO
2
+ x H
2
O
a/ Theo phơng trình, số mol HCl = 0,15 . 2 = 0,3 mol
Lợng dung dịch HCl =
0,3.36,5
0,073
= 150gam
Lợng dung dịch D = lợng hỗn hợp C + lợng dung HCl - lợng CO
2
= 14,2 + 150 - (44. 0,15) = 157,6gam
Lợng MgCl
2
= 157,6 . 0,06028 = 9,5 gam ~ 0,1mol
MgCO
3
= 0,1mol ~ 8,4gam R
2

(CO
3
)
x
=14,2 8,4 = 5,8 gam
Ta có :
2R+ 60x
5,8
=
0,15 0,1
x

R =28x thoả mãn x = 2 R = 56 là Fe
Trong C có 8,4g MgCO
3
~ 59,15% còn là 40,85% FeCO
3
Tính đợc chất rắn còn lại sau khi nung là MgO = 4 gam và Fe
2
O
3
= 4 gam
Bi 19: Một loại đá chứa MgCO
3
, CaCO
3
và Al
2
O
3

. Lợng Al
2
O
3
bằng 1/8 tổng khối lợng hai muối cacbonat.
Nung đá ở nhiệt độ cao tới phân huỷ hoàn toàn hai muối cacbonat thu đợc chất rắn A có khối lợng bằng 60%
khối lợng đá trớc khi nung.
a) Tính % khối lợng mỗi chất trong đá trớc khi nung.
b) Muốn hoà tan hoàn toàn 2g chất rắn A cần tối thiểu bao nhiêu ml dung dịch HCl 0,5M ?
Bi gii:
a) Các phản ứng phân hủy muối cacbonat
MgCO
3

0
t

MgO + CO
2
(1)
CaCO
3

0
t

CaO + CO
2
(2)
Al

2
O
3

0
t

Không đổi (3)
gọi a, b, c lần lợt là số gam của MgCO
3
, CaCO
3
, Al
2
O
3
trong 100g đá (a, b, c cũng chính là thành phần %)
ta có hệ sau:
a + b + c = 100
c =
8
a b
+

.40
84
a
+
.56
100

b
+ c = 60
Giải hệ ta đợc: a = 10,6; b = 78,3; c = 11,1 (vừa là số gam từng chất vừa là tỉ lệ %)
a) Các phản ứng với HCl (3 PTHH)
Tổng số mol HCl = 2.n
Mgo
+ 2.n
CaO
+ 6.n Al
2
O
3
= 0,2226 mol
Vậy để hòa tan 2g A cần
0,2226.2
5,4
= 0,0824 mol
Gọi V là số lít HCl tối thiểu cần dùng
V.0,5 = 0,0824 => V = 0,1648 lit = 164,8ml
Bi 20: Cho 1,02 gam hỗn hợp gồm Al và Mg vào 100 ml dung dịch HCl. Sau khi kết thúc phản ứng, làm
bay hơi hết nớc thu đợc 3,86 gam chất rắn khan.
Nếu cho 1,02 gam hỗn hợp trên vào 200 ml dung dịch HCl cùng loại. Sau khi kết thúc phản ứng, làm bay hơi
hết nớc thu đợc 4,57 gam chất rắn khan. Tính khối lợng mỗi kim loại trong hỗn hợp và nồng độ mol/l của
dung dịch HCl.
Bi gii:
Khi lợng HCl gấp đôi thì lợng chất rắn thu đợc không gấp đôi thí nghiệm 1 nên suy ra trong trờng hợp 2 kim
loại tan hết và HCl d.
Gọi số mol của Mg và Al trong hh là x và y. Ta có:
24x + 27 y = 1,02 x = 0,02 m
Mg

= 0.02 x 24 = 0,48 gam
95x + 133.5 y = 4,57 y = 0,02 m
Al
= 0.02 x 27 = 0,54 gam
Tính nồng độ mol/l của dung dịch HCl
- Xét TN1: Gọi số mol Al đã phản ứng là a, còn d là 0.02-a (Mg đã p hết)
Khèi lîng chÊt r¾n = 0,02 x 95 + 133,5a + 27 (0,02-a) = 3,86

a= 0,0133
sè mol HCl hßa tan Mg vµ Al lµ (0,02 x 2) + 3 x 0,0133 = 0,08 mol
- Nång ®é mol/l cña HCl lµ 0,08/0,1 = 0,8 M
Bài 21: Hòa tan 49,6 gam hỗn hợp một muối sunfat và một muối cacbonat của cùng một kim loại hóa trị I
vào nước thu được dung dịch X. Chia dung dịch X thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Cho phản ứng với lượng dư dung dịch axit sunfuric thu được 2,24 lít khí (đo ở đktc)
- Phần 2: Cho phản ứng với lượng dư dung dịch BaCl
2
thu được 43 gam kết tủa trắng.
a. Tìm công thức hóa học của hai muối ban đầu?
b. Tính thành phần % theo khối lượng mỗi muối trên có trong hỗn hợp ban đầu?
Bài giải:
a. Gọi công thức hóa học của hai muối trên là A
2
SO
4
và A
2
CO
3
; gọi x, y lần lượt là số mol A
2

CO
3
và A
2
SO
4
- Phản ứng ở phần 1:
A
2
CO
3
+ H
2
SO
4
-> A
2
SO
4
+ CO
2
á + H
2
O (1)
x mol x mol
- Phản ứng ở phần 2:
A
2
CO
3

+ BaCl
2
-> BaCO
3
â + 2ACl (2)
x mol x mol
A
2
SO
4
+ BaCl
2
-> BaSO
4
â + 2Acl (3)
y mol y mol
Theo pt (1) => x = n
CO
2
= 2,24 : 22,4 = 0,1 mol
- Mặt khác, khối lượng hỗn hợp ở mỗi phần: (2A + 60).0,1 + (2A + 96)y =
2
6,49
= 24,8 (*)
- Theo pt (2) và (3), khối lượng kết tủa thu được: 197.0.1 + 233.y = 43 => y = 0,1
Thế y = 0,1 vào (*) => A = 23 -> Na
Vậy công thức hai muối: Na
2
CO
3

và Na
2
SO
4
b.
- Khối lượng muối Na
2
CO
3
trong hỗn hợp: m
Na
2
CO
3
= 106.0,1.2 = 21,2g
- Khối lượng muối Na
2
SO
4
trong hỗn hợp: m
Na
2
SO
4
= 49,6 – 21,2 = 28,4g
Vậy thành phần % các chất trong hỗn hợp ban đầu:
% m
Na
2
CO

3
=
%100.
6,49
2,21
= 42,7%
% m
Na
2
SO
4
=
%100.
6,49
4,28
= 57,3%
Bài 22: Cho 32,6 gam hỗn hợp CaCO
3
và MgCO
3
tác dụng vừa đủ với 700ml dung dịch HCl 1M rồi dẫn khí
tạo thành qua 38,5 gam dung dịch KOH 80% tạo thành dung dịch A.
a. Tính thành phần % các chất trong hỗn hợp đầu?
b. Tính nồng độ % các chất trong dung dịch A?
Bài giải:
Các PTHH có thể xảy ra:
CaCO
3
+ 2HCl -> CaCl
2

+ CO
2
á + H
2
O (1)
x mol 2x mol x mol
MgCO
3
+ 2HCl -> MgCl
2
+ CO
2
á + H
2
O (2)
y mol 2y mol y mol
CO
2
+ KOH -> KHCO
3
(3)
a mol a mol a mol
CO
2
+ 2KOH -> K
2
CO
3
+ H
2

O (4)
b mol 2b mol b mol
- Số mol HCl: n
HCl
= 0,7 . 1 = 0,7 mol
a. Gọi x, y lần lượt là số mol CaCO
3
và MgCO
3
có trong 32,6 gam hỗn hợp.
Theo gt và phương trình (1), (2) ta có:
100x + 84y = 32,6 (*)
2x + 2y = 0,7 (**)
Giải hệ phương trình (*) và (**) ta được: x = 0,2 mol; y = 0,15 mol
Khối lượng từng chất trong hỗn hợp:
m
CaCO
3
= 100,0,2 = 20gam
m
MgCO
3
= 84.0,15 = 12,6 gam.
Vậy thành phần % theo khối lượng các chất trong hỗn hợp:
%m
CaCO
3
=
%100.
6,32

20
= 61,3% %m
MgCO
3
=
%100.
6,32
6,12
= 38,7%
b. Theo các phương trình (1) và (2): số mol CO
2
tạo thành: n
CO
2
= x + y = 0,2 + 0,15 = 0,35 mol.
- Số mol KOH có trong 38,5 gam dung dịch 80%: n
KOH
=
56.100
80.5,38
= 0,55 mol
Ta có tỉ lệ: 1<
2
CO
KOH
n
n
=
35,0
55,0

= 1,57 < 2
=> Phản ứng tạo cả 2 muối: KHCO
3
và K
2
CO
3
.
Gọi a, b lần lượt là số mol KHCO
3
và K
2
CO
3
, theo pt (3) và (4) ta có:
a + b = 0,35 (***)
a + 2b = 0,55 (****)
Giải hệ phương trình (***) và (****) ta có: a = 0,15 mol; b = 0,2 mol.
- Khối lượng các muối có trong dung dịch A:
m
KHCO
3
= 100.0,15 = 15 gam
m
K
2
CO
3
= 138.0,2 = 27,6 gam
- Khối lượng dung dịch tạo thành sau phản ứng:

m
ddspư
= m
ddKOH
+ m
CO
2
= 38,5 + 44.0,35 = 53,9 gam
Vậy nồng độ % các chất trong dung dịch A:
C%
(KHCO
3
)
=
%100.
9,53
15
= 27,8%
C%
(K
2
CO
3
)
=
%100.
9,53
6,27
= 51,2%
Bài 23: Cho 3,87 gam hỗn hợp gồm Mg và Al tác dụng với 500 ml dung dòch HCl 1M

a. Chứng minh rằng sau phản ứng với Mg và Al thì axit vẫn còn dư ?
b. Nếu phản ứng trên làm thoát ra 4,368 lít khí H
2
(đktc). Hãy tính số gam Mg và Al đã dùng ban
đầu ?
Bài giải:
a. PTHH: Mg + 2HCl -> MgCl
2
+ H
2
(1)
x mol x mol
2Al + 6HCl -> 2AlCl
3
+ 3H
2
(2)
y mol
2
3y
mol
- Số mol HCl: n
HCl
= 0,5.1 = 0,5 mol.
Giả sử tất cả hỗn hợp là Mg: n
hh
= n
Mg
= 3,87 : 24 = 0,16125 mol
Giả sử tất cả hỗn hợp là Al: n

hh
= n
Al
= 3,87 : 27 = 0,143 mol
=> 0,143 mol < n
hh
< 0,16125mol
Theo phương trình (1): n
HCl
= 2n
Mg
= 2.0,16125 = 0,3225 mol
Theo phương trình (2): n
HCl
= 3n
Al


= 3.0,143= 0,429 mol
Ta thấy n
HCl(max)
= 0,429 < 0,5 mol
=> Vậy HCl vẫn còn dư khi tác dụng với hỗn hợp Al và Mg.
b. – Số mol H
2
sinh ra: n
H
2
= 4,368 : 22,4 = 0,195 mol
- Gọi x, y lần lượt là số mol Mg và Al có trong hỗn hợp. Theo giả thiết và phương trình, ta có:

24x + 27y = 3,87 (a)
x +
2
3y
= 0,195 (b)
Giải hệ phương trình (a) và (b) ta được: x = 0,06 mol ; y = 0,09 mol
- Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu:
n
Mg
= 24.0,06 = 1,44 gam.
n
Al
= 27.0,09 = 2,43 gam.
Bài 24: Dẫn 2,24 lít khí CO (đktc) qua một ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp bột oxit kim loại gồm Al
2
O
3
,
CuO và Fe
3
O
4
cho đến khi phản ứng xảy ra hồn tồn. Chia sản phẩm thu được thành hai phần bằng nhau:
- Phần 1: hòa tan vào dung dịch HCl dư thu được 0,672 lít khí H
2
ở đktc.
- Phần 2: được ngâm kĩ trong 400ml dung dịch NaOH 0,2M. Để trung hòa hết NaOH dư phải dùng hết
20ml dung dịch axit HCl 1M.
a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.

c. Tính thể tích dung dịch axit H
2
SO
4
1M (loãng) để hòa tan hết hỗn hợp bột của các oxit kim loại?
Bài giải:
a. Các phương trình hóa học:
CO + CuO t
0
Cu + CO
2
(1)
CO + Fe
3
O
4
t
0
Fe + CO
2
(2)
Phần 1: Fe + HCl > FeCl
2
+ H
2
(3)
Al
2
O
3

+ 6HCl > 2AlCl
3
+ 3H
2
O (4)
Phần 2: Al
2
O
3
+ 2NaOH > 2NaAlO
2
+ H
2
O (5)
HCl + NaOH

> NaCl + H
2
O (6)
b. – Số mol CO: n
CO
= 2,24 : 22,4 = 0,1 mol
- Số mol H
2
: n
H
2
= 0,672 : 22,4 = 0,03 mol
- Số mol NaOH: n
NaOH

= 0,4.0,2 = 0,08 mol
- Số mol HCl: n
HCl
= 0,02.1 = 0,02 mol
Theo phương trình (6): n
NaOH (dư)
= n
HCl
= 0,02 mol
=> Số mol NaOH trên phương trình (5): n
NaOH(5)
= 0,08 – 0,02 = 0,06 mol
Theo phương trình (5): n
Al
2
O
3
=
2
1
n
NaOH(5)
= 0,06 : 2 = 0,03 mol.
Vậy khối lượng Al
2
O
3
có trong hỗn hợp: m
Al
2

O
3
= 0,03.2. 102 = 6,12 gam.
Theo phương trình (3): n
Fe
= n
H
2
= 0,03 mol => n
Fe (hh)
0,03.2 = 0,06 mol
Theo phương trình (2) n
Fe
3
O
4
=
3
1
n
Fe
= 0,03 : 3 = 0,02mol
Vậy khối lượng của Fe
3
O
4
trong hỗn hợp: m
Fe
3
O

4
= 0,02.232 = 4,64 gam
Đồng thời, theo phương trình (2): n
CO
=
3
4
n
Fe
=
3
4
.0,06 = 0,08 mol
=> Số mol CO trên phương trình (1): n
CO(1)
= 0,1 – 0,08 = 0,02 mol
Theo phương trình (1): n
CuO
= n
CO
= 0,02 mol
Vậy khối lượng CuO trong hỗn hợp: m
CuO
= 0,02.80 = 1,6 gam.
=> Khối lượng hỗn hợp các oxit: m
hh
= 6,12 + 4,64 + 1,6 = 12,36 gam.
Thành phần % các chất trong hỗn hợp:
%m
Fe

3
O
4
=
%100.
36,12
64,4
= 37,5%
% m
CuO
=
%100.
36,12
6,1
= 13%
% m
Al
2
O
3
=
%100.
36,12
12,6
= 49,5%
c. Phương trình hóa học:
CuO + H
2
SO
4

> CuSO
4
+ H
2
O (7)
0,02mol 0,02mol
Al
2
O
3
+ 3H
2
SO
4
> Al
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2
O (8)
0,06mol 3.0,06 mol
Fe
3
O
4
+ 4H
2

SO
4
> FeSO
4
+ Fe
2
(SO
4
)
3
+ 4H
2
O (9)
0,02mol 4.0,02mol
Theo các phương trình (7), (8), (9):
Số mol H
2
SO
4
đã dùng: n
H
2
SO
4
= 0,02 + 3.0,06 +4.0,02 = 0,28 mol
Vậy thể tích H
2
SO
4
đã dùng: V

H
2
SO
4
= 0,28 : 1 = 0,28 lít = 280ml
Bài 25: Trên hai đĩa cân A, B của một đĩa cân đặt hai cốc thủy tinh: Cốc ở đĩa cân A chứa dung dịch H
2
SO
4

và cốc ở đĩa đĩa cân B chứa dung dịch HCl, cân ở vị trí thăng bằng. Cho 6,48 gam kim loại magie vào cốc A
và 6,16 gam kim loại hóa trị II vào cốc B. Sau khi phản ứng xảy ra, cân vẫn ở vị trí thăng bằng. Xác định
tên kim loại hóa trị II, biết lượng axit trong 2 cốc đủ để tác dụng hết với các kim loại?
Bài giải:
Gọi kí hiệu hóa học và khối lượng mol của kim loại hóa trị II là M
Các phương trình hóa học:
Cốc A: Mg + H
2
SO
4
> MgSO
4
+ H
2
á (1)
Cốc B: M + HCl > MCl
2
+ H
2
á (2)

- Số mol Mg: n
Mg
= 6,48 : 24 = 0,27 mol
- Số mol M: n
M
=
M
16,6
mol
Theo phương trình (1): n
H
2
(pư 1)
= n
Mg
= 0,27 mol => m
H
2
(pư 1)
= 0,27.2 = 0,54gam
Theo phương trình (2): n
H
2
(pư 2)
= n
M
=
M
16,6
mol => m

H
2
(pư 1)
=
M
16,6
.2 =
M
32,12
gam
Theo giả thiết: Cân thăng bằng nên khối lượng dung dịch sau phản ứng ở cốc A = khối lượng dung dịch sau
phản ứng ở cốc B.
ó m
Mg
+ m
ddHCl
- m
H
2
(pư1)
= m
M
+ m
ddH
2
SO
4
- m
H
2

(pư2)
ó m
Mg


- m
H
2
(pư1)
= m
M
- m
H
2
(pư2)
( Vì ban đầu cân thăng bằng nên: m
ddHCl
= m
ddH
2
SO
4
)
ó 6,48 – 0,54 = 6,16 -
M
32,12
=> M = 56 (Fe)
Vậy kim loại hóa trị II là Fe.
Bài 26: Trộn 100ml dung dịch Na
2

CO
3
0,2M với 150ml dung dịch H
2
SO
4
0,2M thu được một chất khí, cho
lượng khí này lội qua 50 gam dung dịch nước vôi trong Ca(OH)
2
25% thì thu được một kết tủa.
a. Viết các phương trình phản ứng?
b. Tính khối lượng kết tủa tạo thành, biết rằng hiệu suất của phản ứng hấp thụ khí chỉ đạt 95%?
Bài giải:
- Các phương trình phản ứng có thể xảy ra:
Na
2
CO
3
+ H
2
SO
4
> Na
2
SO
4
+ CO
2
+ H
2

O (1)
2CO
2
+ Ca(OH)
2
> Ca(HCO
3
)
2
(2)
CO
2
+ Ca(OH)
2
> CaCO
3
â + H
2
O (3)
- Số mol Na
2
CO
3
: n
Na
2
CO
3
= 0,1.0,2 = 0,02 mol
- Số mol H

2
SO
4
: n
H
2
SO
4
= 0,15.0,2 = 0,03 mol
- Số mol Ca(OH)
2
: n
Ca(OH)
2
=
100.100
20.50
= 0,1mol
Theo phương trình (1): n
Na
2
CO
3
= 0,02 mol < n
H
2
SO
4
= 0,03 mol.
=> H

2
SO
4
dư, Na
2
CO
3
phản ứng hết.
Theo phương trình (1): n
CO
2
= n
Na
2
CO
3
= 0,02 mol.
Ta có tỉ lệ:
2
)(
2
OHCa
CO
n
n
=
1,0
02,0
= 0,2<1
Vậy chỉ xảy ra một phản ứng (3) tạo kết tủa CaCO

3
và Ca(OH)
2

Theo phương trình: n
CaCO
3
= n
CO
2
= 0,02 mol.
Vậy khối lượng CaCO
3
: m
CaCO
3
= 0,02.100 = 2 gam
=> Khối lượng CaCO
3
thực tế thu được: m
CaCO
3
(tt)
=
100
95.2
= 1,9 gam
Bài 27: Cho 11,2 gam hỗn hợp X gồm Mg và kim loại R (hóa trị II, đứng sau H trong dãy hoạt động hóa
học) thực hiện hai thí nghiệm:
- Thí nghiệm I: Cho hỗn hợp phản ứng với dung dịch H

2
SO
4
loãng dư thu được 4,48 lít khí H
2
(đktc).
- Thí nghiệm II: Cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
đặc, nóng thu được 6,72 lít khí SO
2

(đktc).
a. Viết các phương trình hóa học.
b. Tính khối lượng Mg, R.
c. Xác định R.
Bài giải:
a. Các phương trình phản ứng:
Mg + H
2
SO
4
> MgSO
4
+ H
2
á (1)
Mg + 2H
2

SO
4
> MgSO
4
+ SO
2
á + 2H
2
O (2)
R + 2H
2
SO
4
> RSO
4
+ SO
2
á + 2H
2
O (3)
b. - Số mol khí H
2
: n
H
2
= 4,48 : 22,4 = 0,2 mol
Theo phương trình (1): n
Mg
= n
H

2
= 0,2 mol
=> khối lượng của R: m
R
= 0,2.24 = 4,8 gam
- Khối lượng của R trong hỗn hợp: m
R
= 11,2 – 4,8 = 6,4 gam
c. – Số mol SO
2
: n
SO
2
= 6,72 : 22,4 = 0,3 mol.
Theo phương trình (2): n
SO
2
= n
Mg
= 0,2 mol
=> Số mol SO
2
trên phương trình (3): n
SO
2
(pư3)
= 0,3 – 0,2 = 0,1 mol
Theo phương trình (3): n
R
= n

SO
2
(pư3)
= 0,1mol
Vậy khối lượng mol của R: M
R
= 6,4 : 0,1 = 64 => R là kim loại Đồng (Cu)
Bài 28: Cho một miếng sắt có khối lượng 16,8 gam vào dung dịch muối sunfat của kim loại hóa trị II, sau
khi phản ứng kết thúc lấy thanh kim loại ra rửa nhẹ, làm khô, cân nặng 18,4 gam. Cho miếng kim loại sau
phản ứng vào dung dịch HCl dư thu được 12,8 gam chất rắn. Xác định tên của kim loại hóa trị II? Giả sử
toàn bộ lượng kim loại M sinh ra đều bám vào miếng sắt.
Bài giải:
- Gọi M là kí hiệu hóa học và khối lượng mol của kim loại hóa trị II => Công thức muối sunfat của M:
MSO
4
- Phương trình hóa học:
Fe + MSO
4
> FeSO
4
+ M (1)
x mol x mol
Fe + 2HCl > FeCl
2
+ H
2
(2)
Vì khi cho miếng kim loại sau phản ứng vào dung dịch HCl dư thu được 12,8 gam chất rắn nên M
không phản ứng được với HCl và m
M

= 12,8 gam.
- Gọi x là số mol sắt đã tham gia phản ứng.
- Khối lượng thanh sắt tăng: M.x – 56x = 18,4 – 16,8 = 1,6
ó 12,8 – 56x = 1,6 => x = 0,2 mol
Mặt khác: m
M
= 12,8 gam.
ó M.x = 12,8
ó M. 0,2 = 12,8 => M = 12,8:0,2 = 64 gam
Vậy kim loại M hóa trị II là Cu.
Bài 29: Cho 4,32 gam hỗn hợp kim loại A và B. Cho hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
loãng, dư
thấy xuất hiện 2,688 lít khí H
2
ở đktc. Sau phản ứng khối lượng hỗn hợp giảm đi một nửa. Cho phần còn lại
tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
đặc, nóng có 756 ml khí SO
2
thoát ra ở đktc. Tìm tên kim loại A và B?
Bài giải:
- Vì sau phản ứng khối lượng hỗn hợp giảm đi một nửa nên chỉ có một kim loại tác dụng được với H
2
SO
4


loãng => m
A
= m
B
= 4,32 : 2 = 2,16gam.
- Gọi n, m lần lượt là hóa trị của hai kim loại A và B.
- Giả sử B không tác dụng được với H
2
SO
4
loãng.
- Phương trình hóa học:
2A + nH
2
SO
4 (l)
> A
2
(SO
4
)
n
+ nH
2
á (1)
2B + 2mH
2
SO
4 đ, nóng

> B
2
(SO
4
)
m
+ mSO
2
á + 2mH
2
O (2)
- Số mol H
2
: n
H
2
= 2,688: 22,4 = 0,12mol.
Theo phương trình (1): n
A
=
n
2
n
H
2
=
n
24,0
mol
=> Khối lượng mol của A: M

A
=
24,0
.16,2 n
= 9n
Biện luận:
n 1 2 3
M
A
9 18 27
Kết quả Loại Loại Nhôm (Al)
Vậy A là kim loại Al.
- Số mol SO
2
: n
SO
2
= 0,756 : 22,4 = 0,0375mol
Theo phương trình (2): n
B
=
m
2
n
SO
2
=
m
0675,0
mol

=> Khối lượng mol của B: M
B
=
0675,0
.16,2 m
= 32m
Biện luận:
n 1 2 3
M
B
32 64 96
Kết quả Loại Đồng (Cu) Loại
=> Vậy B là kim loại Cu.
Bài 30: Cho 22,4 gam hỗn hợp Na
2
CO
3
và K
2
CO
3
tác dụng với 33,3 gam CaCl
2
thì tạo thành 20 gam kết tủa.
c. Viết các phương trình phản ứng?
d. Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp đầu?
Bài giải:
a. Các phương trình phản ứng có thể xảy ra:
Na
2

CO
3
+ CaCl
2
> 2NaCl + CaCO
3
â (1)
x mol x mol
K
2
CO
3
+ CaCl
2
> 2KCl + CaCO
3
â (2)
y mol y mol
b. – Số mol CaCl
2
: n
CaCl
2
= 33,3 : 111 = 0,3 mol
- Giả sử hỗn hợp chỉ có Na
2
CO
3
: n
hh

= n
Na
2
CO
3
= 22,4 : 106 = 0,21 mol
- Giả sử hỗn hợp chỉ có K
2
CO
3
: n
hh
= n
K
2
CO
3
= 22,4 : 138 = 0,16 mol
Theo phương trình (1) và (2): n
CaCl
2
(pư)
= n
Na
2
CO
3
= n
K
2

CO
3
Nghĩa là : n
CaCl
2
(pư max)
= 0,21 < 0,3 (gt) => CaCl
2
dư, hỗn hợp phản ứng hết.
- Số mol CaCO
3
tạo thành: n
CaCO
3
= 20: 100 = 0,2 mol
Gọi x, y lần lượt là số mol Na
2
CO
3
và K
2
CO
3
. Theo giả thiết và phương trình (1), (2) ta có:
106x + 138y = 22,4 (*)
x + y = 0,2 (**)
Giải hệ phương trình (*) và (**) ta được: x = 0,1625 mol; y = 0,0375 mol
Vậy khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu:
m
Na

2
CO
3
= 106.0,1625 = 17,225 gam
n
K
2
CO
3
= 138.0,0375 = 5,175 gam

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×