Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

Nghiên cứu thành phần hóa học và tác dụng hạ đường huyết của dây thìa canh lá to (gymnema latifolium wall ex wight)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.65 MB, 85 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI





ĐOÀN THỊ ÁI NGHĨA


NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HÓA HỌC
VÀ TÁC DỤNG HẠ ĐƯỜNG HUYẾT CỦA
DÂY THÌA CANH LÁ TO (GYMNEMA
LATIFOLIUM WALL. EX WIGHT)





LUẬN VĂN THẠC SĨ DƯỢC HỌC






HÀ NỘI 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI




ĐOÀN THỊ ÁI NGHĨA



NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HÓA HỌC
VÀ TÁC DỤNG HẠ ĐƯỜNG HUYẾT CỦA
DÂY THÌA CANH LÁ TO (GYMNEMA
LATIFOLIUM WALL. EX WIGHT)

LUẬN VĂN THẠC SĨ DƯỢC HỌC


CHUYÊN NGÀNH DƯỢC HỌC CỔ TRUYỀN
MÃ SỐ: 60720406



Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS. TS. Nguyễn Thị Hoài
2. ThS. NCS. Phạm Hà Thanh Tùng



HÀ NỘI 2014


LỜI CẢM ƠN

Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc ñếnPGS.TS. Nguyễn Thị Hoài

(Khoa Dược -Trường Đại học Y Dược Huế) và ThS. Phạm Hà Thanh Tùng
(Bộ môn Thực vật - Trường Đại học Dược Hà Nội). Thầy cô ñã trực tiếp
hướng dẫn giúp em xác ñịnh ñược phương pháp nghiên cứu phù hợp, truyền
ñạt cho em nhiều kiến thức mới trong thực tiễn và luôn ñộng viên tạo mọi
ñiều kiện thuận lợi nhất ñể em học tập và nghiên cứu.
Em xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Trần Văn Ơn (Bộ môn Thực vật -
Trường Đại học Dược Hà Nội) và TS. Phùng Thanh Hương (Bộ môn Hóa
Sinh - Trường Đại học Dược Hà Nội). Thầy cô ñã luôn theo sát, cùng với thầy
cô hướng dẫn cố vấn cho em nhiều kỹ năng cần thiết ñể khắc phục các khó
khăn xảy ra trong quá trình thực hiện nghiên cứu.
Em xin chân thành cảm ơn ThS. Hồ Việt Đức (Khoa Dược – Trường
Đại học Y Dược Huế) ñã chỉ dẫn cho em nhiều kinh nghiệm quý báu trong
nghiên cứu phân lập và giải phổ xác ñịnh cấu trúc.
Em xin chân thành cảm ơn các bạn sinh viên, các anh chị kỹ thuật viên
bộ môn Dược liệu (Khoa Dược – Trường Đại học Y Dược Huế), bộ môn
Thực vật (Trường Đại học Dược Hà Nội), bộ môn Dược lý (Trường Đại học
Dược Hà Nội) ñã nhiệt tình giúp ñỡ trong suốt quá trình em thực hiện luận
văn này.
Hà Nội, ngày 30 tháng 8 năm 2014
Học viên

Đoàn Thị Ái Nghĩa



MỤC LỤC

ĐẶT VẤN ĐỀ 1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN 3
1.1. Chi Gymnemar R.Br 3

1.1.1.Đặc ñiểm thực vật và phân bố 3
1.1.2.Một số nghiên cứu về tác dụng sinh học 7
1.1.3.Một số nghiên cứu về thành phần hóa học 11
1.2. Loài dây thìa canh lá to (Gymnema latifolium Wall. Ex Wight) 15
1.2.1.Đặc ñiểm thực vật và phân bố 15
1.2.2.Thành phần hóa học của loài Gymnema latifolium Wall. Ex Wight 15
1.2.3.Tác dụng sinh học của loài Gymnema latifolium Wall. Ex Wight 16
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 17
2.1. Đối tượng và phương tiện nghiên cứu 17
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu 17
2.1.2. Động vật thí nghiệm 17
2.1.3. Hóa chất, máy móc và thiết bị 18
2.2. Phương pháp nghiên cứu 19
2.2.1. Chiết xuất dược liệu và chiết phân ñoạn lỏng-lỏng . 19
2.2.1. Nghiên cứu tác dụng hạ ñường huyết 19
2.2.2. Nghiên cứu về thành phần hóa học 22
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 24
3.1. Kết quả chiết xuất dược liệu và chiết phân ñoạn lỏng lỏng 24
3.2. Kết quả nghiên cứu về tác dụng hạ ñường huyết 26
3.3. Kết quả nghiên cứu về thành phần hóa học 26
3.3.1. Quá trình phân lập 28
3.3.2. Nhận dạng cấu trúc các hợp chất phân lập ñược 33
CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN 40
4.1. Bàn luận về quá trình thử tác dụng hạ ñường huyết 42
4.1.1. Lựa chọn mô hình nghiên cứu 42


4.1.2. Tác dụng hạ ñường huyết của các thành phần hóa học 43
4.4. Bàn luận về quá trình nghiên cứu thành phần hóa học 45
4.4.1. Quá trình chiết xuất, phân lập 45

4.4.2. Các chất phân lập ñược 47
KẾT LUẬN 51
KIẾN NGHỊ 52
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC





DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
δ

Độ dịch chuyển hóa học
B n-buthanol
BMI Chỉ số khối lượng cơ thể
CDCl
3
Chloroform
13
C-NMR Phổ cộng hưởng từ hạt nhân carbon 13
(Carbon-13 Nuclear Magnetic Resonance Spectroscopy)
d Doublet
dd Double doublet
DEPT Distortionless Enhancement by Polarisation Transfer
DMSO Dimethyl sulfoxide
E Ethyl acetat
GOD Enzym glucose oxidase
1
H-NMR Phổ cộng hưởng từ hạt nhân proton

(Proton Magnetic Resonance Spectroscopy)
IC
50
Nồng ñộ ức chế 50% số cá thể
LD
50
Liều gây chết 50% số cá thể
m Multiplet
Me Methanol
NMR Phổ cộng hưởng từ hạt nhân
USD Đô la Mỹ
s Singlet
SKC Sắc ký cột
SKLM Sắc ký lớp mỏng
STZ Streptozotocin
t Triplet
W Nước


DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1. Vị trí phân loại của chi Gymnema R.Br 3
Bảng 1.2. Các loài trong chi Gymnema ở Việt Nam 6
Bảng 1.3. Tóm tắt thành phần hóa học một số loài trong chi Gymnema R.Br. 12
Bảng 3.1. Sự thay ñổi glucose máu của các lô chuột thí nghiệm 27
Bảng 3.2. Số liệu phổ NMR của hợp chất GLHE9 và chất tham khảo 34
Bảng 3.3. Số liệu phổ NMR của hợp chất GLHE7 và chất tham khảo 35
Bảng 3.4. Số liệu phổ NMR của hợp chất GLHE2 và chất tham khảo 38




DANH MỤC HÌNH

Hình 2.1. Dây thìa canh lá to 17
Hình 3.1. Sơ ñồ chiết xuất dược liệu và chiết phân ñoạn lỏng-lỏng 25
Hình 3.2. Sơ ñồ chiết pha rắn phân ñoạn Ethyl acetat 30
Hình 3.3. Sơ ñồ phân lập hợp chất 1 (GLHE9) và hợp chất 2 (GLHE7) từ
phân ñoạn E1 31
Hình 3.4. Sơ ñồ phân lập hợp chất 3 (GLHE2) từ phân ñoạn E2 32
Hình 3.5. Cấu trúc của GLHE9 34
Hình 3.6. Cấu trúc của GLHE7 36
Hình 3.7. Cấu trúc của GLHE2 3

1

ĐẶT VẤN ĐỀ
Sự bùng phát của căn bệnh Đái tháo ñường trong vài năm gần ñây ñang
là mối lo ngại chung của toàn xã hội. Theo thống kê của Hiệp hội Đái tháo
ñường Quốc tế tính ñến năm 2013 có khoảng 382 triệu người mắc bệnh Đái
tháo ñường, và con số này có xu hướng tăng lên gấp ñôi vào năm 2035 [23].
Chi phí ñiều trị dành cho bệnh Đái tháo ñường ở nhóm bệnh nhân 20-79 tuổi
trên thế giới tính ñến năm 2013 ñã ñạt mức 548 tỷ USD [23]. Hiện nay trên
thị trường các thuốc ñiều trị Đái tháo ñường có nguồn gốc tổng hợp hóa dược
và dược liệu tương ñối nhiều, tuy nhiên việc nghiên cứu các thuốc mới có
nguồn gốc từ thiên nhiên vẫn ñược tiếp tục nhằm tìm kiếm các thuốc thực sự
có tác dụng hỗ trợ cho bệnh nhân trong quá trình ñiều trị kéo dài, giảm tác
dụng không mong muốn, ñồng thời hạn chế chi phí ñiều trị.
Chi Gymnema R.Br. ñược biết ñến với loài Dây thìa canh (Gymnema
sylvestre (Retz.) R. Br. ex Schult) có tác dụng ñiển hình trong ñiều trị Đái
tháo ñường. Đã có nhiều công trình nghiên cứu cũng như các sản phẩm ñược

phát triển từ loài Dây thìa canh sử dụng hỗ trợ ñiều trị Đái tháo ñường. Dây
thìa canh lá to (Gymnema latifolium Wall. ex Wight) cũng là một loài thuộc
chi Gymnema R.Br. Một nghiên cứu trên mô hình chuột bị gây tăng ñường
huyết thực nghiệm bằng Streptozotocin cho thấy dịch chiết ethanol của Dây
thìa canh lá to có tác dụng mạnh hơn Dây thìa canh [16]. Dây thìa canh lá to
là loài mới chưa ñược nghiên cứu trên thế giới. Một số kết quả nghiên cứu sơ
bộ tại Việt Nam cho thấy dịch chiết ethanol của lá cây Dây thìa canh lá to có
tác dụng hạ ñường huyết thực nghiệm ở cả chuột thường và chuột ñã gây tăng
ñường huyết bằng Streptozotocin [9], so sánh tác dụng 4 loài thuộc chi
Gymnema R.Br thu hái tại Việt Nam cho thấy dịch chiết ethanol Dây thìa
canh lá to có tác dụng mạnh hơn các loài còn lại [15]. Do ñó, nếu ñược nghiên
cứu ñầy ñủ và ñưa vào ứng dụng Dây thìa canh lá to có triển vọng tạo nên
ñược sản phẩm có giá trị sử dụng thực tiễn và kinh tế.

2

Hiện nay ở Việt Nam cũng như trên thế giới chưa có công bố nào về
thành phần hóa học và tác dụng hạ ñường huyết các phân ñoạn dịch chiết của
Dây thìa canh lá to. Nhằm cung cấp cơ sở cho các nghiên cứu tiếp theo như
một số chỉ tiêu cho việc tiêu chuẩn hóa dược liệu tiềm năng này, ñề tài
“Nghiên cứu thành phần hóa học và tác dụng hạ ñường huyết của Dây
thìa canh lá to (Gymnema latifolium Wall. ex Wight)” ñược thực hiện với
hai mục tiêu chính:
- Đánh giá tác dụng hạ ñường huyết của các phân ñoạn dịch chiết trên mô
hình chuột nhắt gây tăng ñường huyết bằng streptozotocin.
- Phân lập một số hợp chất hóa học từ phân ñoạn có tác dụng hạ ñường huyết.


3


Chương 1. TỔNG QUAN
1.1. Chi Gymnema R.Br.
Lịch sử phân loại chi Gymnema R.Br. gắn liền với lịch sử quan ñiểm
phân loại của hai họ Thiên lý (Asclepiadaceae) và họ Trúc ñào
(Apocynaceae). Trong ña số các tài liệu phân loại thực vật kinh ñiển, chi
Gymnema R.Br. ñược xếp trong họ Thiên lý (Asclepiadaceae) [55], [59]. Tuy
nhiên, theo hệ thống phân loại công bố năm 2009, Takhtajan ñã theo quan
ñiểm của Hallier (1905, 1912), Stebbins (1974), Thorne (2006), Endress &
Bruyns (2000) và Endress & Stevins (2001) ñể gộp Apocynaceae và
Asclepiadaceae thành một họ duy nhất, và Gymnema R.Br. trở thành một chi
trong phân họ Asclepiadoideae của một họ lớn là Apocynaceae [47].
Cho ñến nay quan ñiểm này ñược thừa nhận rộng rãi trong các hệ thống
phân loại quốc tế [60].
Bảng 1.1. Vị trí phân loại của chi Gymnema R.Br.
Bậc phân
loại
Theo thực vật chí
Trung Quốc [5], [55]
Hệ thống của
Takhtajan (2009) [47]
Ngành
Lớp
Phân lớp
Bộ
Họ
Phân họ
Chi
Magnoliophyta
Magnoliopsida
Lamiidae

Gentianales
Asclepiadaceae

Gymnema R.Br.
Magnoliophyta
Magnoliopsida
Lamiidae
Gentianales
Apocynaceae
Asclepiadoideae
Gymnema R.Br.

1.1.1. Đặc ñiểm thực vật và phân bố của chi Gymnema R.Br.
Các loài thuộc chi Gymnema R.Br. là cây leo, không có rễ phụ trên thân.
Lá mọc ñối, không nạc. Cụm hoa xim, dạng tán hoặc chùm. Hoa nhỏ. Thùy

4

ñài nhỏ, hình trứng, ñầu tù, gốc ñài có tuyến, ít khi không có tuyến. Tràng
hình bánh xe, thùy tràng không gập trong nụ, tiền khai vặn phải. Tràng
phụ ñơn, vảy tràng phụ dính ở tràng, thường có các hàng lông xếp dọc theo
tràng. Chỉ nhị dính nhau, bao phấn 2 ô, có phần phụ ở ñỉnh, hạt phấn dính
thành khối phấn và có sáp bao bên ngoài vách khối phấn, khối phấn không có
mỏm ở ñỉnh, cơ quan truyền phấn có gót ñính và 2 chuôi, khối phấn hướng
lên, chỉ có một khối phấn trong mỗi ô phấn. Đầu nhụy phình lên hình trứng,
ñỉnh bầu không thót lại thành dạng vòi nhụy. Cột nhị - nhụy hình ống nhọn
ñầu [17], [55].
Phân bố của chi Gymnema R.Br. khá rộng, ở vùng Tây châu Phi ñến
Australia, châu Á [10].
1.1.1.1. Các loài thuộc chi Gymnema R.Br.

Theo dự án “The plant list” thực hiện bởi Royal Botanic Gardens, Kew
và Missouri Botanical Garden khởi ñộng từ năm 2010 ñã xác ñịnh ñược 120
loài thuộc chi Gymnema R.Br. thu thập từ các cơ sở dữ liệu khác nhau trên thế
giới trong ñó có 52 tên khoa học ñược chấp nhận (43,3%), 50 tên ñược xác
ñịnh là tên ñồng nghĩa (41,67 %), và 18 tên chưa xác ñịnh ñược chính xác
thông tin (15,0 %) [60].
Dưới ñây là 52 loài thuộc chi Gymnema R.Br. ñã ñược chấp nhận theo
“The plant list” [60].
Gymnema acuminatum Wall.
Gymnema albidum Decne.
Gymnema albiflorum Costantin
Gymnema brevifolium Benth.
Gymnema calycinum Schltr.
Gymnema chalmersii Schltr.
Gymnema cumingii Schltr.
Gymnema longiretinaculatumTsiang.
Gymnema lushaiense M.A.Rahman
& Wilcock.
Gymnema macrothyrsa Warb.
Gymnema maingayi Hook.f.
Gymnema mariae Schltr.
Gymnema micradenium Benth.

5

Gymnema cuspidatum (Thunb.)
Kuntze
Gymnema decaisneanum Wight
Gymnema dissitiflorum Ridl.
Gymnema dunnii (Maiden & Betche)

P.I.Forst.
Gymnema elegans Wight & Arn.
Gymnema erianthum Decne.
Gymnema foetidum Tsiang.
Gymnema glabrum Wight.
Gymnema griffithii Craib.
Gymnema hainanense Tsiang.
Gymnema hirtum Ridl.
Gymnema inodorum (Lour.) Decne.
Gymnema javanicum Koord.
Gymnema khandalense Santapau.
Gymnema kollimalayanum
A.Ramach. & M.B.Viswan.
Gymnema lacei Craib.
Gymnema lactiferum (L.) R.Br. ex
Schult.
Gymnema latifolium Wall. ex Wight.
Gymnema littorale Blume.
Gymnema molle Wall. ex Wight.
Gymnema montanum Hook.f.
Gymnema montanum var. beddomei
Hook.f.
Gymnema muelleri Benth.
Gymnema pachyglossum Schltr.
Gymnema piperii Schltr.
Gymnema pleiadenium F.Muell.
Gymnema recurvifolium Blume.
Gymnema rotundatum Thwaites.
Gymnema rufescens Decne.
Gymnema schlechterianum Warb.

Gymnema spirei Costantin.
Gymnema suborbiculare K.Schum.
Gymnema sylvestre (Retz.) R.Br. ex
Sm.
Gymnema syringaefolium (Decne.)
Costantin.
Gymnema thorelii Costantin.
Gymnema tricholepis Schltr.
Gymnema trinerve R.Br.
Gymnema uncarioides Schltr.
Gymnema yunnanense Tsiang
1.1.1.2. Các loài thuộc chi Gymnema R.Br. ở Việt Nam
Tổng hợp thông tin các tài liệu thực vật trong nước của tác giả Phạm
Hoàng Hộ (2000) [10], Võ Văn Chi (2004) [6] và Trần Thế Bách (2007) [1],
ñồng thời với ñịa ñiểm thu mẫu của các nghiên cứu liên quan ñến chi
Gymnema R.Br., một số loài thuộc chi Gymnema R.Br. phân bố ở Việt Nam

6

sẽ ñược liệt kê trong bảng 1.2 với tên chính thức ñã ñược ñối chiếu theo hệ
thống danh pháp quốc tế.
Bảng 1.2. Các loài trong chi Gymnema R.Br. ở Việt Nam
TT

Tên loài Tên thường gọi Phân bố TLTK
1 Gymnema
albiflorum Cost.
Lõa ti hoa trắng Bát Bạc
(Hà Sơn Bình)
[10]

2 Gymnema
inodorum (Lour).
Deene
(Tên khác:
Gymnema tingens
(Roxb.) Sprengel
Lõa ti không
mùi, Lõa ti
nhuộm, Rau mỏ,
Dây thìa canh lá
to
- Nam Bộ, Nha
Trang, Bắc Cạn, Thái
Nguyên, Hòa Bình,
Vĩnh Phúc
- Rộng khắp trên ñất
rừng, cạnh suối và
lùm bụi
[1], [6],
[10],
[15],
[17]
3 Gymnema
latifolium Wall.
ex Wight
Dây thìa canh lá
to, Lõa ti lá rộng

Hà Sơn Bình,Hòa
Bình, Ninh Bình,

Kom Tum,Thái
Nguyên, Tuyên
Quang, Gia Lai, Tây
Ninh.
[1],
[10],
[15],
[17]
4 Gymnema
yunnanense
Tsiang
Lõa ti Nam Vân
Kiên Giang, Kom
Tum, Gia Lai, Đăk
Lăk
[1],
[15],
[17]
5 Gymnema
reticulatum
(Moon) Alst. )
Lõa ti mạng,
Dây thìa canh
gân mạng
Núi Dinh, Tuyên
Quang
[1], [6],
[10]
6 Gymnema
sylvestre (Retz)

R. Br. Ex Schult
Dây thìa canh,
dây muôi, Lõa ti
rừng
Hà Bắc, Sầm Sơn,
Thanh Hóa,Quảng
Trị,Quảng Ninh, Phú
Yên, Vĩnh Phúc,
Nam Định, Quảng
Trị, Khánh Hòa,
Quảng Nam
Bờ bụi, hàng rào
[1], [6],
[10],
[15],
[17]


7

1.1.2. Một số nghiên cứu về tác dụng sinh học
Nhiều loài thuộc chi Gymnema R.Br. ñã ñược nghiên cứu về hoạt tính
sinh học bao gồm tác dụng của dịch chiết toàn phần, của cao phân ñoạn và
của các hoạt chất ñược phân lập từ cây. Theo tổng quan tài liệu, tác dụng nổi
bật của các loài thuộc chi Gymnema R.Br. gồm hạ ñường huyết, chống béo
phì, chống oxy hóa, bảo vệ gan và nhiều tác dụng khác. Dưới ñây là một số
tác dụng sinh học ñiển hình.
 Tác dụng làm hạ ñường huyết
Trong nền Y học cổ truyền Ấn Độ Ayurveda, loài Gymnema sylvestre R.
Br. Ex Schult ñã ñược sử dụng ñể ñiều trị bệnh Đái tháo ñường [20]. Trong y

học hiện ñại, tác dụng hạ ñường huyết của Gymnema sylvestre R. Br. Ex
Schult ñã ñược chứng minh trên mô hình chuột bị gây Đái tháo ñường bằng
alloxan [41] và streptozotocin (STZ) [44]. Cho chuột bình thường và chuột bị
gây tăng ñường huyết bằng alloxan uống dịch chiết nước của Gymnema
sylvestre R. Br. Ex Schult với liều rất nhỏ 2 ml/kg, nồng ñộ glucose huyết sau
khi uống thuốc thay ñổi không ñáng kể ñối với chuột bình thường nhưng làm
giảm có ý nghĩa ñối với chuột bị Đái tháo ñường [41].
Khả năng làm hạ ñường huyết của phân ñoạn saponin thô và 5 triterpen
glycosid (gymnemic acid I-IV và gymnemasaponin V) phân lập từ lá
Gymnema sylvestre R. Br. Ex Sm. cũng ñã ñược chứng minh. Một trong các
cơ chế tác ñộng của acid gymnemic là kích thích ñảo tụy tiết insulin ñồng thời
ức chế sự hấp thu glucose vào máu. Sự sắp xếp các nguyên tử trong acid
gymnemic tương tự như phân tử ñường sẽ cạnh tranh gắn với các recepter của
vị giác ñể các recepter này không bị kích hoạt bởi các phân tử ñường trong
thực phẩm [50].
Ở Ấn Độ, một thử nghiệm tiến hành trực tiếp trên bệnh nhân bị Đái tháo
ñường tuýp 2 ñược cho uống dịch chiết của Gymnema sylvestre R. Br. Ex Sm

8

cũng cho thấy tác dụng của dược liệu này trong ñiều trị bệnh Đái tháo ñường
[31].
Đánh giá hai chỉ số hạ ñường huyết, giảm trọng lượng cơ thể của chuột
bị Đái tháo ñường và béo phì sau khi uống dịch chiết Gymnema yunnanense
Tsiang cho thấy cây này có khả năng giúp kiểm soát tốt ñường huyết ñối với
bệnh Đái tháo ñường tuýp 2 [56].
Dịch chiết chứa hỗn hợp saponin thô của lá Gymnema inodorum (Lour).
Deene ức chế tái hấp thu glucose ở ñoạn ruột bị cô lập và ngăn chặn sự tăng
glucose huyết trên chuột [42].
Trong một nghiên cứu thực nghiệm khác theo dõi nồng ñộ glucose

huyết, nồng ñộ insulin huyết tương và các enzym chuyển hóa carbohydrat khi
uống dịch chiết ethanol Gymnema montanum Hook.f. với liều 25, 50, 100 và
200 mg/kg/ngày trong 3 tuần cho thấy sự giảm ñáng kể nồng ñộ glucose huyết
và cải thiện nồng ñộ insulin huyết tương, ñặc biệt với liều 100 và 200
mg/kg/ngày. Dịch chiết ethanol Gymnema montanum Hook.f. làm tăng các
enzym hexokinase, glucose-6-phosphat dehydrogenase và glycogen trong gan
của chuột bị Đái tháo ñường ñồng thời làm giảm các enzym glucose-6-
phosphatase và fructose-1,6-bisphosphatase. Nghiên cứu ñã chỉ rõ tác dụng
của dịch chiết Gymnema montanum Hook.f. trong ñiều trị bệnh Đái tháo
ñường [37].
Ở Việt Nam, một nghiên cứu ñược tiến hành ñể ñánh giá ñược tác dụng
hạ ñường huyết lá của bốn loài Gymnema sylvestre (Retz.) R.Br. ex Sm.,
Gymnema latifolium Wall. ex Wight, Gymnema yunnanense Tsiang,
Gymnema inodorum (Lour.) Decne với liều tương ñương 10g dược liệu
khô/kg khối lượng chuột trên mô hình gây tăng glucose máu thực nghiệm
bằng STZ liều 150mg/kg. Tất cả các mẫu thí nghiệm ñều thể hiện tác dụng hạ
glucose máu ở các mức ñộ khác nhau. Trong ñó, loài Gymnema sylvestre
(Retz.) R.Br. ex Schult thu hái ở Phú Yên, Quảng Ninh, Thái Nguyên cho tác

9

dụng hạ ñường huyết tương ñương gliclazid 20 mg/kg. Tương tự, Gymnema
latifolium Wall. ex Wight cũng có tác dụng tương ñương với gliclazid liều 20
mg/kg. Trong khi ñó Gymnema yunnanense Tsiang và Gymnema inodorum
(Lour). Deene cho tác dụng thấp hơn có ý nghĩa so với gliclazid 20 mg/kg
[15].
 Tác dụng chống béo phì
Gymnema sylvestre (Retz.) R.Br. ex Schult có tác dụng giảm cân nặng
cơ thể thông qua khả năng làm giảm cảm giác thèm ngọt và kiểm soát nồng
ñộ ñường trong máu. Gumarin phân lập từ Gymnema sylvestre (Retz.) R.Br.

ex Schult ngăn chặn khả năng cảm nhận vị ngọt và vị ñắng, do ñó làm giảm
cảm giác thèm ngọt [20]. Một nghiên cứu khác khi cho chuột sử dụng dịch
chiết Gymnema sylvestre (Retz.) R.Br. ex Schult với hỗn hợp crom-niacin và
acid hydroxycitric; tiến hành theo dõi các chỉ số: khối lượng cơ thể, chỉ số
khối lượng cơ thể (BMI), sự chán ăn, lipid, leptin huyết thanh và bài tiết
chuyển hóa mỡ tại thận, cho thấy ñây là một sự kết hợp làm giảm cân an toàn
và hiệu quả, ñồng thời cải thiện ñược lượng mỡ trong máu [20].
 Tác dụng bảo vệ gan
Tác dụng bảo vệ gan của dịch chiết ethanol Gymnema sylvestre (Retz.)
R.Br. ex Schult ñược ñánh giá bởi Srividya và cộng sự bằng các thử nghiệm
in vitro trên tế bào gan chuột. Các tế bào biểu hiện sự phục hồi ñáng kể các
chỉ số sinh hóa theo hướng bình thường so với nhóm ñiều trị D-galactosamin
(p<0,001) ở các mức liều phụ thuộc [50].
Một số diglycosid phân lập từ Gymnema inodorum (Lour). Deene ñược
chứng minh có tác dụng bảo vệ gan chống lại sự phá hủy tế bào HL-7702 gây
ra bởi D-galactosamin [48].
 Khả năng gây ñộc tế bào khối u
Gymnema sylvestre (Retz.) R.Br. ex Schult có khả năng ức chế sự phát
triển của khối u trong giai ñoạn 2 của chuột bị ung thư da [57] và chống lại

10

các tế bào u ác tính A357 ở người [21]. Một số saponin chiết xuất từ
Gymnema sylvestre (Retz.) R.Br. ex Schult như ginsenosid, soyasaponin,
saikosaponin ñược chứng minh có khả năng chống ung thư. Khả năng ức chế
tế bào ung thư của gymnemagenol trên dòng HeLa trong thử nghiệm in vitro
với giá trị IC
50
là 37 µg/mL. Sau 96 giờ, dịch chiết ứng với nồng ñộ 50 µg/mL
gymnemagenol sẽ gây ñộc tế bào tốt nhất với khả năng ức chế 73% tế bào

HeLa. Do ñó, việc phân lập gymnemagenol có ý nghĩa quan trọng trong ức
chế dòng tế bào ung thư HeLa [50].
Một nghiên cứu với mục tiêu ñánh giá hiệu quả ñiều trị ung thư và cơ
chế phân tử của dịch chiết ethanol Gymnema montanum Hook.f. trên dòng tế
bào ung thư bạch cầu người HL-60 ñã ñược thực hiện. Kết quả cho thấy, dịch
chiết này có khả năng gây ñộc tế bào mạnh trên dòng tế bào HL-60 với giá trị
IC
50
là 20 µg/mL nhưng lại không gây ñộc ñối với các tế bào ñơn nhân trong
máu ngoại vi. Gymnema montanum Hook.f. gây ra apoptosis (quá trình diệt tế
bào theo một chu trình) cho các tế bào ung thư bạch cầu người, gián tiếp
thông qua khả năng làm phá hủy màng ty thể, sự tạo thành các phản ứng oxy
hóa và sự suy giảm khả năng chống oxy hóa nội tế bào [38].
 Hoạt tính kháng khuẩn
Trong nghiên cứu in vitro, dịch chiết ethanol của lá Gymnema sylvestre
(Retz.) R.Br. ex Schult cho thấy hoạt tính kháng khuẩn với các chủng vi
khuẩn Bacillus puntilis, Bacillus subtilis, Pseudomonas aeruginosa và
Staphylococus aureus mà không có tác dụng với Escherichia coli và Proteus
vulgaris [50].
 Tác dụng khác
Ngoài các tác dụng trên, một số tác dụng khác của Gymnema sylvestre
(Retz.) R.Br. ex Schult ñã ñược nghiên cứu sơ bộ gồm có tác dụng giảm ñau,
chống viêm, chữa sâu răng, kích thích miễn dịch, ñiều trị vết thương [50].

11

Bên cạnh tác dụng dược lý, người ta cũng ñã xác ñịnh ñộc tính của một số
loài trong chi Gymnema R.Br. ñể chứng minh tính an toàn của các loài này
trong ñịnh hướng sử dụng làm thuốc.
Độc tính bán trường diễn của dịch chiết Dây thìa canh (Gymnema

sylvestre (Retz) R.Br. ex Schult.) trong 52 tuần với liều tỷ lệ từ 0,01; 0,1; 1%
cao chiết với tổng lượng thức ăn ñịnh mức hàng ngày trên cả chuột ñực và
chuột cái Wista, so với lô chứng âm. Trọng lượng cơ thể, lượng thức ăn tiêu
thụ ñược theo dõi hàng tuần cho tới 12 tuần. Sau ñó chu kì ñược theo dõi dài
hơn, nghiên cứu giữa kì vào tuần thứ 26 và lần cuối cùng vào tuần 52. Động
vật thí nghiệm ñược xét nghiệm về huyết học, sinh hoá và bệnh học. Kết quả
cho thấy, không có chuột chết trong khoảng thời gian 52 tuần, không có hiện
tượng thay ñổi về cân nặng, khả năng ăn uống, huyết học, sinh hóa và bệnh
học. Kết luận: không có ñộc tính trên chuột dùng dịch chiết lá Dây thìa canh
ñến mức liều 1% trong 52 tuần [35]. Độc tính cấp của Dây thìa canh
(Gymnema sylvestre (Retz) R.Br. ex Schult.) ñã ñược xác ñịnh là LD
50
=
250,00 (209,21-298,75) g/kg [16]. Độc tính cấp của Dây thìa canh lá to
(Gymnema latifolium Wall. ex Wight) ñã ñược nghiên cứu và xác ñịnh không
phát hiện thấy LD
50
[16].
1.1.3. Một số nghiên cứu về thành phần hóa học
Các nghiên cứu hóa học ñầu tiên về chi Gymnema R.Br. là ở trên loài
Gymnema sylvestre (Retz) R.Br. ex Schult. ñược thực hiện vào ñầu thế kỷ XX
tập trung chủ yếu vào quá trình chiết xuất, phân lập, xác ñịnh cấu trúc hóa học
của các chất ñã phân lập ñược.
Ngoài thành phần hóa học của loài Gymnema latifolium Wall. ex Wight
sẽ ñược trình bày riêng, bảng 1.3 sẽ tóm tắt thành phần hóa học một số loài
khác trong chi Gymnema R.Br.



12


Bảng 1.3. Thành phần hóa học một số loài trong chi Gymnema R.Br.
Nhóm chất Hoạt chất Có ở loài TLTK
Saponin
triterpenoid
(nhóm
olean)
Gymnemic acids I- XIII
Gymnemosids A-F
Gymnema
sylvestre
(Retz) R. Br.
Ex Schult
[20]
Gymnemasaponin Gymnema
sylvestre
(Retz) R. Br.
Ex Schult
[20]
Longispinogenin 3-O-beta-D-
glucuronopyranosid
Gymnema
sylvestre
(Retz) R. Br.
Ex Schult
[58]
21 beta-benzoylsitakisogenin 3-O-
beta-D-glucuronopyranosid
3-O-beta-D-glucopyranosyl(1 6)-
beta-D-glucopyranosyl oleanolic

acid 28-O-beta-D-glucopyranosyl
este
Oleanolic acid 3-O-beta-D-
xylopyranosyl(16)-beta-D-
glucopyranosyl(16)-beta-D-
glucopyranosid
3-O-beta-D-xylopyranosyl(16)-
beta-D-glucopyranosyl (16)-beta-
D-glucopyranosyl oleanolic acid 28-
O-beta-D-glucopyranosyl este
3-O-beta-D-glucopyranosyl(1 6)-
beta-D-glucopyranosyl oleanolic
acid 28-beta-D-glucopyranosyl(1
6)-beta-D-glucopyranosyl este
2α, 3β-dihydroxy-olean-12-ene-23,
28-dioic acid-3-O-β-D-glucopyrano-
side
Gymnema
inodorum
(Lour). Deene

[53]
2α, 3β, 15β-trihydroxy-olean-12-
ene-23, 28-dioic acid-3-O-β-D-
gluco-pyranosid
Dẫn xuất của (3 beta,4 alpha,16
beta)-16,23,28-trihydroxyolean-12-
Gymnema
inodorum
[42]


13

en-3-yl-beta-D-glucopyranosiduroic
acid
(Lour). Deene

Gymnemasins A: 3-O-[beta-D-
glucopyranosyl(13) – beta – D-
glucopyranosyl] – 22 – O-tiglyol-
gymnemanol.
Gymnema
sylvestre
(Retz) R.Br.
ex Schult.

[20]
Gymnemasins B: 3-O-[beta-D-
glucopyranosyl(13) - beta-D-
glucuro - nopyranosyl] -
gymnemanol.
Gymnemasins C: 3-O-beta-D-
glucuronopyranosyl-22-O-tigloyl-
gymnemanol.
Gymnemasins D: 3-O-beta - D-
glucopyranosyl -gymnemanol.
Alternoside I-VI
Alternoside X-XVII
[20]
Gymnepregoside B, E, F, O [20]

Saponin
triterpenoid
(nhóm
dammaran)
Gymnemasids:
Gymnemasid I: 19-Aldehyd, 3 ,20 –
di – beta – D –glucopyranosid.
Gymnema
sylvestre
(Retz) R.Br.
ex Schult.
[20]
Gymnemasid III: 19 - Aldehyd, 3 –
O - [alpha -L-arabinopyranosyl-(1-2)
– beta – D -glucopyranosid], 20 – O
– beta – D - glucopyranosid.
Gymnemasid IV: 19-Aldehyde, 3-O-
beta-D-glucopyranosid, 20-O-[beta-
D-xylopyranosyl-(1-6)-beta-D-
glucopyranosid].
Gymnemasid V: 19-Aldehyd, 3-O-
[beta-D-glucopyranosyl-(1-2)-beta-
D-glucopyranosid], 20-O-[ beta -D-
xylopyranosyl-(1-6)- beta -D-
glucopyranosid].
Gymnemasid VI: 20-O-[alpha-L-
Rhamnopyranosyl-(1-6)-beta-D-
glucopyranosid].

14


Gymnemasid VII: 25-Hydroperoxid,
20 – O-[beta – D – xylopyranosyl-
(1-6) – beta – D-glucopyranosid].
Triterpenoid
khác
Lupeol Gymnema
sylvestre
(Retz) R.Br.
ex Schult.

[40]
Sterol
Stigmasterol
[40]
Gymnemogriffithosids A–H Gymnema
griffithii Craib

[46]
Flavonoid
Kaempferol 3-O-beta-D-
glucopyranosyl-(1 >4)- alpha-L-
rhamnopyranosyl-(16)-beta-D-
galactopyranosid
Gymnema
sylvestre
(Retz) R.Br.
ex Schult.
[20]
Polypeptid Gurmarin Gymnema

sylvestre
(Retz) R.Br.
ex Schult.
[50]
Acid hữu cơ
và dẫn xuất
Acid tartaric, acid butyric, acid
formic, acid ascorbic
[20],
[40]
Diglycosid
Gymnetinosids A-F
Gymnema
inodorum
(Lour).
Deene)
[48]
Sequinosid K
Khaephuosid B
Albibrissinosid A
Các chất
khác
Resin, albumin, chlorophyll,
carbohydrates, anthraquinon,
alkaloid, inositole, parabin, calci
oxalate, lignin, cellulose.
Gymnema
sylvestre
(Retz) R.Br.
ex Schult.

[20]

Nhận xét: Đối với chi Gymnema R.Br., các nghiên cứu về hóa học tập
trung vào loài Gymnema sylvestre (Retz) R.Br. ex Schult., các loài khác chỉ
mới ñược nghiên cứu trong thời gian gần ñây, theo ñó các loài trong chi
Gymnema R.Br.cho thấy phần lớn là các saponin triterpenoid, với cấu trúc
chủ yếu là khung olean và dammaran.

15

1.2. Loài Dây thìa canh lá to (Gymnema latifolium Wall. Ex Wight)
1.2.1. Đặc ñiểm thực vật và phân bố
Thân leo tới 6m. Thân có lỗ vỏ, các nhánh có nhiều lông tơ. Cuống lá 1,5
- 4 cm, có lông tơ dày ñặc; phiến lá 8-13 × 5-8 cm, lông dày ñặc, càng xa trục
càng dày ñặc, gốc tròn, ngọn nhọn, gân bên 6-7 cặp. Cụm hoa xim dạng ñầu
thành từng ñôi ở mấu, có lông dày. Một cụm mang rất nhiều hoa, mùi thơm.
Cuống cụm hoa 1-1,5 cm, cuống hoa 3-8 mm. Đài hình trứng, phủ lông măng.
Tràng hoa vàng, hình chuông, nhẵn ở mặt ngoài. Ống hoa có 5 cặp gờ
mang lông ở họng tràng, các thùy hình trứng, khoảng 1,2 × 1,2 mm, phủ
lông dày ñặc hướng trục, ngắn hơn so với ống tràng. Khối nhị nhụy dạng hình
trụ, phần phụ nhị dạng màng ngắn hơn so với ñầu núm nhụy. Khối phấn hình
thuôn. Đầu núm nhụy hình nón, ñỉnh phân ñôi [17].
Quả ñại hình mác nhọn, 4,5-5,5 × 1,5-2 cm. Hạt hình trứng thuôn, dài
khoảng 1,1 cm × 5 mm, mép dạng màng; mào lông dài 3 cm [17].
Loài Gymnema latifolium Wall. Ex Wight ñược phân bố ở ñảo Andaman
và Nicobar, Bangladesh, Trung Quốc (Quảng Đông, Quảng Tây, Vân Nam),
Ấn Độ (Arunachal Pradesh, Assam, Kerala, Maharashtra, Tamil Nadu),
Myanmar, Thailand [51], Việt Nam (Gia Lai, Tây Ninh, Tuyên Quang, Hoà
Bình, Thái Nguyên) [17].
1.2.2. Thành phần hóa học

Cho ñến nay theo tổng quan tài liệu, loài Gymnema latifolium Wall. Ex
Wight chỉ mới ñược nghiên cứu rất sơ lược về thành phần hóa học. Các nhóm
chất chứa trong cây này chỉ mới ñược ñề cập ñến trong rất ít các tài liệu, bao
gồm: HCN-glucosid [33], saponin, flavonoid, tanin, sterol, chất béo acid
amin, ñường khử và coumarin trong loài Gymnema latifolium Wall. Ex Wight
thu hái tại Hòa Bình [9].

16

Sản phẩm thuỷ phân phân ñoạn ethyl acetat của Dây thìa canh lá to
(Gymnema latifolium Wall. ex Wight) có píc tương ứng với gymnemagenin
trên sắc ký ñồ [17].
1.2.3. Tác dụng sinh học
Theo Trần Văn Ơn, Phùng Thanh Hương và cộng sự [16], dịch chiết lá
Dây thìa canh lá to (Gymnema latifolium Wall. ex Wight) ở Việt Nam có tác
dụng hạ ñường huyết trên chuột bình thường (24,07 %), tác dụng cao nhất thể
hiện sau 4 giờ, kéo dài ñến 5 giờ và trên chuột gây tăng ñường huyết bởi STZ
(36,31%) sau 10 ngày cho uống dịch chiết. Liều dùng thích hợp là cắn toàn
phần ñược pha thành hỗn dịch trong nước cất với tỉ lệ 1:1, liều 0,5ml/25g,
tương ứng với 10g lá khô/kg khối lượng chuột. Kết quả thử nghiệm cho thấy
tác dụng hạ ñường huyết của dịch chiết lá Dây thìa canh lá to (Gymnema
latifolium Wall. ex Wight) mạnh hơn Dây thìa canh (Gymnema sylvestre
(Retz) R.Br. ex Schult.). Ngoài các công bố trên, cho ñến nay trên thế giới
cũng như ở Việt Nam chưa có một công bố chính thức nào về tác dụng sinh
học của Dây thìa canh lá to (Gymnema latifolium Wall. ex Wight).

17

Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng và phương tiện nghiên cứu

2.1.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là cành mang lá của cây Dây thìa canh lá to
(Gymnema latifolium Wall. ex Wight). Cây ñược thu hái vào tháng 06/2013
tại xã Yên Ninh, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên. Cây ñã ñược giám
ñịnh tên khoa học và lưu giữ mẫu tại bộ môn Thực vật – Trường Đại học
Dược Hà Nội, mã số tiêu bản HNIP/18068/14.

Hình 2.1. Hình ảnh của Dây thìa canh lá to
(Gymnema latifolium Wall. Ex Wight)
2.1.2. Động vật thí nghiệm
Chuột nhắt trắng trưởng thành chủng Swiss, khỏe mạnh, cân nặng 22 -
25 g do Viện vệ sinh dịch tễ Trung ương cung cấp.
Chuột ñược nuôi ổn ñịnh trong ñiều kiện phòng thí nghiệm 5 ngày trước
khi thực hiện nghiên cứu.
- Dinh dưỡng:
+ Thức ăn: Thức ăn viên tổng hợp (làm từ bột bắp, ñậu nành, bột cá, thóc
mầm…) dành cho chuột nhắt trắng thí nghiệm của Viện vệ sinh dịch tễ trung
ương có chứa tỷ lệ thích hợp protein, carbonhydrat, mỡ, chất khoáng, vitamin,
chất xơ.

×