HỌ TÊN : ……………………………
HỌC SINH LỚP : …………………
SỐ
BÁO
KTĐK –HỌC KÌ I– 2014- 2015
MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 5
KIỂM TRA ĐỌC
GIÁM THỊ SỐ MẬT MÃ SỐ THỨ TỰ
ĐIỂM GIÁM KHẢO SỐ MẬT MÃ SỐ THỨ TỰ
I ĐỌC THÀNH TIẾNG (thời gian 1 phút).
1/ Giáo viên cho học sinh đọc một đoạn văn hoặc thơ dài khoảng 60 -80 chữ trong một bài tập
đọc – Sách Tiếng Việt 5 tập 1 (từ tuần 1 đến tuần 16).
2/ Giáo viên nêu từ 1 đến 2 câu hỏi về nội dung trong bài đọc cho học sinh trả lời.
Tiêu chuẩn cho điểm đọc Điểm (5điểm)
1. Đọc đúng tiếng , từ ……… /2đ
2. Ngắt, nghỉ hơi đúng ở dấu câu ……… /1đ
3. Tốc độ đọc (không quá 1 phút) ……… /1đ
4. Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu ……… /1đ
Cộng : … … /5đ
Hướng dẫn kiểm tra
1, Đọc sai 1-3 tiếng : 2 điểm
Đọc sai 4-6 tiếng : 1,5 điểm
Đọc sai 7-8 tiếng : 1,0 điểm
Đọc sai 9 – 10 tiếng : 0,5 điểm
Đọc sai trên 10 tiếng : 0 điểm
2. Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5-6 dấu câu : 0,5 điểm
Không ngắt nghỉ hơi đúng 10 dấu câu trở lên :0 điểm
3. Tốc độ đọc :-Đọc vượt 1 phút (quá 20giây ) trừ 0,25 điểm
- Đọc vượt 2 phút : 0 điểm - Đọc nhỏ, lí nhí trừ 0,25 điểm
4. Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu 1 điểm
Một ly sữa
Trưa hôm đó, một cậu bé nghèo bán hàng rong ở các khu nhà để kiếm tiền đi học.
Bụng đói cồn cào mà lục túi chỉ còn mấy nghìn đồng ít ỏi, cậu liều xin một bữa ăn của gia
đình gần đó nhưng cậu giật mình xấu hổ khi thấy một cô bé mở cửa . Cậu bé đành xin một
ly nước uống thay vì chút gì đó để ăn. Vì cô bé trông cậu có vẻ đang đói nên cô bưng ra
một ly sữa lớn.
Cậu bé uống xong bèn hỏi: “ Tôi nợ bạn bao nhiêu tiền?”
“Bạn không nợ tôi bao nhiêu cả. Mẹ tôi dạy rằng: Ta không bao giờ nhận tiền khi
giúp ai đó.”
Cậu bé cảm ơn và bước đi. Lúc này, cậu bé cảm thấy tự tin và mạnh mẽ hơn nhiều.
Nhiều năm sau đó, cô bé ngày nào giờ mắc phải một căn bệnh hiểm nghèo cần có
chuyên gia chữa trị. Vị bác sĩ trưởng khoa được mời khám cho bệnh nhân này. Khi biết
tên và địa chỉ của bệnh nhân, một tia sáng bỗng loé lên trong mắt ông. Ông đứng bật dậy
đến bên giường bệnh nhân và nhận ra cô bé ngày nào ngay lập tức. Ông đã cố gắng hết
sức mình để cứu chữa cho cô gái này.
Sau thời gian chữa trị, cô gái đã khỏi bệnh. Vị bác sĩ yêu cầu bệnh viện chuyển cho
ông hoá đơn viện phí rồi viết gì lên đó trước khi đưa nó đến tay cô gái. Cô gái lo sợ không
dám mở ra vì biết rằng số tiền phải trả là rất lớn mà cô thì không có đủ.
Cuối cùng lấy hết can đảm nhìn vào tờ hoá đơn, cô chú ý ngay dòng chữ:
“Đã thanh toán bằng một ly sữa. Ký tên.”
Theo PHÙ SA ĐỎ
THÍ SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT
VÀO KHUNG NÀY
ĐÂY LÀ PHÁCH, SẼ RỌC ĐI MẤT
…… /5đ ĐỌC THẦM (30 phút)
Đọc thầm bài “Một ly sữa ” rồi khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
…… /0,5đ 1. Để đỡ đói cậu bé liều xin:
A. Một ít tiền.
B. Một bữa ăn.
C. Một ly nước.
D. Một ly sữa.
…… /0,5đ 2. Cậu bé bước đi và cảm thấy tự tin, mạnh mẽ hơn vì:
A. Không cần đi bán hàng rong nữa.
B. Có được một số tiền để đi học.
C. Bụng đã hết đói cồn cào.
D. Nhận được sự giúp đỡ từ cô bé.
…… /0,5đ 3. Chi tiết cho thấy vị bác sĩ rất bất ngờ khi nhớ lại câu chuyện trước đây:
A. Ông nhận lời khám bệnh cho cô gái.
B. Một tia sáng loé lên trong mắt ông.
C. Ông đứng bật dậy đến bên giường bệnh nhân.
D. Ông cố gắng hết sức mình cứu chữa cho cô gái.
……./0,5đ 4. Câu chuyện “Một ly sữa” nói về:
A. Sự chia sẻ. B. Sự cố gắng.
C. Sự tự tin. D. Lòng can đảm.
…… /0,5đ 5. Dòng nào dưới đây thể hiện được nghĩa của từ” chuyên gia” trong bài ?
A. Những người luôn biết quan tâm đến người khác.
B. Những người lúc nào cũng chăm chỉ làm việc.
C. Những người chuyên làm công việc trong gia đình.
D. Những người rất giỏi về ngành nghề nào đó.
.…… /0,5đ 6. Chủ ngữ trong câu “Khi biết tên và địa chỉ của bệnh nhân, một tia sáng
bỗng loé lên trong mắt ông” là:
A. tên và địa chỉ B. bệnh nhân
C. một tia sáng D. ông
…… /0.5đ 7. Từ “đánh” trong câu nào dưới đây được dùng với nghĩa gốc?
A. Bạn bè chớ nên đánh nhau.
B. Trước khi đi ngủ em đều có đánh răng.
C. Cô giáo đánh số thứ tự vào bài thi.
…… /0.5đ 8. Các vế trong câu :“Vì cô bé trông cậu có vẻ đang đói nên cô bưng
ra một ly sữa lớn” được nối với nhau bằng :
A. Nối bằng một quan hệ từ.
B. Nối bằng một cặp quan hệ từ.
C. Không nối với nhau.
……… / 1đ 9. Đặt câu có sử dụng cặp quan hệ từ điều kiện – kết quả hoặc giả thiết –
kết quả nói về học tập:
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
.
HỌ TÊN : ……………………………
HỌC SINH LỚP : …………………
SỐ
BÁO
KTĐK –HỌC KÌ I– 2014- 2015
MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 5
KIỂM TRA VIẾT
GIÁM THỊ SỐ MẬT MÃ SỐ THỨ TỰ
ĐIỂM GIÁM KHẢO SỐ MẬT MÃ SỐ THỨ TỰ
…./5đ I . CHÍNH TẢ (Nghe đọc ) : ( Thời gian 20 phút )
Bài viết : “Vịnh Hạ Long” (Đầu bài và đọan : “ Vịnh Hạ Long trên mặt
biển” - Sách Tiếng việt lớp 5 tập 1 trang 70)
/5đ II.TẬP LÀM VĂN: (Thời gian 40 phút)
Đề bài: Hãy tả một người thân mà em yêu quý nhất.
THÍ SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT
VÀO KHUNG NÀY
ĐÂY LÀ PHÁCH, SẼ RỌC ĐI MẤT
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM MƠN TIẾNG VIỆT HKI KHỐI 5
I. Đọc thầm :
Câu 1 : B một bữa ăn.
Câu 2 : D nhận được sự giúp đỡ từ cơ bé.
Câu 3 : B một tia sáng l lên trong mắt ơng.
Câu 4 : A sự chia sẻ.
Câu 5 : D những người rất giỏi về ngành nghề nào đó.
Câu 6 : C một tia sáng
Câu 7 : A Bạn bè chớ nên đánh nhau
Câu 8 : B nối bằng một cặp quan hệ từ.
Câu 9 : - HS đặt câu có cặp quan hệ điều kiện – kết quả nói về học tập,
đúng ngữ pháp : 1đ
- HS đặt câu có cặp quan hệ điều kiện – kết quả khơng có dấu cuối
câu, khơng viết hoa đầu câu : 0,5đ.
KIỂM TRA VIẾT
I. CHÍNH TẢ: 5 điểm
+ 5 điểm: khơng mắc lỗi chính tả, dấu chấm câu, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ.
+ 4 điểm: Bài viết đầy đủ, khơng mắc lỗi chính tả, dấu chấm câu.
+ Cứ mắc 2 lỗi thơng thường trừ 1 điểm (1 lỗi trừ 0,5 điểm)
+ Bài viết chữ xấu, trình bày bẩn, khơng đạt u cầu về chữ viết bị trừ 1 điểm
II. TẬP LÀM VĂN: 5 điểm
A. u cầu:
1. Thể loại :HS viết 1 bài văn tả người
2. Nội dung:
- Học sinh có thể chọn tả một người mà em yêu thích. Có thẻ tả ngoại
hình rồi tả tính tình, cũng có thể tả kết hợp ngoại hình và tính tình nhưng
đồng thời nêu được tình cảm đối với người đó. Học sinh thể hiện được kó
năng quan sát bằng tất cả giác quan và sử dụng vào việc miêu tả một
cách sinh động. Người đọc có thể hình dung được ngoại hình và tính tình
của người cần tả . .
3. Hình th ứ c :
- Bài có bố cục hợp lý, trình tự miêu tả hợp lý, có trọng tâm học sinh
biết dùng từ gợi tả
- Viết đúng ngữ pháp, chính tả, chữ viết rõ ràng, dễ đọc, trình bày sạch sẽ.
" Tuỳ theo mức độ sai sót về cách thể hiện các yêu cầu đã nêu . GV có thể
cho theo biểu điểm sau :
Biểu điểm :
- Điểm 5 : Học sinh thực hiện đầy đủ các yêu cầu nêu trên .Thể hiện được sự
quan sát , chọn lọc tốt các chi tiết, giúp người đọc có thể hình dung được người
muốn tả
Bài văn mạch diễn đạt tốt, biết sử dụng từ ngữ, hình ảnh .
- Điểm 3 - 4 : Học sinhù thực hiện đầy đủ các yêu cầu , chữ viết rõ ràng, khơng sai
lỗi chính tả.
Sai 3 – 4 lỗi chung .
- Điểm 1 - 2 : HS viết được những điều HS biết về người được tả,
Thực hiện các yêu cầu ở mức trung bình, ý sơ sài , chung chung.
Viết đoạn văn sử dụng từ ngữ chưa chính xác , hoặc câu văn chưa gãy gọn,
diễn đạt còn dài dòng .
Sai không quá 6 lỗi chung
Giáo viên chấm bài cần nắm vững yêu cầu và khi chấm vận dụng biểu
điểm cho thích hợp để đánh giá đúng mức bài làm học sinh.
TRƯỜNG TIỂU HỌC LÊ THỊ HỒNG GẤM
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TIẾNG VIỆT 5 – NĂM HỌC 2014-2015
CẤP ĐỘ
ND
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
TNKQ TL TNKQ TL TN TL
1.Đọc hiểu
C1,2,3,4
Đọc, hiểu
đoạn văn,
trả lời
đúng CH
C5 –
Hiểu
nghĩa từ
chuyên
gia
Số câu
Số điểm
Số câu 4
Số điểm 2
Số câu
1
Số điểm
0,5
Số câu5
điểm=2,5
2.Quan hệ từ -
Đặt câu
C8- Xác
định
được
cặp
quan hệ
từ trong
câu
C9- Đặt
được câu
có
cặpquan
hệ từ đã
học
Số câu
Số điểm
Số câu1
Số
điểm0,5
Số câu1
Số điểm 1
Số câu2
Sốđiểm1,5
3.Từ nhiều nghĩa-
Xác định chủ ngữ
C6- xác
định CN
của câu
C7- xác
định
được
câu có
nghĩa
gốc
Số câu
Số điểm
Số câu1
Số điểm
0.5
Số câu1
Số điểm
0.5
Số câu2
điểm=1
Tổng số câu 5 3 1 9
Tổng số điểm 2,5 1,5 1 5
4.Viết chính tả
Nghe – viết
Nghe
viết đúng
nội dung,
tốc độ bài
chính tả
Chữ viết
đều, đẹp,
không sai
lỗi chính
tả
Số câu
Số điểm Số điểm 4 Số điểm 1
Số câu1
Số điểm5
5.Tập làm văn
Tả người
Tả được
hình dáng,
tính tình
người
thân.
Viết đủ 3
phần của
bài văn
miêu tả
người
Bài văn
mạch lạc,
diễn đạt
tốt, biết sử
dụng từ
ngữ, hình
ảnh
Số câu1
Sô điểm5
Số điểm
Số điểm 2 Số điểm 2 Số điểm 1
Tổng số câu
Tổng số điểm
2 6 2 10