Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

ĐỀ thi tốt nghiệp cao đẳng nghề ngành nguội sửa chữa máy tính công cụ phần lý thuyết và đáp án mã (15)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.24 KB, 5 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA III
(2009 - 2012)
NGHỀ: NGUỘI SỬA CHỮA MÁY CÔNG CỤ
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi: DA SCMCC – LT15

Câu Nội dung Điểm
I Phần bắt buộc
1 Trình bày về 2 dạng hỏng : gãy răng và tróc mõi bề mặt của bộ
truyền bánh răng?
ĐÁP ÁN
a. Gãy răng: là dạng hư hỏng nguy hiểm nhất, thường xảy ra với
các bộ truyền hở.
Các nguyên nhân:
- Tập trung tải trọng theo chiều rộng răng
- Mòn răng.
- Tải trọng động.
- Hiện tượng mỏi.
Biện pháp:
- Kiểm nghiệm quá tải.
- Tránh chế độ làm việc quá tải.
- Tăng module răng.
- Giảm tập trung tải trọng chân răng.
- Dùng vật liệu có độ bền cao.
- Tính toán theo sức bền uốn.
b. Tróc mõi bề mặt răng: Thường xảy ra với các bộ truyền kín
Các nguyên nhân:
- Tác động của áp suất dầu trên các vết nứt do mỏi trên mặt
răng.


- Tróc nhất thời và tróc lan phụ thuộc vào độ rắn bề mặt.
Biện pháp:
- Tính toán theo sức bền tiếp xúc
2 điểm
- Nâng cao độ rắn bề mặt
- Tăng góc ăn khớp
- Tăng độ chính xác chế tạo.
2 Trình bày các dạng sai hỏng thường gặp, nguyên nhân và biện
pháp khắc phục hư hỏng của cơ cấu cam?
Trả lời:
Hư hỏng Dự đoán nguyên
nhân
Cách xử lý
Các vị trí xác định
của trục cam không
phù hợp với những
vị trí xá định của bộ
phận công tác.
Cam bị quay tương
đối với trục cam
(trường hợp cam rời
và lắp chặt trên
trục).
Dùng vít hoặc then
cố định cam trên
trục.
Bộ phận làm việc
không chuyển động
đủ hành trình (không
tới được vị trí tận

cùng).
Bề mặt làm việc của
cam bị mòn.
Đối với bộ phận
truyền động không
quan trọng có thể hàn
đắp mặt cam rồi sửa
nguội. đối với bộ
phận truyền động
quan trọng cần thay
cam.
Bộ phận làm việc bị
rung ứng với những
đoạn xác định trên
mặt cam.
Một số đoạn của mặt
cam bị xước.
Tháo cam ra, lau
chùi và đánh bóng
chỗ xước rồi lắp lại.
Xước mặt cam. 1. Không có dầu bôi
trơn hoặc dầu bôi
trơn không sạch
2. Mặt làm việc của
cam không đủ độ
cứng.
1. Điều chỉnh hay
sửa chữa bộ phạn
bôi trơn, thay dầu.
2. Nhiệt luyện đạt

độ cứng 58
÷
62
HRC hoặc thay cam.
2 điểm
Khi cam quay
nhanh, bộ phận công
tác không trở về
được vị trí giới han;
chỉ khi cam quay
chậm bộ phận công
tác mới tới được vị
trí đó.
Lực đẩy của lò xo
bật về không thắng
nổi lực quán tính.
Giảm tốc độ trục
cam. Tăng lực đẩy
(điều chỉnh) lò xo.
Nếu cần thì thay lò
xò mới.
Quy luật làm việc
của bộ phận công
tác bị phá vỡ.
Bề mặt làm việc của
con lăn bị mòn.
Sửa chữa con lăn
hoặc thay mới.
3 Trình bày cấu tạo (vẽ hình), nguyên lý làm việc của các cơ cấu an
toàn kiểu bi mặt đầu?

ĐÁP ÁN
a. Cấu tạo
Hình 2. Cơ cấu an toàn kiểu bi mặt đầu
1. nửa ly hợp cố định nối với trục truyền động (I)
2. nửa ly hợp di động lắp trên phần then hoa của trục (II)
3 điểm
3. các viên bi lắp trên mặt đầu của hai nửa ly hợp
4. thanh gạt lắp vào rãnh của nửa ly hợp di động (2) và chốt (5)
5. chốt trụ
6. lò xo áp lực
7. vít điều chỉnh áp lực của lò xo
8. trục vít
9. bánh vít
b. Nguyên lý làm việc
Bình thường khi làm việc nhờ áp lực của lò xo (6) đẩy lên
thanh gạt (4), thanh gạt (4) có thể quay quanh chốt ( 5) do đó thanh
gạt (4) đẩy nửa ly hợp di động lên phía trên làm cho các viên bi trên
hai nửa ly hợp cài vào nhau và truyền động từ trục (I) truyền sang
cho trục (II). Khi bị quá tải, tức là lực tác dụng ngược trở lại cho
bánh vít có xu hơứng giữ bánh vít lại, trong kho đó trục (I) vẫn quay,
các viên bi cầu trượt lên nhau và nén lò xo (6) để đẩy nửa ly hợp (2)
xuống phía dưới, khi hai viên bi trên nửa ly hợp (1) vượt qua đỉnh
của hai viên bi trên nửa ly hợp (2) thì truyền động từ trục (I) sang cho
trục (II) bị ngắt hoàn toàn và sau ẵ vòng quay của trục (I) các viên bi
lại cài vào nhau để truyền chuyển động bình thường. Đây là kiểu ly
hợp tự ngắt và nối truyền động một cách tự động, nó thường được lắp
tại các bộ phận của máy mà hiện tượng xãy ra sự cố không phải xử lý
lâu như giảm lực cắt khi khoan hay các bộ phận có công suất nhỏ.
Cộng( I) 7,0
II Phần tư chọn , do trường biên soạn

Cộng( II) 3,0
Tổng cộng 10,0
………., ngày…… tháng……năm 2012
DUYỆT HỘI ĐỒNG THI TỐT NGHIỆP TIỂU BAN RA ĐỀ THI

×