Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Đề thi đề xuất học sinh giỏi các trường chuyên khu vực duyên hải và đồng bằng bắc bộ môn đia lý lớp 10 năm 2015 trường chuyên HƯNG YÊN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (284.71 KB, 7 trang )

HỘI CÁC TRƯỜNG CHUYÊN
VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
TRƯỜNG THPT CHUYÊN HƯNG YÊN–TỈNH HƯNG YÊN
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT
ĐỀ THI MÔN ĐỊA LÍ – KHỐI 10
NĂM 2015
Thời gian làm bài 180 phút
(Đề này gồm có 2 trang, 5 câu)
Câu I (4 điểm)
1. Trái đất + Thạch quyển
a. Trình bày hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo vĩ độ?
b. Tại sao ở các vùng hoang mạc lại phổ biến dạng địa hình gồm nhiều các khối đá hình nấm?
Phân tích sự khác nhau về hình thái bên ngoài giữa cát sa mạc và cát biển?
2. Thổ nhưỡng + Sinh quyển
a. Trình bày vai trò của các nhân tố trong việc hình thành đất feralit?
b. Phân tích câu nói sau “đất nào cây ấy”? Tại sao các loài chim sinh sống ở khu vực sơn nguyên
Mêhicô nằm ở vùng ngoại chí tuyến Bắc bán cầu thường làm tổ (trên thân những cây xương
rồng) có hướng quay về phía Bắc?
Câu II (4 điểm)
1. Quy luật địa lí
a. Trình bày nguyên nhân, biểu hiện của qui luật thống nhất và hoàn chỉnh trong lớp vỏ địa lí?
b. Các quá trình hình thành địa hình có chịu tác động của qui luật địa đới không? Vì sao?
2. Thủy quyển
a. Trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến độ muối của nước biển?
b. Giải thích tại sao ở khu vực mũi Hảo Vọng (Nam Phi) lại có sóng rất lớn, nhất là vào mùa hạ?
(Nguồn: SGK Đia lí 10-Ban nâng cao)
Câu III (4 điểm) Khí quyển
1. Trình bày hoạt động của gió Mậu dịch? Phân tích sự khác nhau về tác động của lực Coriolit
đến hướng gió Mậu dịch và gió Đông cực? Vì sao trong tầng đối lưu thông thường gió ở trên cao
thổi mạnh hơn ở dưới thấp?
2. Cho bảng số liệu:


Lượng mưa, lượng bốc hơi của các vĩ độ ở Bắc bán cầu (mm)
Vĩ độ Lượng mưa Lượng bốc hơi
0
0
B -10
0
B 1677 1112
10
0
B -20
0
B 763 569
20
0
B -30
0
B 513 370
30
0
B -40
0
B 501 413
40
0
B -50
0
B 561 371
50
0
B -60

0
B 510 230
60
0
B -70
0
B 340 100
70
0
B -80
0
B 194 38
(Nguồn: Địa lí tự nhiên đại cương – Hoàng Thiếu Sơn)
Từ bảng số liệu hãy rút ra những nhận xét cần thiết và giải thích?
Câu IV (3 điểm) Địa lí dân cư
1. Trình bày đặc điểm dân số hoạt động kinh tế trên thế giới? Vì sao tỉ lệ dân số hoạt động kinh tế
trong khu vực I của nhiều nước trên thế giới có xu hướng giảm?
2. Cho bảng số liệu:
Tỉ số giới tính (số nam/100 nữ) của dân số phân theo địa phươngcủa cả nước và 1 số tỉnh,
thành phố nước ta
Năm 2005 2009 2011
Cả nước 96,8 97,8 97,8
Quảng Ninh 103,7 104,3 105,4
Thái Bình 92,3 93,3 93,4
Đắc Nông 105,3 108,2 112,2
Tp. Hồ Chí Minh 93,6 92,4 91,1
(Nguồn: Tổng cục Thống kê 2012)
Dựa vào bảng thống kê trên, hãy rút ra nhận xét và giải thích?
Câu V (3 điểm)
1. Phân biệt các bộ phận của cơ cấu nền kinh tế? Trình bày mối quan hệ giữa các bộ phận đó của

cơ cấu nền kinh tế?
2. Cho bảng số liệu:
Một số sản phẩm nông – lâm – ngư nghiệp của thế giới, thời kì 1990-2010
Năm 1990 1995 2000 2010
Lúa mì (triệu tấn) 592,3 542,6 585,1 653,4
Cừu (tỉ con) 1,21 1,08 1,06 1,0
Nuôi trồng thủy sản (triệu tấn) 16,8 25,6 45,7 59,9
Diện tích rừng (triệu ha) 3440 3455 3869 4033
(Nguồn: FAO)
a. Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng một số sản phẩm nói trên của thế giới, thời kì 1990-
2010?
b. Từ biểu đồ rút ra những nhận xét cần thiết và giải thích?
Hết
NGƯỜI RA ĐỀ: Trần Thị Huấn (SĐT 01648509263)

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM MÔN ĐỊA LÍ – KHỐI 10
Câu Ý Đáp án Điểm
I 1
a. Trình bày hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo vĩ độ?
- Ở xích đạo quanh năm có độ dài ngày và đêm bằng nhau
- Càng xa xích đạo độ dài ngày và đêm giữa hai mùa càng chênh lệch nhiều
- Từ vòng cực trở về cực có hiện tượng ngày hoặc đêm dài suốt 24h (ngày
địa cực, đêm địa cực)
- Càng gần cực số ngày, đêm địa cực càng tăng. Ở cực số ngày hoặc đêm
dài suốt 24h kéo dài suốt 6 tháng
b. Tại sao ở các vùng hoang mạc lại phổ biến dạng địa hình gồm nhiều
các khối đá hình nấm?
- Hoạt động thổi mòn của gió cùng các loại vật liệu được gió mang theo.
- Hoạt động thổi mòn của gió làm phần chân các khối đá nhô lên trên bề
mặt hoang mạc bị phá hủy mạnh đặc biệt ở độ cao dưới 2-3m (vì các loại

vật liệu được gió mang theo tập trung chủ yếu ở độ cao dưới 2-3m nên chân
của các nấm đá thường không vượt quá độ cao này
Nêu sự khác nhau giữa cát sa mạc và cát biển?
Cát ở sa mạc không ngừng được gió mang đi, chính vì thế những hạt cát ở
đây thường nhẵn, tròn và có cùng kích thước.
Cát ở biển thường có hình dạng không đều (nước làm giảm bớt sự ma sát
giữa các hạt với nhau) và có màu sáng hơn.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
2
a. Trình bày vai trò của các nhân tố trong việc hình thành đất feralit?
- Nêu đặc điểm của đất Feralit
- Khí hậu (diễn giải)
- Đá mẹ và sinh vật (diễn giải)
- Nhân tố khác: địa hình, thời gian và con người (diễn giải)
b. Phân tích câu nói sau “đất nào cây ấy”?
- Nói về vai trò của đất đối với thực vật mà theo nghĩa hẹp là với cây trồng
- Mỗi loại đất thích hợp với 1 hay một nhóm thực vật nào đấy
Tại sao các loài chim sinh sống ở khu vực sơn nguyên Mêhicô nằm ở
vùng ngoại chí tuyến Bắc bán cầu thường làm tổ (trên thân những cây
xương rồng) có hướng quay về phía Bắc?
Do sơn nguyên Mêhicô nằm ở vùng ngoại chí tuyến bán cầu Bắc nên tia
sáng Mặt Trời luôn chiếu chếch ở phía Nam. Chính vì vậy nên các loài
chim ở đây khi khoét thân cây là tổ thì luôn chọn phía Bắc nhằm tránh nắng
chiếu trực tiếp vào tổ.

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
II 1 a. Trình bày biểu hiện và nguyên nhân của qui luật thống nhất và hoàn
chỉnh trong lớp vỏ địa lí?
- Khái niệm lớp vỏ địa lí:
- Nguyên nhân:
- Biểu hiện: (Lấy ví dụ )
b. Các quá trình hình thành địa hình có chịu tác động của qui luật địa
đới không? Vì sao?
- Địa hình là kết quả tương tác giũa nội lực và ngoại lực
- Các quá trình nội lực không phụ thuộc vào tính đia đới nhưng các quá
trình ngoại lực thì chịu tác động của qui luật địa đới
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
- Giải thích:
Nguồn năng lượng sinh ra nội lực chủ yếu là nguồn năng lượng trong lòng
Trái Đất
Nguồn năng lượng sinh ra ngoại lực chủ yếu là nguồn năng lượng bức xạ
Mặt Trời. Trong khi năng lượng bức xạ Mặt Trời phân bố theo đới lại là
nguyên nhân của qui luật địa đới
0,25
0,25

2
a. Trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến độ muối của nước biển?
- Khái niệm độ muối
- Lượng mưa và lượng nước sông từ các lục địa đổ ra biển
- Độ bốc hơi
- Nhân tố khác: địa chất; nước của các dòng biển; hình dạng, độ sâu, lối
thông ra đại dương rộng hay hẹp, nông hay sâu của biển,
b. Giải thích tại sao ở khu vực mũi Hảo Vọng (Nam Phi) lại có sóng rất
lớn, nhất là vào mùa hạ?
- Khái niệm & nguyên nhân sinh ra sóng
- Mũi Hảo Vọng nằm trong khu vực thịnh hành của gió Tây thổi từ biển
vào. Địa hình dạng bán đảo nhô ra nên là nơi tập trung năng lượng sóng.
- Vào mùa hạ có áp thấp trên lục địa Phi nên càng hút gió mạnh từ biển thổi
vào bờ.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
III
1
Trình bày hoạt động của gió Mậu dịch?
- Nguồn gốc, phạm vi
- Hướng
- Tính chất
- Thời gian
Phân tích sự khác nhau về tác động của lực Coriolit đến hướng gió Mậu
dịch và gió Đông cực?

Cả hai loại gió đều thổi từ nơi có vận tốc dài nhỏ về nơi có vận tốc dài lớn
hơn (từ vĩ độ thấp về vĩ độ cao) nếu không có lực Coriolit thì hướng gió là
như nhau. Do độ lớn của lực Coriolit khác nhau nên hướng gió của 2 loại
gió này khác nhau
- Ở khu vực gần XĐ, lực Coriolit nhỏ nên hướng Gió Tín phong ở BBC
chuyển từ hướng B thành ĐB, Ở NBC chuyển từ hướng N thành ĐN
- Khu vực cực lực Coriolit rất mạnh nên hướng gió Đông cực đều chuyển
thành hướng Đ thổi gần như song song với vĩ tuyến
Vì sao trong tầng đối lưu thông thường gió ở trên cao thổi mạnh hơn ở
dưới thấp?
Vì không khí chịu ảnh hưởng của lực ma sát.
Luồng không khí trên mặt đất chịu tác động rất lớn của lực ma sát, nhất là
vùng mặt đệm. Khi càng lên cao tác dụng lực ma sát giảm nên tốc độ gió
tăng lên.
0,25/ý
0,25
0,25
0,5
2 + Xích đạo và nhiệt đới:
. Lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm cao nhất (CM)
. Xích đạo lượng mưa cao nhất do áp thấp, tỉ lệ diện tích đại dương và rừng
lớn, FIT, nhiệt độ cao mưa đối lưu. Xích đạo cao nhất vì nhiệt độ cao. Cân
0,25
0,25
bằng ẩm cao nhất ở Xích đạo chủ yếu do lượng mưa ở đây lớn.
+ Chí tuyến:
. Lượng mưa và lượng bốc hơi tương đối ít, cân bằng ẩm thấp nhất (CM)
. Chí tuyến mưa tương đối ít do áp cao, tỉ lệ diện tích lục địa tăng, gió mậu
dịch, Chí tuyến nhiệt độ cao nhưng lượng bốc hơi ít hơn Xích đạo do áp
cao động lực giáng từ trên xuống làm hạn chế sự bốc hơi nước. Cân bằng

ẩm thấp nhất ở chí tuyến chủ yếu do lượng mưa thấp
+ Ôn đới:
. Lượng mưa, lượng bốc hơi, cân bằng ẩm nhiều (CM)
. Ôn đới lượng mưa tăng lên do áp thấp, gió Tây ôn đới, frong,
+ Gần cực:
. Lượng mưa và bốc hơi thấp nhất, cân bằng ẩm tương đối lớn (CM)
. Gần cực mưa ít nhất do áp cao, nhiệt độ thấp. Gần cực nhiệt độ thấp nên
lượng bốc hơi là thấp nhất. Mưa ít nhưng lượng bốc hơi hạn chế nên cân
bằng ẩm tương đối cao
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
IV
1
Trình bày đặc điểm dân số hoạt động kinh tếtrên thế giới ?
- Là một bộ phận của nguồn lao động. Bao gồm dân số hoạt động kinh tế
thường xuyên và không thường xuyên
- Tỉ lệ dân số hoạt động kinh tế so với tổng số dân phụ thuộc vào cơ cấu
dân số theo tuổi, đặc điểm kinh tế xã hội và khả năng tạo việc làm cho
những người lao động
- Hiện nay dân số hoạt động kinh tế trên thế giới là 2,9 tỉ người chiếm 48%
tổng số dân hay 77% dân số trong độ tuổi lao động. Trong hơn 2 thập kỉ
qua dân số hoạt động kinh tế tăng thêm hơn 900 triệu người
- Tỉ lệ dân số hoạt động kinh tế phân theo khu vực I, II, III có sự thay đổi
theo không gian và thời gian
Vì sao tỉ lệ dân số hoạt động kinh tế trong khu vực I của nhiều nước trên
thế giới có xu hướng giảm?

- Sự phát triển của công nghiệp và dịch vụ tạo nhiều trang bị máy móc
KHKT hiện đại cho nông nghiệp và tạo ra nhiều việc làm cho người lao
động (kết hợp với vai trò của giáo dục đào tạo)
- Nông nghiệp năng suất lao động và thu nhập thấp,
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
2 - Tỉ số giới tính của cả nước và các địa phương trên đều có sự thay đổi theo
thời gian
+ Nhìn chung, trung bình trong cả nước và các tỉnh trên thì tỉ số giới tính có
xu hướng tăng, tăng nhanh nhất là Đắc Nông (CM). Riêng Tp. Hồ Chí
Minh tỉ số giới tính giảm (CM)
+ Nguyên nhân: tác động của chiến tranh kéo dài làm tỉ số giới tính mất cân
đối, nay cuộc sống hòa bình đã kéo tỉ số giới tính tiến tới cân bằng hơn
Gần đây số trẻ em sinh ra có sự mất cân bằng giới tính trầm trọng, do quan
niệm thích con trai và sự tiến bộ trong ngành y tế, chính sách, kinh tế …
- Tỉ số giới tính của nước ta có sự khác nhau giữa các địa phương
+ Các tỉnh Quảng Ninh và Đắc Nông có tỉ số giới tính cao hơn cả nước
(CM).
0,25
0,25
0,25
Nguyên nhân đây là các tỉnh có tỉ lệ nhập cư cao. Nhập cư vào Quảng Ninh
phần đông là các nam công nhân mỏ. Nhập cư vào Đắc Nông chủ yếu để
phát triển nông nghiệp (vùng chuyên canh cây công nghiệp)
+ Các tỉnh Thái Bình và Tp. Hồ Chí Minh có tỉ số giới tính thấp hơn so với
cả nước, trong đó thấp nhất hiện nay là Tp. Hồ Chí Minh (CM)

Nguyên nhân: Thái Bình là vùng xuất cư, chủ yếu là xuất nam giới đi làm
ăn kinh tế. TP. Hồ Chí Minh là vùng nhập cư, nhưng chủ yếu dân nhập cư
là nữ giới để phục vụ cho sự phát triển của các ngành công nghiệp nhẹ
0,25
0,25
0,25
V
1
1. Phân biệt các bộ phận của cơ cấu nền kinh tế?
- Khái niệm cơ cấu kinh tế
- Các bộ phận:
+ Cơ cấu ngành:
+ Cơ cấu lãnh thổ
+ Cơ cấu thành phần:
Trình bày mối quan hệ giữa các bộ phận đó của cơ cấu nền kinh tế?
- Khẳng định: ba bộ phận hợp thành cơ cấu nền kinh tế có mối quan hệ chặt
chẽ với nhau
- Cơ cấu ngành và thành phần kinh tế chỉ có thể phát triển trên lãnh thổ cụ
thể (ví dụ)
- Mặt khác việc phân bố theo lãnh thổ hợp lí góp phần thúc đẩy phát triển
cơ cấu ngành và cơ cấu thành phần kinh tế (ví dụ)
- Trong mối quan hệ trên vai trò quan trọng hàng đầu thuộc về cơ cấu
ngành kinh tế (vì nó phản ánh sự phát triển của khoa học công nghệ, lực
lượng sản xuất, phân công lao động, chuyên môn hóa, hợp tác hóa – phản
ánh trình độ phát triển kinh tế của các quốc gia)
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

0,25
0,25
0,25
2 a. Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng các ngành nông – lâm – ngư
nghiệp nói trên của thế giới, thời kì 1990-2010?
- Xử lí số liệu (phải có tên bảng, đơn vị và số liệu chính xác)
Tốc độ tăng trưởng một số sản phẩm nông – lâm – ngư nghiệp của thế giới,
thời kì 1990-2010 (Năm 1990=100%)
Năm 1990 1995 2000 2010
Lúa mì 100 91,6 98,8 110,3
Cừu 100 89,3 87,6 82,6
Nuôi trồng thủy sản 100 152,4 272,0 356,5
Diện tích rừng 100 100,4 112,5 117,2
- Vẽ biểu đồ đường đảm bảo chính xác, thẩm mĩ, có chú giải và tên biểu đồ
b. Từ biểu đồ rút ra những nhận xét cần thiết và giải thích?
- Nhận xét:
. Sản lượng nuôi trồng thủy sản và diện tích rừng có tốc độ tăng trưởng cao
và ngày càng nhanh.
. Tốc độ tăng trưởng sản lượng lúa mì thấp và không ổn định. Tốc độ tăng
trưởng của đàn cừu thấp nhất và ngày càng giảm.
- Giải thích:
+ Lúa mì: do tình hình canh tác của các nước phụ thuộc nhiều vào biến
0,5
1,0
0,25
0,25
0,25
động của thiên tai như lũ lụt hạn hán, sâu bệnh
+ Cừu: chủ yếu do quá trình hoang mạc hóa làm diện tích đồng cỏ phục vụ
chăn nuôi giảm

+ Nuôi trồng thủy sản: có vai trò quan trọng (diễn giải) và có nhiều điều
kiện thuận lợi để phát triển (diễn giải)
+ Diện tích rừng: vai trò của rừng (diễn giải) và các nước đẩy mạnh trồng
rừng
0,25
0,25
0,25
Trần Thị Huấn (SĐT 01648509263)

×