Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Tiểu luận môn quản trị tác nghiệp một số biện pháp trong quản trị sản xuất tác nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (228 KB, 20 trang )

Tiu lun mụn qun tr tỏc nghip
Hc vi
ờn: ng Thanh Hi
L
p: Cao hc QTKD K7
Page 1
LờI Mở ĐầU
Trong xu thế ngày càng phát triển của đất nớc và nên kinh tế thị trờng
ngày càng mở rộng. Doanh nghiệp sẽ phải đối mặt với rất nhiều khó khăn và thử
thách. Sản xuất là chức năng chính của các doanh nghiệp. Cùng với chức năng
Marketing và chức năng tài chính nó tạo ra thế vững chắc của mỗi doanh nghiệp
. Công tác điều hành sản xuất tác nghiệp là yếu tố trực tiếp tác động đến kết quả
hoạt động sản xuất và sức cạnh tranh của doanh nghiệp thông qua chất lợng sản
phẩm , dịch vụ và thời gian cung cấp chúng. Với nền kinh tế thị trờng có tính
toàn cầu hoá hiện nay , các doanh nghiệp luôn bị đặt trong tình trạng cạnh tranh
gay gắt , ngáy càng khốc liệt vì sự sống còn của chính mình thì việc nâng cao
hiệu quả điều hành sản xuất tác nghiệp là điều kiện tất yếu để doanh nghiệp có
thể tồn tại và phát triển một cách vững chắc trên thị trờng. Do vậy, việc nghiên
cứu và tìm ra các giải pháp để nâng cao hiệu quả công tác điều hành sản xuất tác
nghiệp không chỉ có ý nghĩa về mặt lý thuyết mà nó còn có ý nghĩa vể mặt thực
tiễn .
Đề tài Một số biện pháp trong quản trị sản xuất tác nghiệp nhằm nâng cao
hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Mục đích của việc nghiên cứu đề tài là để
đánh giá thực trạng quản trị sản xuất tác nghiệp tại công ty, từ đó đề xuất một số
biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh ở công ty.
This document was created using
Solid Converter
To remove this message, purchase the product at
/>Tiu lun mụn qun tr tỏc nghip
Hc vi
ờn: ng Thanh Hi


L
p: Cao hc QTKD K7
Page 2
Mục lục
Lời mở đầu 1
Chơng I
Thực trạng về công tác điều hành sản xuất tác nghiệp của công ty xây dựng các
công trình văn hóa .
I.
Quá trình hình thành và phát triển của công ty xây dựng công trình văn hóa
3
II.
Một số đặc điểm kinh tế , kỹ thuật của công ty xây dựng công trình văn hóa
3
1.
Đặc điểm kinh tế
3
2.
Đặc điểm kỹ thuật
4
3.
Cơ cấu tổ chức bộ máy
7
III .
Thực trạng về hiệu quả công tác điều hành sản xuất tác nghiệp của công ty
xây dựng công trình văn hóa
9
1.
Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh chung
9

2.
Đánh giá hiệu quả sử dụng các yếu tố đầu vào
9
2.1.
Hiệu quả sử dụng TSCĐ
9
2.2.
Hiệu quả sử dụng vốn lu động
10
2.3.
Hiệu quả sử dụng lao động
11
2.4.
Tình hình tài chính của công ty
12
3.
Đánh giá thực trạng hiệu quả công tác điều hành sản xuất tác nghiệp của
công ty xây dựng các công trình văn hoá
12
4.
Những thuận lợi và khó khăn của công ty trong giai đoạn hiện nay
13
4.1.
Thuận lợi
13
4.2
Khó khăn
13
5.
Phơng hớng và mục tiêu phát triển của công ty trong giai đoạn tiếp theo

14
Chơng II
Một số ý kiến đóng góp nhằm nâng cao hiệu quả công tác điều hành sản xuất tác nghiệp tại
Công ty xây dựng công trình văn hóa .
1
Về cơ cấu tổ chức và công tác nhân sự
16
2
Huy động vốn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
17
3
Về công tác Marketing
17
4
Về hoạt động cung ứng
17
Kết luận
19
Tài liệu tham khảo
20
Bảng 1
9
Bảng 2
9
Bảng 3
10
Bảng 4
11
Bảng 5
12

This document was created using
Solid Converter
To remove this message, purchase the product at
/>Tiu lun mụn qun tr tỏc nghip
Hc vi
ờn: ng Thanh Hi
L
p: Cao hc QTKD K7
Page 3
Chơng i : thực trạng về công tác điều hành sản xuất
tác nghiệp của công ty cổ phần xây dựng số 3 hải
phòng
I . Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần xây
dựng số 3 hải phòng.
Công ty cổ phần xây dựng số 3 Hải Phòng đợc cổ phần hóa từ doanh nghiệp
nhà nớc theo quyết định số 3270/QĐ-UB của ủy ban nhân dân thành phố Hải
Phòng ngày 20 tháng 12 năm 2002.
Kế thừa thành tích và kinh nghiệm của Công ty xây dựng số 3 Hải Phòng, sau 6
năm cổ phần hóa, với mô hình quản lý của công ty cổ phần và đội ngũ cán bộ
lãnh đạo quản lý năng động, sáng tạo; đội ngũ kỹ s, kiến trúc s, công nhân kỹ
thuật lành nghề, Công ty có những bớc tiến vợt bậc trở thành công ty xây dựng
mạnh và có uy tín của thành phố Hải Phòng.
Công ty cổ phần xây dựng số 3 Hải Phòng là doanh nghiệp đi đầu và thành công
nhất trong việc đầu t xây dựng các khu đô thị mới, các khu chung c cao cấp.
II . Một số đặc điểm kinh tế , kỹ thuật của CôNG TY cổ phần xây
dựng số 3 Hải Phòng.
1 . Đặc điểm kinh tế .
Công ty cổ phần xây dựng số 3 Hải Phòng là một đơn vị kinh doanh
chủ yểu:
- Xây dựng dân dụng.

- Xây dựng công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật
- Sản xuất đồ gỗ nội thất cao cấp và trang trí nội ngoại thất
- Phát triển đô thị và kinh doanh bất động sản
- Kinh doanh văn phòng và căn hộ cho thuê
- T vấn thiết kế các công trình xây dựng
Công ty cổ phần xây dựng số 3 Hải Phòng với những năng lực và
chuyên môn đã hoàn thành nhiều công trình đa dạng về thể loại và kết cấu , có
yêu cầu cao về kỹ, mỹ thuật. Công ty có đủ điều kiện về vốn và nhân lực cũng
nh trình độ để thực hiện nhiều dự án với nhiều hình thức khác nhau .
Các cơ sở sản xuất của công ty hoạt động khá tốt, chất lợng sản
phẩm của các phân xởng chế tạo ra ngày càng đợc nâng cao. Điển hình nh
xởng gia công mộc và gia công đồ gỗ với đội ngũ thợ lành nghề , cán bộ quản
lý tận tụy với công việc , có trình độ nên hoạt động sản xuất hay quản lý đều đạt
kết quả tốt. Sản phẩm của xởng sản xuất ra không chỉ phục vụ cho các công
trình của công ty về các sản phẩm gỗ có độ chính xác và tinh xảo để phục vụ
việc tu bổ , nâng cấp , xây mới các công trình mà còn đáp ứng đợc đòi hỏi của
khách hang có quan hệ thơng mại với công ty. Với nhu cầu thị trờng về các
sản phẩm gỗ ngày càng tăng nh hiện nay thì xởng gia công mộc và gia công
This document was created using
Solid Converter
To remove this message, purchase the product at
/>Tiu lun mụn qun tr tỏc nghip
Hc vi
ờn: ng Thanh Hi
L
p: Cao hc QTKD K7
Page 4
đồ gỗ sẽ còn có thể mở rộng qui mô sản xuất hơn nữa và đóng góp ngày càng
nhiều thành tích chung của công ty .Các sản phẩm của các xởng sản xuất ra
giúp cho công ty có thể chủ động về một số nguyên vật liệu để thực hiện hợp

đồng với các đối tác của công ty đồng thời đảm bảo đầu ra cho một số mặt hàng
của công ty .
2 . Đặc điểm kỹ thuật
Về năng lực kỹ thuật , hiện nay công ty cổ phần xây dựng số 3 Hải
Phòng có :
- 330 công nhân kỹ thuật trực tiếp sản xuất các loại .
- 30 kỹ s , kiến trúc s có trình độ .
- 20 cán bộ quản lý có trình độ trung cấp.
Trong số 330 công nhân có 50 công nhân có tay nghề bậc 3 , 50 công
nhân có tay nghề bậc 4 trở lên . Có 10 lao động có trình độ cao đẳng , 314 ngời
có trình độ trung học . Tuy nhiên vẫn còn 50 lao động cha bố trí đợc việc làm .
Đặc biệt , do công việc tôn tạo trùng tu các công trình nên trong số các công
nhân của công ty có những ngời tuổi đời còn rất trẻ nhng lại là những ngời có
tay nghề do họ xuất thân từ những gia đình có truyền thống về công việc này.
Những công trình tiêu biểu công ty đã và đang thực hiện trong
những năm gần đây trong xây dựng dân dụng:
STT
Tờn cụng trỡnh
Nm hon
thnh
Ch
u t
1
Trung tõm thng
m
i 32 Trn Phỳ Hi
Phũng
1998
Cty XNK v d
ch v TM Hi

Phũng
2
D ỏn khu cn h
tiờu ch
n quc t
Lng Qu
c t Hng
Dng (Giai o
n I)
1998
Cty LD Lng quc t Hng
Dng GS-HP
3
Khu bi
t th An
Phỳ-TP.HCM
2002
Nhõn dõn
4
Cao
c vn phũng 70
Ph
m Ngc Thch

TP.HCM
2003
Cty TNHH Sao Xanh
5
Nõng c
p vn phũng

Th
t

ng Chớnh
ph

- 7 Lờ Du
n,
Q1,TP.HCM
2004
BQL VP Th
tng ti
TP.HCM
6
Trung tõm trng by
GTSP g

ch
ng
Tõm HP
2005
Cty CP g
h ng Tõm
This document was created using
Solid Converter
To remove this message, purchase the product at
/>Tiu lun mụn qun tr tỏc nghip
Hc vi
ờn: ng Thanh Hi
L

p: Cao hc QTKD K7
Page 5
7
To nh H Tower
195 Vn Cao, H
i
Phũng
2007
HACO3
8
Nh iờgu hnh
trung tõm thng
mi Thanh Bỡnh-
Bỡnh Ph
c
2008
Cty CP SX XD TM&NN
H
i Vng
9
C
i to VP UBND
thnh ph
Hi Phũng
2009
VP UBND TP.H
i Phũng
10
D
ỏn khu cn h

tiờu ch
n quc t
Lng Qu
c t Hng
Dng (Giai o
n II)
2010
Cty LD lng qu
c t Hng
Dng GS-HP
11
Tr
s lm vic v
vn ph
ũng cho thuờ
2011
T
p o
n PG Hi Phũng
12
To nh hnh chớnh
nh mỏy nhi
t in
H
i Phũng
2012
Cty CP nhi

t i
n Hi Phũng

Những công trình tiêu biểu công ty đã và đang thực hiện trong
những năm gần đây trong xây dựng công nghiệp và hạ tầng kỹ
thuật:
STT
Tờn cụng trỡnh
Nm
hon
thnh
Ch
u t
1
Ci to nõng cp cụng
ty May 2 H
i Phũng
2000
Cụng ty May 2 Hi
Phũng
2
Trung tõm d
ch v hu
c
n ngh cỏ Bch Long
V

2001
Cty XNK v d
ch v
TM H
i Ph
ũng

3
Nh x
ng nh mỏy
ch
bin thc phm
Kinh ụ
2002
Cụng ty CP ch
bin
th
c phm Kinh ụ
4
Kho l
nh Thnh Cụng

TP.HCM
2002
Cty TNHH Thnh
Cụng
5
X
ng sn xut 2 tng
Xớ nghi
p giy Vnh
Ni
m
- HP
2003
Cụng ty Da giy H
i

Phũng
6
Nh mỏy thộp
VINAKANSAI - H
i
2004
Cụng ty c
phn thộp
VINAKANSAI
This document was created using
Solid Converter
To remove this message, purchase the product at
/>Tiu lun mụn qun tr tỏc nghip
Hc vi
ờn: ng Thanh Hi
L
p: Cao hc QTKD K7
Page 6
Phũng
7
Kho ch
a hng
c
ng

ỡnh V
2005
Cty Cp
u t v phỏt
tri

n cng ỡnh V
8
X
ng sn xu
t nh
mỏy s
n xut g gia
dng, g m ngh
2005
Cụng ty CP An
Khỏnh
9
C
m cụng nghip thộp
C
u Long
- H
i Phũng
2005
Cụng ty c
phn thộp
C
u Long
10
Tr
m bin ỏp 110/15Kv
B
n Th
nh
TP.HCM

2005
T
ng cụng ty in lc
VN - Cụng ty xõy l
p
i
n II
11
X
ng SX ngúi m
u

ng Tõm
Hng Yờn
2007
Cụng ty CP
ng
Tõm mi
n bc
12
Múng
ng khúi nh
mỏy nhit in Hi
Phũng
2007
Cty CP nhi
t in Hi
Phũng
13
Khu ụ th

mi Vn
Cao-HP
1995
HACO3
14
Xõy d
ng h tng k
thu
t L
ng qu
c t
H
ng D
ng
H
i
Phũng
1997
Cty LD Lng qu
c t
H
ng D
ng GS
-HP
15
Xõy d
ng h tng kho
bói trung chuy
n hng
hoỏ

2001
Cụng ty v
n ti v
thuờ tu
VIETFRACHT
16
Xõy d
ng h tng khu
bi
t th m Trung HP
2000
Cty CP
u t TM
C
u Long
17
Xõy d
ng h tng khu
ụ th
Cu Viờn HP
2003
Cty XD v phỏt tri
n

u t
18
Xõy d
ng h tng cng
ỡnh V-Hi Phũng
2005

Cty CP
u t
v phỏt
trin cng ỡnh V
19
Xõy dng h tng nh
mỏy thộp
VINAKANSAI HP
2005
Cty CP thộp
VINAKANSAI
Năng lực hiện có về tài sản , thiết bị và nguồn lực khác của công ty
tơng đối đầy đủ . Công ty có đủ điều kiện về thiết bị thi công để đảm bảo hoàn
thành tốt các hợp đồng mà công ty đã ký kết .
This document was created using
Solid Converter
To remove this message, purchase the product at
/>Tiu lun mụn qun tr tỏc nghip
Hc vi
ờn: ng Thanh Hi
L
p: Cao hc QTKD K7
Page 7
Số TT
Thiết bị máy thi công
Số lợng
1
Máy trộn bê tông ( 100-600 lít )
4 chiếc
2

Máy vận thăng , tời điện các loại
5 bộ
3
Cần cẩu ADK
2 bộ
4
Máy đầm các loại
12 chiếc
5
Máy hàn các loại
6 chiếc
6
Máy gia công cấu kiện và đồ dùng bằng gỗ
10 chiếc
7
Máy và thiết bị gia công nhôm kính
4 bộ
8
Máy khoan , mài , cắt gạch , đá
10 chiếc
9
Máy bơm nờc các loại
10 chiếc
10
Các loại máy đo đạc kiểm tra công trình
4 bộ
11
Giàn giáo thép
500 m
2

12
Ôtô vận tải các loại ( từ 2-10 tấn )
10 chiếc
Ngoài ra công ty còn có mộ số máy móc chuyên dùng khác phục vụ
cho ngành nghề xây dựng .
3 . Cơ cấu tổ chức bộ máy :
Hiệu quả của công tác điều hành sản xuất tác nghiệp phụ thuộc nhiều
vào năng lực , trình độ của cán bộ quản lí . Trình độ của nhà quản lí thể hiện
ngay ở việc xắp xếp cơ cấu tổ chức bộ máy của doanh nghiệp . Vì vậy việc tổ
chức , xắp xếp một cơ cấu tổ chức hợp lí và tận dụng hết năng lực của từng bộ
phận , từng ngời sẽ nâng cao hiệu quả của công tác điều hành sản xuất tác
ngiệp và kết quả cuối cùng là hiệu quả kinh doanh của công ty cũng sẽ có hiệu
quả cao nhất .
Sau khi nghiên cứu các kiểu cơ cấu tổ chức cũng nh tham khảo ý kiến
của các đơn vị cùng ngành , công ty xét thấy đơn vị mình có qui mô không lớn
nên đã chọn cơ cấu tổ chức của công ty là cơ cấu trực tuyến chức năng theo chế
độ một thủ trởng. Trong đó giám đốc là ngời có quyền cao nhất và là ngời
chịu trách nhiệm cuối cùng trớc công ty .
Chức năng , nhiệm vụ của ban lãn đạo và các phòng ban :
- Ban giám đốc giám đốc : là ban chức năng đứng đầu công ty , trực tiếp chỉ
huy toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty , xây dựng các kề
hoạch ngắn và dài hạn , điều hành hoạt động của các phòng ban .
- Phòng tổ chức hành chính : thực hiện chế độ về tổ chức hành chính , văn
th bảo mật , đảm bảo an ninh trật tự , quản lí trang thiết bị làm việc , tiếp
khách trong phạm vi công ty
- Phòng kế hoạch kỹ thuật : là bộ phận tham mu , giúp ban giám đốc xác
định phơng hớng mục tiêu , kế hoạch sản xuất cung ứng vật t một cách
cụ thể trong từng giai đoạn nhất định , chịu trách nhiệm về mặt kĩ thuật trong
công ty .
- Phòng kế toán tài vụ : là bộ phận tham mu giúp giám đốc về mặt tài

chính , kế toán . Đảm bảo phản ánh tức thời và chính xác các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh đồng thời giám sát , kiểm tra các nghiệp vụ đó .
This document was created using
Solid Converter
To remove this message, purchase the product at
/>Tiu lun mụn qun tr tỏc nghip
Hc vi
ờn: ng Thanh Hi
L
p: Cao hc QTKD K7
Page 8
Mô hình tổ chức
Công ty xây dựng công trình văn hoá
Ban giám đốc
Khối
sản xuất
Khối
Văn phòng
Khối xn
liên doanh
Xn gia
công
và nội
thất
Các
xn
xây
lắp
1-2-3
Xn

liên
doanh
vlxd

dịch
vụ kt
Phòng
kế
hoạch
kỹ
thuật
Phòng
hành
chính
tổ
chức
Phòng
kế
toán
tài vụ
Xn
liên
doanh
I
Xn
liên
doanh
II
This document was created using
Solid Converter

To remove this message, purchase the product at
/>Tiu lun mụn qun tr tỏc nghip
Hc vi
ờn: ng Thanh Hi
L
p: Cao hc QTKD K7
Page 9
III . Thực trạng về hiệu quả công tác điều hành sản xuất tác nghiệp của
công ty cổ phần xây dựng số 3 hải phòng.
1 . Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh chung :
Bảng1: Hiệu quả sản xuất kinh doanh chung
Năm
Chỉ tiêu
2010
2011
2012
TH
TH
% 01 / 02
TH
% 02 / 01
Doanh thu thuần ( tr đồng )
9732,195
14430,75
148,28
22503
155,94
Lợi nhuận thuần ( tr đồng )
189,45
121,421

64,09
120
99
Vốn kinh doanh ( tr đồng )
2558,241
3287,594
128,5
4025
122,43
Vốn chủ sở hữu ( tr đồng )
876,339
876,339
100
876,339
100
1 . Hệ số doanh lợi DTT
0,0195
0,0084
43,14
0,0053
63,095
2 . Hệ số doanh lợi VKD
0,074
0,037
50
0,03
81,08
3 . Số lần chu chuyển VKD
3,8
4,39

115,53
5,59
127,33
4 . Hệ số doanh lợi VCSH
0,216
0,139
64,35
0,137
98,56
Hệ số doanh lợi DTT của cả 2 năm 2011và 2012 so với năm trớc đều
giảm là 56,86% (2011/2010 ) và 36,905% (2012/2011 ) . Có điều này là do lợi
nhuận của công ty giảm ( 35,91% năm 2011/2010 ) còn tốc độ tăng của DTT
tăng rất nhanh . Tuy nhiên hệ số này có chiều hớng giảm ít hơn vào năm 2012 .
Hệ số doanh lợi VKD của công ty giảm mạnh trong năm 2011 ( giảm
50% ) là do vốn kinh doanh của công ty năm 2011 tăng 28,5 % nhng lợi nhuận
lại giảm xuống . Tuy nhiên đến năm 2012 hệ số này dã giảm ít hơn ( 19,92 % ) .
Số lần chu chuyển vốn kinh doanh của công ty tăng với tốc độ khá cao
đã làm cho doanh thu của công ty tăng mạnh , nhng do hiệu quả không cao nên
lợi nhuận của công ty giảm xuống .
Hệ số doanh lợi vốn chủ sở hữu của cả năm 2011 và 2012 đều giảm
35,65% ( 2011/2010 ) và giảm 1,44 % ( 2012/2011) là do lợi nhuận của công ty
giảm xuống trong khi vốn chủ sở hữu không tăng . Tuy nhiên năm 2012 tốc độ
giảm đã có xu hớng chậm hơn .
2 . Đánh giá hiệu quả sử dụng các yếu tố đầu vào .
2.1 . Hiệu quả sử dụng tài sản cố định :
Bảng 2 : Hiệu quả sử dụng tài sản cố định
Năm
Chỉ tiêu
2010
2011

2012
TH
TH
% 01/00
TH
% 02/01
Doanh thu thuần ( tr đ )
9732,19
14430,7
148,28
22503
155,94
Lợi nhuận thuần ( tr đ )
189,45
121,421
64,09
120
99
Nguyên giá bình quân TSCĐ
1854
2015
108,68
2609
129,48
1 . Sức sản xuất của TSCĐ
5,25
7,16
136,38
8,625
120,46

2 . Sức sinh lợi của TSCĐ
0,102
0,06
58,82
0,046
76,67
3 . Suất hao phí của TSCĐ theo
DTT
0,19
0,14
73,68
0,116
82,86
4 . Suất hao phí của TSCĐ theo
LNT
9,78
16,62
169,98
21,74
130,81
This document was created using
Solid Converter
To remove this message, purchase the product at
/>Tiu lun mụn qun tr tỏc nghip
Hc vi
ờn: ng Thanh Hi
L
p: Cao hc QTKD K7
Page 10
Sức sản xuất của TSCĐ qua các năm đều tăng lên đáng kể . Năm 2010

công ty đầu t 100 đồng vào TSCĐ thì thu đợc 525 đồng doanh thu , đến năm
2001 thì công ty thu đợc 716 đồng doanh thu trong khi chỉ phải đầu t 100
đồng TSCĐ . Đến năm 2012 số doanh thu thu đợc lên tới 862,5 đồng/100 đồng
TSCĐ . Sở dĩ có đợc kết quả này là do sự tín nhiệm của công ty đối với khách
hàng nên công ty không ngừng nhận đợc các đơn đặt hàng có giá trị cao , một
phần cũng do nhu cầu về xây dựng ngày càng tăng lên nên công ty cũng nhận
đợc thêm đợc nhiều hợp đồng kinh tế khác .
Tuy chỉ tiêu sức sản xuất của TSCĐ tăng lên nhng chỉ tiêu sức sinh
lợi của TSCĐ lại giảm đi . Năm 2010 khi bỏ ra 100 đồng đầu t vào TSCĐ công
ty thu đợc 10,2 đồng lợi nhuận thì đến năm 2011 cũng với 100 đồng đầu t vào
TSCĐ công ty chỉ thu đợc 6 đồng lợi nhuận và đến năm 2012 chỉ thu đợc 4,6
đồng/100 đồng đầu t vào TSCĐ . Nguyên nhân dẫn đến tình trạng này có nhiều
nguyên nhân nhng có 2 nguyên nhân chủ yếu đó là giá cả của đầu vào tăng lên
trong thời gian này đã làm chi chi phí đầu vào tăng lên trong khi công ty tăng giá
thực hiện hợp đồng với khách hàng không cao nên làm lợi nhuận của công ty
giảm xuống . Thứ hai là do công ty sử dụng các yếu tố đầu vào cha đạt hiệu quả
tốt hay nói cách khác là hiệu quả của công tác điều hành sản xuất tác nghiệp của
công ty có hiệu quả cha cao .
Chỉ tiêu suất hao phí TSCĐ theo doanh thu thuần của công ty không
ngừng giảm xuống trong giai đoạn này là do doanh thu của công ty tăng lên đột
biến do các nguyên nhân đã phân tích ở trên . Năm 2010 để tạo ra đợc 100
đồng doanh thu công ty phải bỏ ra 19 đồng TSCĐ nhng đến năm 2001 con số
này giảm xuống còn 14 đồng ( giảm 26,32% ) và năm 2012 tiếp tục giảm thêm
17,14% so với năm 2011 tức là chỉ còn 11,6 đồng .
Chỉ tiêu suất hao phí TSCĐ theo lợi nhuận thuần cho biết muốn có
đợc 100 đồng lợi nhuận thuần thì công ty phải sử dụng 978 đồng vào TSCĐ
trong năm 2010. Năm 2011 đầu t vào TSCĐ tăng 161 tr đồng ( tơng ứng
8,68% ) nhng lợi nhuận lại giảm đi 68,029 tr đồng ( tơng ứng 35,91% ) do các
nguyên nhân đã phân tích ở trên đã làm cho suất hao phí này tăng tới 69,98% .
Năm 2012 đầu t vào TSCĐ tiếp tục tăng 594 tr đồng ( ứng với 29,48% ) so với

năm 2011 , nhng do lợi nhuận tiếp tục giảm nên suất hao phí tiếp tục tăng lên
đến 217,4 đồng ( tơng ứng với 30,81% )
2.2 . Hiệu qủa sử dụng vốn lu động :
Bảng 3: Hiệu qủa sử dụng vốn lu động
Năm
Chỉ tiêu
2010
2011
2012
TH
TH
% 01/00
TH
% 02/01
Doanh thu thuần ( tr đ )
9732,19
14430,7
148,28
22503
155,94
Lợi nhuận thuần ( tr đ )
189,45
121,421
64,09
120
99
Vốn lu động bình quân ( tr đ )
4033,47
5376,47
133,29

6398,67
119,01
1 . Sức sản xuất kinh doanh của
VLĐ ( tr đ )
2,41
2,68
111,2
3,52
131,34
2 . Sức sinh lợi của VLĐ ( tr đ )
0,047
0,0084
17,87
0,0053
63,09
This document was created using
Solid Converter
To remove this message, purchase the product at
/>Tiu lun mụn qun tr tỏc nghip
Hc vi
ờn: ng Thanh Hi
L
p: Cao hc QTKD K7
Page 11
3 . Số vòng chu chuyển của VLĐ
2,41
2,68
111,2
3,52
131,34

4 . Thời gian của 1 vòng
149,38
143,33
89,92
102,27
71,35
5 . Suất hao phí VLĐ theo DTT
0,414
0,373
89,99
0,284
76,23
6 . Suất hao phí VLĐ theo LNT
21,29
44,28
207.98
53,32
120,42
Trong năm 2011 sức sản xuất của VLĐ là 2,68 tăng 11,2% so với năm
2010 nghĩa là trong năm này doanh nghiệp bỏ ra 100 đồng VLĐ thì thu đợc
268 đồng doanh thu . Đến năm 2002 con số này tiếp tục tăng lên 31,34% so với
năm 2011 , tức là trong năm này công ty thu đợc 352 đồng doanh thu trong khi
chỉ phải bỏ ra 100 đồng VLĐ . Có điều này là do số vòng quay VLĐ của công ty
không ngừng tăng lên qua các năm nên làm giảm thời gian của một vòng chu
chuyển VLĐ từ 143,33 ( 2011 ) ngày một vòng xuống còn 102,27 ngày ( 2012 )
tức là giảm đợc 28,65% đã làm cho doanh thu của công ty tăng lên 55,94% đạt
mức 22,503 tỷ đồng . Việc doanh thu tăng lên là do công ty không ngừng phấn
đấu hoàn thành sớm các công trình , đơn đặt hàng của các bạn hàng đồng thời
công ty chú trọng đến việc đổi mới trang thiết bị ngày một hiện đại hơn , có các
chính sách khuyến khích , động viên cán bộ công nhân viên cả về mặt vật chất

lẫn tinh thần do đó năng suất của công nhân không ngừng tăng lên . Bên cạnh đó
việc quản lý và sử dụng VLĐ có hiệu quả hơn đóng góp rất lớn vào thành quả
này .
2.3 . Hiệu quả sử dụng lao động :
Bảng 4 : Hiệu quả sử dụng lao động
Năm
Chỉ tiêu
2010
2011
2012
TH
TH
% 01/00
TH
% 02/01
Doanh thu thuần ( tr đ )
9732,19
14430,7
148,28
22503
155,94
Lợi nhuận thuần ( tr đ )
189,45
121,421
64,09
120
99
Số lao động bình quân ( ngời )
330
300

90,90
310
103,33
1 . Năng suất lao động ( tr đ/ngời)
29,49
48,1
163,11
82,27
171,03
2 . Mức sinh lợi của LĐ( trđ/ngời)
0,57
0,4
71
0,39
96,78
Về chỉ tiêu NSLĐ tính theo DTT , năm 2010 bình quân mỗi lao động
làm ra 29,49 triệu đồng . Năm 2011 NSLĐ tăng lên tới 48,1 triệu đồng
/ngời/năm tơng ứng với mức tăng 63,11% so với năm 2010 và đến năm 2012
NSLĐ tăng lên tới 82,27 triệu đồng/ngời/năm tơng ứng với mức tăng71,03%
Nguyên nhân của hiện tợng này là do tốc độ tăng của doanh thu tăng ( 55,94%
) nhanh hơn tốc độ tăng số lao động bình quân ( 3,33% ) .
Chỉ tiêu 2 cho biết mức sinh lợi của mỗi lao động ngày càng giảm
xuống . Năm 2010 bình quân mỗi lao động làm ra 0,57 triệu đồng lợi nhụân
nhng sang năm 2011 chỉ còn 0,4 triệu đồng một năm ( giảm 29% ) . Nguyên
nhân là do tốc dộ giảm của lao động bình quân ( 9,19% ) nhỏ hơn tốc độ giảm
của lợi nhuận thuần ( 35,91% ) . Nguyên nhân của tình trạng này là do số lao
động của công ty tăng lên nhng lại có năng suất không cao
This document was created using
Solid Converter
To remove this message, purchase the product at

/>Tiu lun mụn qun tr tỏc nghip
Hc vi
ờn: ng Thanh Hi
L
p: Cao hc QTKD K7
Page 12
Năm 2012 tuy mức sinh lợi của mỗi lao động vẫn tiếp tục giảm xuống nhng đã
chậm lại ( chỉ giảm 3,21% tơng ứng với 0,01 triệu đồng ) . Có điều này là do cơ
sở vật chất kỹ thuật của công ty đã đợc cải thiện , lực lợng lao động năm 2001
giảm ( 9,19% so với năm 2010 ) và tăng ít ( 3,33% ) .
2.4 . Tình hình tài chính của công ty :
Bảng 5 : Tình hình tài chính của công ty
Chỉ tiêu
Năm
2010
2011
2012
1 . Tổng tài sản ( trđ )
5887,47
7391,47
9007,67
2 . TSLĐ ( trđ )
4033,47
5376,47
6398,67
3 . Tổng nợ ( trđ )
5887,47
7391,47
9007,67
4 . Tổng nợ ngắn hạn ( trđ )

4520
4021
3765,45
5 . Các khoản phải thu ( trđ )
456
512
392
6 . Doanh thu thuần ( trđ )
9732,19
14430,75
22503
Tỷ số luân chuyển TSLĐ
0,89
1,34
1,7
Tỷ số nợ
100%
100%
100%
Qua bảng trên ta thấy :
Tổng TSLĐ của công ty trong những năm gần đây đều tăng trong khi
đó nợ ngắn hạn lại giảm dần. Đây là xu hớng khá tốt .
Tỷ số luân chuyển TSLĐ của công ty trong các năm từ 2010 đến 2011
lần lợt là 0,89 ; 1,34 ;1,7 có nghĩa là mỗi đồng nợ của công ty đợc bảo đảm
bằng 0,89 ; 1,34 ; 1,7 đồng TSLĐ . Tỷ số này tăng dần qua các năm và 2 năm
2011 và 2012 đều lớn hơn 1 chứng tỏ công ty có đủ khả năng thanh toán các
khoản nợ ngắn hạn trong vòng một năm hay một chu kỳ kinh doanh và tình hình
tài chính là bình thờng . Tuy nhiên so với giá trị trung bình ngành tỷ số này của
công ty vẫn thấp hơn chứng tỏ khả năng trả nợ kém hơn so với các doanh nghiệp
cùng ngành .

Tỷ số nợ phản ánh cứ 100 đồng tổng giá trị tài sản ( TS ) của công ty
thì 100% có đợc là gía trị tài sản của công ty có đợc đều là do đi vay . Sở dĩ có
điều này là do đây là một doanh nghiệp Nhà nớc nên tỷ số nợ mới cao nh vậy .
3 . Đánh giá thực trạng công tác điều hành sản xuất tác nghịêp của
công ty .
Nh vậy trong giai đoạn 2010 2012 Công ty cổ phần xây dựng số 3
Hải Phòng đã đạt đợc những kết quả nhất định trong sản xuất kinh doanh . Hiệu
quả của công tác điều hành sản xuất tác nghiệp của công ty đợc thể hiện khá rõ
ràng qua các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của các yếu tố đầu vào trong quá trình
sản xuất của công ty , nói chung hầu nh đều dợc cải thiện so với các năm (
tăng lên hoặc giảm ít hơn so với năm trớc ) của những giai đoạn trớc . Tuy
nhiên hiệu quả của công tác này tại công ty là cha cao so với khả năng thực của
công ty .
This document was created using
Solid Converter
To remove this message, purchase the product at
/>Tiu lun mụn qun tr tỏc nghip
Hc vi
ờn: ng Thanh Hi
L
p: Cao hc QTKD K7
Page 13
Từ mức doanh thu 3 tỷ trong năm 2005 và nộp ngân sách 110 triệu
đồng đến nay công ty đã đạt mức doanh thu 22,503 tỷ đồng nộp ngân sách nhà
nớc 1,6 tỷ đồng . Tuy nhiên lợi nhuận của công ty trong giai đoạn này lại giảm
dần , điều này có nhiều nguyên nhân và một trong các nguyên nhân chủ yếu đó
là công tác điều hành sản xuất tác nghiệp của công ty có hiệu quả cha cao . Bên
cạnh đó hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu cũng cha cao do tình trạng thiếu vốn
phải vay ngân hàng với lãi suất cao .
Về hiệu quả sử dụng các yếu tố đầu vào nhìn chung là có kết quả khả

quan . Những nỗ lực đầu t vào TSCĐ của công ty tuy không tạo ra sự gia tăng
đáng kể trong năng suất lao động nhng nhìn chung là có kết quả khả quan và
quá trình đầu t của công ty ngày càng đồng bộ hơn . Về cơ bản vốn lu động
của công ty đợc sử dụng rất có hiệu quả . Đây là yếu tố mà công ty sử dụng có
hiệu quả nhất hiện nay .
Có thể nói lao động là yếu tố góp phần không nhỏ vào kết quả đạt
đợc của công ty . Mức nộp bình quân đầu ngời vào ngân sách nhà nớc những
năm gần đây đều đạt mức 4,9 triệu đồng/ngời/năm . Công ty đã tạo công ăn
việc làm ổn định cho hàng trăm lao động với mức thu nhập bình quân tháng xấp
xỉ 1 triệu đồng ngời và hàng trăm lao động thời vụ mỗi năm do đó phần nào đã
làm tăng phúc lợi xã hội . Đây là mức thu nhập khá so với mặt bằng chung trong
ngành và trong toàn thành phố nói chung .
Tình hình tài chính không đợc khả quan chính là điểm yếu của công
ty . Nguyên nhân là do tình trạng thiếu vốn đặc biệt là vốn lu động . Mặc đù
công ty không ngừng tìm các nguồn tài trợ nhng việc thiếu vốn vẫn là một vấn
đề của công ty khi mà 100% tài sản hiện có của công ty đều là nguồn tiền đi vay
để trang bị .
4 . Những thuận lợi và khó khăn của công ty trong giai đoạn hiện nay .
4.1 . Thuận lợi :
Những thành công mà công ty đạt đợc trong những giai đoạn trớc
đã tạo cơ sở vững chắc và những điều kịên nhất định cho sự phát triển bền vững
của công ty trong tơng lai . Những thuận lợi có thể kể ra đây là
- Công ty vẫn giữ vững và tiếp tục đạt mức tăng trởng kinh doanh
khá , tích cực đóng góp vào ngân sách nhà nớc cũng nh đảm bảo thu nhập ổn
định cho ngời lao động .
- Kết quả đầu t vào khâu kỹ thuật , máy móc đã tạo điều kiện mở
rộng ngành nghề kinh doanh. Các máy móc hiện đại mua về góp phần chuyển
đổi nền sản xuất của công ty sang cơ giới , bán tự động . Điều này tạo điều kịên
nâng cao năng suất lao động và chất lợng các công trình của công ty đồng thời
giảm nhẹ khối lợng công việc cho công nhân .

- Thị trờng của công ty ngày càng đợc mở rộng với các công trình
khắp cả nớc , uy tín của công ty ngày càng đợc nâng cao tạo cơ sở phát triển
sản xuất kinh doanh vững chắc. Đời sống cán bộ công nhân của công ty ngày
càng đợc cải thiện từng bớc.
4.2 . Khó khăn :
This document was created using
Solid Converter
To remove this message, purchase the product at
/>Tiu lun mụn qun tr tỏc nghip
Hc vi
ờn: ng Thanh Hi
L
p: Cao hc QTKD K7
Page 14
Bên cạnh những mặt thuận lợi đã nêu trên hiện nay công ty cũng gặp
phải không ít những khó khăn , thách thức .
- Thiếu vốn đầu t chiều sâu cho trang thiết bị máy móc theo yêu cầu
của sả n xuất hiện đại . Cơ sở sản xuất của công ty bị phân tán , những vớng
mắc về công nghệ trong điều kiện cha hoàn thiện về cơ sở vật chất kỹ thuật đã
tạo ra sự lãng phí lớn dẫn đến tình trạng sử dụng cha đạt hiệu quả các thứ có
sẵn .
- Công nhân ít có tác phong làm việc công nghiệp , một số ý thức
nghề nghiệp cha cao , cơ cấu lao động trẻ , thiếu kinh nghiệm . Các công nhân
có tay nghề , trình độ cao còn ít .
- Tình trạng thiếu vốn , đặc biệt trong bối cảnh cần mở rộng sản xuất
theo yêu cầu của thị trờng . Khó khăn ngày càng gay gắt khi có rất nhiều đối
thủ cạnh tranh trên các lĩnh vực của công ty .
- Mặc dù những năm gần đây công ty rất chú trọng đến công tác
nghiên cứu thị trờng nhng công tác này vẫn còn chậm chạp khiến cho việc thu
thập và sử lí thông tin cha đảm bảo độ tin cậy và kịp thời ra quyết định .

- Cơ cấu nguồn vốn của công ty không cân đối . Toàn bộ tài sản của
công ty đều lấy từ nguồn vốn vay đã làm ảnh hởng rất lớn đến tình hình kinh
doanh của công ty do chi phí sử dụng vốn lớn .
5 . Phơng hớng và mục tiêu phát triển của công ty trong giai đoạn
tiếp theo .
Trong thời gian tới những tồn tại và những khó khăn những năm qua
sẽ còn tiếp tục ảnh hởng tới hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
Để hoàn thành kế hoạch và nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty chủ
động xác định những tồn tại và khó khăn cần khắc phục , các thách thức cần phải
vợt qua đồng thời vạch ra những phơng hớng cụ thể cho sự phát triển của
mình trong thời gian tới .
Về phơng hớng , nhiệm vụ chung của công ty những năm tiếp theo
phấn đấu đạt mức tăng trởng sản xuất bình quân hàng năm là
5,0 7,0% . Nâng cao chất lợng các công trình , hiện đại hoá máy móc , trang
thiết bị, đẩy mạnh nghiên cứu khoa học , mở ra các lĩnh vực sản xuất kinh doanh
mới , làm tốt công tác cán bộ .
Các chỉ tiêu kế hoạch cụ thể công ty đặt ra trong năm 2014 :
- Doanh thu : 27 tỷ đồng
- Chỉ tiêu pháp lệnh : 1,56 tỷ đồng
Trong đó
- Thuế lợi tức : 0,1716 tỷ đồng
- Thuế vốn : 0,0936 tỷ đồng
- Thuế VAT : 1,2948 tỷ đồng
Đồng thời công ty cũng đặt ra các mục tiêu cụ thể cần đạt đợc trong
từng lĩnh vực nh sau :
- Về công tác nhân sự : từng bớc nâng cao trình độ cho cán bộ công
nhân viên , tiến hành chuyên môn hoá trong sản xuất và kinh doanh , duy trì và
thực hiệm nghiêm túc chế độ đào tạo , bồi dỡng nâng cao tay nghề , sử dụng
This document was created using
Solid Converter

To remove this message, purchase the product at
/>Tiu lun mụn qun tr tỏc nghip
Hc vi
ờn: ng Thanh Hi
L
p: Cao hc QTKD K7
Page 15
trang thiết bị hiện đại cho công nhân thông qua các lớp huấn luyện , bồi dỡng
nghiệp vụ thờng xuyên tạo điều kiện về thủ tục cho cán bộ công nhân viên học
tập , có chính sách trọng dụng nhân tài và khuyến khích sáng tạo , đề cao tính
tập thể trong đội ngũ những ngời lao động trong công ty .
- Về công tác Marketing : cố gắng duy trì và củng cố thị phần đã có ,
mở rộng thị phần ra toàn quốc , coi công tác đào tạo cán bộ Marketing là một
công tác quan trọng ; Đảm bảo thoả mãn khách hàng một cách tốt nhất .
- Về công tác tài chính : tăng cờng công tác quản lí tài chính , tiết
kiệm trong sản xuất , sử dụng vốn có hiệu quả bằng cách trang thủ mọi nguồn
vốn , đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất kinh doanh .
- Về đầu t : không ngừng đầu t cơ sở vật chất kỹ thuật và cơ giới
hoá toàn bộ những khâu sản xuất quan trọng tại các phân xởng của công ty .
- Về sản phẩm : nâng cao chất lợng và rút ngắn tiến độ thi công các
công trình của công ty . Nâng cao chất lợng kết hợp với đa dạng hóa sản phẩm
coi trọng cả chất lợng cũng nh hình thức , mẫu mã sản phẩm ở các xởng sản
xuất của công ty .
This document was created using
Solid Converter
To remove this message, purchase the product at
/>Tiu lun mụn qun tr tỏc nghip
Hc vi
ờn: ng Thanh Hi
L

p: Cao hc QTKD K7
Page 16
Chơng ii : một số ý kiến đóng góp nhằm nâng cao hiệu
quả công tác điều hành sản xuất tác nghiệp ở công ty
cổ phần xây dựng số 3 hải phòng.
1. Về cơ cấu tổ chức và công tác nhân sự :
- Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty phải theo đúng
nguyên tắc tổ chức và hoạt động đợc Nhà nớc qui định nh sau :
+ Công ty cổ phần Xây dựng số 3 Hải Phòng tổ chức và hoạt động
theo nguyên tắc tập trung ,dân chủ và tôn trọng pháp luật .
+ Cơ quan quyết định cao nhất là ban giám đốc công ty .
+ Giám đốc công ty là ngời điều hành hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty .
- Đồng thời để công tác điều hành sản xuất tác nghiệp đạt hiệu quả
cao công ty cần tuân thủ những nguyên tắc sau :
+ Một là phải phân biệt rạch ròi chức năng quản lý và chức năng sản
xuất kinh doanh , tránh trờng hợp vừa làm chức năng quản lý vừa làm chức
năng kinh doanh .
+ Hai là các đơn vị sản xuất kinh doanh phải hạch toán độc lập hoàn
toàn để mỗi đơn vị có thể biết đợc hiệu quả sản xuất kinh doanh của mình ,
những tồn tại cần khắc phục để có những biện pháp khắc phục kịp thời .
- Bộ máy tổ chức của công ty phải đảm bảo yêu cầu: trình độ chuyên
môn cao; các đơn vị sản xuất kinh doanh phải tự chủ, năng động, bám sát thị
trờng, phấn đấu đạt hiệu quả cao.
- Ban kiểm soát cần tăng cờng kiểm tra , giám sát các mặt hoạt động
sản xuất kinh doanh của công ty và các xí nghiệp của mình . Đặc biệt là phải
kiểm tra tình hình tài chính của công ty. Cụ thể là quản lý sổ sách kế toán , tài
sản, bảng tổng kết tài chính của công ty , báo cáo về các sự kiện tài chính bất
thờng , về u khuyết điểm trong quản lí tài chính của công ty . Đây là một biện
pháp có hiệu quả và hết sức quan trọng để nâng cao hiệu quả công tác điều hành

sản xuất tác nghiệp của công ty vì khi kiểm tra nếu thấy có điều gì bất hợp lí
trong công tác điều hành của các nhà quản lí thì sẽ đợc khắc phục ngay tránh
để xảy ra các hệ quả xấu .
- Luôn luôn quán triệt nhân tố con ngời là quan trọng nhất trong
mọi hoạt động nói chung và trong công tác điều hành sản xuất nói riêng để từ đó
đặt chức năng đầu t và phát triển con ngời lên hàng đầu trong chiến lợc phát
triển của công ty. Bởi đầu t cho con ngời là nâng cao hiệu quả bằng đầu t
chiều sâu . Kinh ngiệm cho thấy lao động trong công tác điều hành sản xuất tác
nghiệp cần ít ngời nhng số ngời này cần phải giỏi, đủ trình độ để đảm trách
công việc nặng nề này. Muốn làm đợc điều đó phải tăng cờng công tác đào tạo
mới và đào tạo lại đội ngũ cán bộ đơng chức và kế cận, công nhân kỹ thuật , kỹ
thuật viên bằng nhiều hình thức , theo từng chơng trình nhằm nâng cao trình độ
quản lý, nâng cao tay nghề để có thể áp dụng công nghệ mới , khai thác có hiệu
quả các tiềm lực kinh tế, kỹ thuật hiện có .
- Việc bố trí công việc phù hợp với ngành nghề đào tạo, khả năng và
sở trờng của mỗi ngời cũng sẽ đem lại hiệu quả cao. Công ty nên áp dụng chế
This document was created using
Solid Converter
To remove this message, purchase the product at
/>Tiu lun mụn qun tr tỏc nghip
Hc vi
ờn: ng Thanh Hi
L
p: Cao hc QTKD K7
Page 17
độ, tiêu chuẩn hóa đội ngũ lao động thành êkíp làm việc sẽ có hiệu quả hơn ; xây
dựng và thực hiện tốt mức lao động, nếu điều kiện làm việc thay đổi phải lập
định mức mới cho phù hợp. Bên cạnh những khen thởng về mặt tinh thần cần sử
dụng đòn bẩy tiền lơng, tiền thởng để gắn ngời lao động với sản phẩm cuối
cùng, để giá thành và nâng cao chất lợng sản phẩm , gắn ngời lao động với

doanh nghiệp. áp dụng các chính sách khuyến khích khả năng sáng tạo của cá
nhân và tập thể; tạo môi trờng làm việc tốt cho ngời lao động .
2. Huy động vốn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn :
- ổn định sản xuất , có những phơng án kinh doanh cụ thể đòi hỏi
vốn lớn và chứng minh đợc hoạt động kinh doanh của công ty đang đợc quản
lí tốt và có hiệu quả để có thể lấy đợc lòng tin của các chủ đầu t ( ngân
hàng , Nhà nớc , ) để có thể huy động thêm đợc nguồn vốn , tăng số vốn
điều lệ
- Để khắc phục khó khăn về vốn công ty cần xác định rõ nhu cầu về
vốn của mình đông thời cố gắng huy động đợc nguồn vốn của cơ quan chủ sở
hữu , huy động trong nội bộ doanh nghiệp, những nguồn tài trợ ngắn hạn nh đi
vay để tiết kiệm chi phí sử dụng vốn .
- Cần coi trọng chính sách tái đầu t từ lợi nhuận để lại bằng cách đề
ra mục tiêu phải có một khối lợng lợi nhuận lớn để có đợc khối lợng lợi
nhuận để lại đủ lớn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn ngày càng tăng .
- Việc huy động vốn , nâng cao hiệu quả quản lí sử dụng vốn và mở
rộng sản xuất kinh doanh là việc làm cần thiết nhng không thể tách rời chức
năng quản lí tài chính với các chức năng .
3. Về công tác Marketing :
- Nghiên cứu thị trờng là việc làm đầu tiên và cần thiết. Nghiên cứu
thị trờng còn bao gồm cả việc thu thập và phân tích thông tin về các đối thủ
cạnh tranh, xác định đợc điểm mạnh , điểm yếu của đối thủ cạnh tranh đồng
thời xác định đợc những cơ hội cũng nh thách thức trong tơng quan so sánh
với khả năng của công ty để có biện pháp đối phó và phát huy khả năng của
mình . Không chỉ đánh gía các đối thủ cạnh tranh hiện tại mà còn phải biết dự
bào thị trờng , dự đoán về đối thủ cạnh tranh tiềm năng nhằm luôn luôn ở thế
chủ động trớc mọi biến động có thể xảy ra .
- Muốn làm tốt công tác Marketing cần có một đội ngũ nhân viên có
trình độ và kĩ năng cho nên việc huấn luyện đội ngũ nhân viên này là cần thiết .
- Tuy vốn của công ty cha dồi dào nhng trong chừng mực nào đó

tiếp tục phải áp dụng các hình thức tín dụng thơng mại trên cơ sở khả năng tài
chính của công ty và khả năng thanh toán của khách hàng . Điều này sẽ tạo điều
kiện thuận lợi cho khách hàng , khuyến khích họ tiếp tục có quan hệ thơng mại
với công ty , thanh toán sớm với công ty đồng thời tăng thêm uy tín của công ty ,
tăng khả năng cạnh tranh của công ty trên thị trờng .
4 . Về hoạt động cung ứng :
Hiện nay công ty đang có quan hệ với hàng chục nhà cung ứng về các
đầu vào khác nhau . Mỗi loại nguyên liệu đầu vào đều đợc cung cấp từ những
nhà cung ứng đáng tin cậy do đó đảm bảo đợc chất lợng và sự đồng bộ của
đầu vào. Tuy nhiên trong điều kiện thị trờng thờng xuyên biến động , công ty
This document was created using
Solid Converter
To remove this message, purchase the product at
/>Tiu lun mụn qun tr tỏc nghip
Hc vi
ờn: ng Thanh Hi
L
p: Cao hc QTKD K7
Page 18
nên đa dạng hóa các nhà cung ứng một mặt để giảm bớt rủi ro đảm bảo cung cấp
nguyên liệu kịp thời và đầy đủ cho hoạt động của công ty mặt khác tránh tình
trạng phải phụ thuộc vào một nhà cung ứng có thể bị ép giá hoặc khi họ bị gặp
rủi ro sẽ có ảnh hởng trực tiếp đến hoạt động của công ty . Nhng cũng cần
quán triệt quan điểm đa dạng hóa không có nghĩa là có thể mua của bất cứ nhà
cung ứng nào trên thị trờng .
This document was created using
Solid Converter
To remove this message, purchase the product at
/>Tiu lun mụn qun tr tỏc nghip
Hc vi

ờn: ng Thanh Hi
L
p: Cao hc QTKD K7
Page 19
kết luận
Công tác điều hành sản xuất tác nghiệp là khâu vô cùng quan trọng
trong bất cứ doanh nghiệp nào dù là sản xuất hay dịch vụ vì công tác này đạt
hiệu quả thì kết quả kinh doanh của công ty mới khả quan đợc hay nói cách
khác công tác điều hành sản xuất tác nghiệp có hiệu quả cao thì hiệu quả của
hoạt động sản xuất kinh doanh mới cao và đem lại nhiều lợi nhuận cho công ty .
Chính vì lí do đó qua đề tài này tôi có một số ý kiến đóng góp vào công tác điều
hành sản xuất tác nghiệp của công ty và vọng hi vọng rằng những ý kiến của tôi
có thể có những điều mà quí công ty có thể sử dụng đợc để nâng cao hơn nữa
công tác điều hành sản xuất tác nghiệp của mình .
Với thời gian bị hạn chế, đợc sự giúp đỡ của các phòng ban trong Công ty cổ
phần xây dựng số 3 Hải Phòng đã cung cấp cho tôi số liệu và với kiến thức thu
nhận đợc của thầy Ts. Đinh Hữu Quý, học viên đã có điều kiện tìm hiểu thêm
về Công ty, xem xét tình hình thực tế sản xuất của công ty
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn sự đóng góp ý kiến của thầy và Công
ty cổ phần xây dựng số 3 Hải Phòng đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành bài
tiểu luận này.
This document was created using
Solid Converter
To remove this message, purchase the product at
/>Tiu lun mụn qun tr tỏc nghip
Hc vi
ờn: ng Thanh Hi
L
p: Cao hc QTKD K7
Page 20

Tài liệu tham khảo
1. TS Nguyễn Văn Nghiến : Quản lý sản xuất . NXB Đại học quốc
gia HN .
2. PGS . TS Nguyễn Kim Truy , TS Trần Đình Hiền , TS Phan Trọng
Thức : Quản trị sản xuất . NXB Thống Kê HN 1/2002 .
3. Quản lý doanh nghiệp . NXB Lao Động Xã hội 2001.
4. Quản trị học NXB Thống Kê -2001 .
5. ThS Nguyễn Thanh Liêm , ThS Nguyễn Hữu Hiển : Quản trị sản xuất
và tác nghiệp . NXB Giáo Dục 2001 .
6. GS . TS Đỗ Văn Phức : Khoa học quản lí hoạt động kinh doanh .
NXB Khoa Học Kỹ Thuật .
This document was created using
Solid Converter
To remove this message, purchase the product at
/>

×