Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Đề môn vật lý 9 kiển tra, thi học sinh giỏi, tuyển sinh vào 10 chuyên sưu tầm bồi dưỡng (44)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (78.98 KB, 2 trang )

Trường THCS Thanh Cao ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN VẬT LÝ LỚP 9
Năm học 2013 - 2014 (Thời gian 150 phút)
ĐỀ BÀI
Bài 1: ( 3,5đ) Một chiếc thuyền khi xuôi dòng mất thời gian t
1
,

ngược

dòng mất thời gian
t
2
. Hỏi nếu thuyền trôi theo dòng nước trên quãng đường trên sẽ mất thời gian bao nhiêu?
Bài 2: ( 5đ) Cho mạch điện như hình 1.
Các vôn kế có điện trở rất lớn, ampe kế
và khóa K có điện trở rất nhỏ.
- K mở, V chỉ 16V.
- K đóng, V
1
chỉ 10V, V
2
chỉ 12V, A chỉ 1A.
Tính điện trở R
4
. Biết R
3
= 2R
1
.
Bài 3: ( 5đ) Cho mạch điện như hình 2.
R


0
= 0,5

; R
1
= 5

; R
2
= 30

;
R
3
= 15

; R
4
= 3

; R
5
= 12

; U = 48V.
Bỏ qua điện trở của các dây nối và các ampe kế.
Tìm:
a. Điện trở tương đương R
AB
.

b. Số chỉ các ampe kế A
1
và A
2
.
c. Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N.
Bài 4: (3,5đ) Chùm tia sáng mặt trời chiếu xuống một
gương phẳng G đặt nằm ngang trên mặt đất (Hình 3),
chùm phản xạ hắt lên bức tường T. Trên mặt
gương có vật AB đặt thẳng đứng có chiều cao
là h.
Tìm chiều cao của bóng của AB trên bức tường.
Bài 5:(3đ) Cho mạch điện như hình 4.
Điện trở mỗi cạnh của hình vuông là r.
Tìm điện trở giữa hai điểm A và B

HẾT
A
V
1
V
2
V
R
1
R
2
R
3
K

R
4
+
-
Hình 1
A
1
A
2
R
1
R
2
R
0
R
5
R
3
R
4
+
-
A
B
Hình 2
M
N
.
.

A
B
T
Hình 3
Hình 4
.
B
B
.
B
A
Đáp án và biểu điểm:
Bài 1: Gọi S là quãng đường, v
1
,

v
2
là vận tốc của thuyền đối với nước và của nước đối
với bờ. (0,5đ)
Ta có: Khi xuôi dòng: v
1
+ v
2
=
1
S
t
(1) (0,5đ)
Khi ngược dòng: v

1
– v
2
=
2
S
t
(2) (0,5đ)
Từ (1) và (2) suy ra: v
2
=
1 2
1 1
2
S
t t
 

 ÷
 
(1đ)
Khi trôi theo dòng nước, thuyền mất thời gian:

2 1
2 2 1
1 2
22
1 1
t tS
t

v t t
t t
= = =


(1đ)
Bài 2: K mở, chỉ U = 16V 0,5đ
Khi K đóng, ta có: - vôn kế V
1
chỉ U
12
= U
1
+ U
2
(1) (0,5đ)
- vôn kế V
2
chỉ U
23
= U
2
+ U
3
(2) (0,5đ)
Lấy (2) trừ (1) theo từng vế, ta có: U
3
– U
1
= 2V (0,5đ)

Vì R
3
= 2R
1
nên U
3
= 2U
1
(0,5đ)
Suy ra được U
1
= 2V (0,5đ)
Lúc này U
v
= U
1
+ U
23
= 14V (0,5đ)
Tính được U
4
= 2V (0,5đ)
I = I
4
= 1A (0,5đ)
Tính được R
4
= 2

(0,5đ)

Bài 3: Vẽ đúng MĐTĐ (0,5đ)
- Tính được R
AB
= 8

(1đ)
- Tính được
1
6
A
AB
U
I A
R
= =
(1đ)
-
2 1
3
4
A A
I I I A= − =
(1đ)
- U
MN
= U
MA
+ U
AN
(0,5đ)

= - I
5
R
5
+ I
3
R
3
= - 6V (1đ)
Bài 4: Vẽ hình đúng (0,5đ)
Xác định B’ là ảnh ảo của B (0,5đ)
Xác định chiều cao bóng trên tường (0,5đ)
Dùng hình học tính được chiều cao của bóng trên tường bằng 2h ( 2đ)
Bài 5: Vẽ được MĐTĐ (0,5đ)
Tính được R
APMQB
(0,5đ)
Tính được R
AENFB
(0,5đ)
Tính được R
AB
(0,5đ)
Tính được R
AB
=
3
5
r
(1đ)

A
B
E
F
P
Q
M
N

×