HỌ TÊN : ……………………………
HỌC SINH LỚP : …………………
TRƯỜNG : ………………………….
SỐ
BÁO
DANH
KTĐK – CUỐI HỌC KÌ I– 2014- 2015
MƠN TIẾNG VIỆT – LỚP 5
KIỂM TRA ĐỌC
GIÁM THỊ SỐ MẬT MÃ SỐ THỨ TỰ
ĐIỂM GIÁM KHẢO SỐ MẬT MÃ SỐ THỨ TỰ
I ĐỌC THÀNH TIẾNG (thời gian 1 phút).
1/ Giáo viên cho học sinh đọc một đoạn văn hoặc thơ dài khoảng 60 -80 chữ trong một bài tập đọc –
Sách Tiếng Việt 5 tập 1 (từ tuần 10 đến tuần 18).
2/ Giáo viên nêu từ 1 đến 2 câu hỏi về nội dung trong bài đọc cho học sinh trả lời.
Tiêu chuẩn cho điểm đọc Điểm (5điểm)
1. Đọc đúng tiếng , từ ……… /2đ
2. Ngắt, nghỉ hơi đúng ở dấu câu ……… /1đ
3. Tốc độ đọc (khơng q 1 phút) ……… /1đ
4. Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu ……… /1đ
Cộng : … … /5đ
Hướng dẫn kiểm tra
1, Đọc sai 1-3 tiếng : 2 điểm
Đọc sai 4-6 tiếng : 1,5 điểm
Đọc sai 7-8 tiếng : 1,0 điểm
Đọc sai 9 – 10 tiếng : 0,5 điểm
Đọc sai trên 10 tiếng : 0 điểm
2. Khơng ngắt nghỉ hơi đúng ở 5-6 dấu câu : 0,5 điểm
Khơng ngắt nghỉ hơi đúng 10 dấu câu trở lên :0 điểm
3. Tốc độ đọc :-Đọc vượt 1 phút (q 20giây ) trừ 0,25 điểm
- Đọc vượt 2 phút : 0 điểm - Đọc nhỏ, lí nhí trừ 0,25 điểm
4. Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu 1 điểm
II. Đọc thầm : CÔ GIÁO VÀ HAI EM NHỎ
Nết sinh ra đã bất hạnh với bàn chân trái thiếu ba ngón. Càng lớn, đôi chân Nết lại càng
teo đi và rồi Nết phải bò khi muốn di chuyển.
Khi em Na vào lớp Một, ở nhà một mình Nết buồn lắm, chỉ mong Na chóng tan trường về
kể chuyện ở trường cho Nết nghe. Na kể rất nhiều về cô giáo : tà áo dài của cô trắng muốt,
miệng cô cười tươi như hoa, cô đi nhẹ nhàng đến bên từng học sinh dạy các bạn viết, vẽ,…… Nghe
Na kể, Nết ước mơ được đi học như Na nhưng……
Trong một tiết học Mó thuật, cô giáo cầm vở của Na xem. Na vẽ một cô gáiù cầm đôi đũa û
đứng bên một bạn nhỏ. Na giải thích: “Thưa cơ, em vẽ cô tiên đang gõ đôi đũa thần chữa đôi
chân cho chò của em, để chò ấy cũng được đi học.” Cô giáo ngạc nhiên khi biết chò gái Na bò tật
nguyền. Tối hôm ấy, cô đến thăm Nết. Biết Nết ham học, mỗi tuần ba buổi tối, cô dạy Nết học.
Còn một tháng nữa là kết thúc năm học. Mấy hôm nay, cô giáo thường kể cho học trò lớp
mình nghe về một bạn nhỏ. Đôi chân bạn ấy không may bò liệt nên bạn phải ngồi xe lăn nhưng
bạn vẫn quyết tâm học. Có lúc đau tê cứng cả lưng, bạn vẫn cố viết và viết rất đẹp. Năm học sau,
bạn sẽ vào học cùng các em. Nghe cô kể, mắt Na sáng lên, Na vui và tự hào về chò của mình
lắm.
Bố mẹ của Nết, Na rơm rớm nước mắt khi biết nhà trường sẽ đặc cách* cho Nết vào học
lớp Hai. Còn Nết, cô bé đang hình dung cảnh cô giáo cùng các bạn nhỏ xúm xít đẩy chiếc xe lăn.
(Theo Tâm huyết nhà giáo)
* Đặc cách: cho hưởng quyền lợi đặc biệt, không theo quy đònh.
THÍ SINH KHƠNG ĐƯỢC VIẾT
VÀO KHUNG NÀY
ĐÂY LÀ PHÁCH, SẼ RỌC ĐI MẤT
…… /5đ ĐỌC THẦM (30 phút) Đọc thầm bài “CÔ GIÁO VÀ HAI EM NHỎ”
rồi trả lời và làm các bài tập sau :
( Chọn và đánh dấu X vào ơ trước ý trả lời đúng nhất )
…… /0,5đ 1. Hoàn cảnh của Nết có gì đặc biệt ?
a. Đôi chân bò tật, không đi được.
b. Bò tật bẩm sinh và càng lớn đôi chân càng teo đi.
c. Gia đình khó khăn, không được đi học.
d. Bò tật ở bàn chân phải.
…… /0,5đ 2. Cô giáo đã làm gì để giúp Nết?
a. Dạy học, tổ chức quyên góp tặng Nết một chiếc xe lăn.
b. Dạy học và xin ba mẹ Nết cho em đến trường.
c. Dạy học, kể chuyện về Nết với học trò, xin cho Nết vào học lớp Hai.
d. Dạy học và dẫn Nết đến trường giới thiệu với các bạn của Na.
…… /0,5đ 3. Thái độ của Na thế nào khi biết Nết sẽ được đi học?
a. Na càng thêm yêu quý chò.
b. Na cho rằng việc Nết sẽ được đi học là bình thường.
c. Na lo lắng vì trách nhiệm chăm sóc Nết khi chò học chung với mình.
d. Na rất vui và tự hào về chò của mình.
…… /0,5đ 4. Bài văn thuộc chủ điểm nào mà em đã học?
a. Con người với thiên nhiên
b. Vì hạnh phúc con người
c. Bảo vệ cuộc sống con người
d. Con người với xã hội.
…… /1đ 5. Nội dung của bài văn là gì?
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……
…… / 1đ 6 . Gạch dưới đại từ xưng hơ trong câu văn sau:
- Thưa cơ, em vẽ cô tiên đang gõ đôi đũa thần chữa đôi chân cho chò của em,
để chị ấy cũng được đi học.
…… /1 đ 7. Tìm trong câu văn :
«Nghe cô kể, mắt Na sáng lên, Na vui và tự hào về chò của mình lắêm. »
+ 1 danh từ :
+ 1 động từ :
+ 1 quan hệ từ :
+ 1 tính töø :
HỌ TÊN : ……………………………
HỌC SINH LỚP : …………………
TRƯỜNG : ………………………….
SỐ
BÁO
DANH
KTĐK – CUỐI HỌC KÌ I– 2014- 2015
MƠN TIẾNG VIỆT – LỚP 5
KIỂM TRA VIẾT
GIÁM THỊ SỐ MẬT MÃ SỐ THỨ TỰ
ĐIỂM GIÁM KHẢO SỐ MẬT MÃ SỐ THỨ TỰ
…./5đ I . CHÍNH TẢ (Nghe đọc ) : ( Thời gian 20 phút )
Bài viết : “Người gác rừng tí hon” ( Sách Tiếng Việt 5, Tập 1 trang 124-125)
Giáo viên đọc cho học sinh viết đề bài và đoạn từ : “Khi nghe em báo tin… vang
lên lách cách.”
Bài viết “Người gác rừng tí hon” – SGK TV5 - tập 1
- 5điểm : Khơng mắc lỗi chính tả, dấu câu, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ .
- Cứ mắc 2 lỗi thơng thường trừ 1 điểm (1lỗi trừ 0,5điểm)
- Chữ viết xấu, bẩn, khơng đạt u cầu chữ viết trừ 0,5điểm.
THÍ SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT
VÀO KHUNG NÀY
ĐÂY LÀ PHÁCH, SẼ RỌC ĐI MẤT
…./5đ II.TẬP LÀM VĂN (thời gian 35 phút)
Đề bài : Tả một người thân mà em yêu quý.( ông, bà, cha , mẹ , anh ,chị.em,…)
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM MƠN TIẾNG VIỆT CUỐI HKI KHỐI 5
Từ câu 1 đến câu 4 , mỗi câu đúng : 0,5 điểm.
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4
b c d b
Câu 5: HS nêu đúng nội dung bài văn theo cảm thụ của các em được 1 điểm
Câu 6: HS gạch dưới đúng đại từ xưng hô : cô, em, chò ấy được 1 điểm
Câu 7 : Tìm đúng theo yêu cầu đề bài đạt 1 điểm
TIẾNG VIỆT ( VIẾT )
PHẦN I : CHÍNH TẢ (5 ĐIỂM)
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng hình thức bài chính tả :
5 đ
1 lỗi sai ( sai phụ âm đầu, vần, thanh, không viết hoa đúng quy đònh) : trừ 0,5 điểm.
Chữ viết không rõ ràng hoặc trình bày bẩn : trừ 1 điểm toàn bài.
PHẦN II : TẬP LÀM VĂN (5 ĐIỂM)
Học sinh viết một bài văn tả người theo nội dung, yêu cầu của đề bài, đúng cấu tạo bài
văn tả người hoàn chỉnh đã học – Độ dài bài viết khoảng 15 câu, thể hiện rõ khả năng
quan sát chân thực , chọn lọc chi tiết, diễn đạt trôi chảy và thể hiện tình cảm dành cho đối
tượng tả.
Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch, thể hiện tính cẩn thậân.
*Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt, giám khảo có thể cho các mức điểm phù
hợp :
4,5 điểm – 4 điểm – 3,5 điểm – 3 điểm – 2,5 điểm – 2 điểm – 1,5 điểm – 1 điểm (lạc
đề )
Biểu điểm :
o Điểm 4,5 – 5: HS viết được bài văn tả đầy đủ ý, ý văn hay, có cảm xúc, có sáng
tạo, diễn đạt mạch lạc, lỗi chung khơng đáng kể.
o Điểm 3,5 – 4: HS viết được bài văn tả đẩy đủ ý, nhưng ý văn còn rập khn, chưa
sáng tạo.
o Điểm 2,5 – 3: HS có nêu lên được nét chung về tả nhưng còn ít ý.
o Điểm 1,5 – 2: Bố cục thiếu cân đối, từ ngữ nghèo nàn, trùng lặp, chưa nêu được
nét đặc trưng cần tả, diễn đạt lủng củng.
o Điểm 0,5 – 1 : Nội dung lan man, lạc đề hoặc viết dở dang .
Lưu ý : Tùy theo mức độ làm bài của HS mà giám khảo chấm ở khung 0,5 – 1 đ
MA TRẬN ĐỀ THI - MÔN :TIẾNG VIỆT
Mức độ
Nội dung
Biết Hiểu Vận dụng
Tổng
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
-Cảm thụ hiểu
nội dung bài
học.
2(1 ) 1 ( 0,5 ) 3 (1,5)
-Kiến thức về từ
loại( đại từ, đại
từ xưng hô,).
2 (1)
1 ( 0,5 ) 3 ( 1,5 )
-MRVT: Bảo vệ
môi trường,
Hạnh phúc.
1 ( 0,5 ) 1 ( 0,5 ) 2 ( 1 )
-Kiến thức về
danh từ , động
từ, tính từ, quan
hệ từ
1 (1) 1 ( 1 )
Tổng 5 ( 2,5 ) 2 ( 1 ) 1( 0,5) 1 ( 1 ) 9 ( 5 )