Chào các bạn, mình bán đề THPT QG và tài liệu Tiếng Anh giá 20.000/ 10 đề hoặc 50.000/ 30 đề
tặng kèm file word 25 đoạn paragraphs, sách 60 bài essay chủ đề quen thuộc, sách ngữ pháp Mai
Lan hương, bài dịch các đoạn reading ôn thi đại học các năm trước…….(liên hệ email:
, phone: 0994 747 821), gửi tiền qua stk ngân hàng Agribank
huyện Thạch Thất, stk 2214 205 081225 tên tài khoản Cấn Hữu Biên hoặc qua thẻ cào Viettel,
Mobile, nt cho mình mã số thẻ và số seri, mình sẽ gửi đề qua email của bạn)
KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015
ĐỀ THỰC HÀNH SỐ 1
I. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose main stress is placed
differently from that of the rest in each of the following questions.
Question 1 A. minority B. mechanise C. manage D. impetus
Trọng âm của từ "minority" rơi vào âm tiết thứ thứ hai. Còn trọng âm của các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ
nhất.
(A: /maɪˈnɒrəti/, B: /ˈmekənaɪz/, C: /ˈmænɪdʒ/, D: /ˈɪmpɪtəs/)
Question 2 A. scramble B. costume C. magnificent D. marriage
Trọng âm của từ "magnificent" rơi vào âm tiết thứ hai. Còn trọng âm của các từ còn lại rơi vào âm tiết đầu
tiên.
(A: /ˈskræmbl /, B: /ˈkɒstjuːm /, C: /mæɡˈnɪfɪsnt /, D: /ˈmærɪdʒ/)
Question 3 A. production B. marvelous C. entirely D. responsible
Trọng âm của từ "marvelous" rơi vào âm tiết thứ nhất. Còn trọng âm của các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ 2.
(A: /prəˈdʌkʃn/, B: /ˈmɑːvələs /, C: /ɪnˈtaɪəli /, D: /rɪˈspɒnsəbl /)
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the
position of the main stress in each of the following sentence.
Question 4. A. moaned B presented C. viewed D. robbed
Question 5. A. position B. consider C. visit D. president
VI. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction in
each of the following questions.
Question 6: I told him I'd prefer (A) to walk (B), but he insisted to give (C) me a lift (D).
Ta có "to insist on doing something": cứ nhất định, cố nài, khăng khăng đòi làm gì.
=> C là đáp án cần sửa. Ta sửa "to give" thành "on giving". Câu này dịch là Tôi đã nói với anh ấy là tôi thích đi
bộ hơn, nhưng anh ấy cứ khăng khăng đòi cho tôi đi nhờ xe.
Question 7: Never in the history of humanity (A) has (B) there been more people living (C) on
this relatively (D) small planet.
Bán tài liệu Tiếng Anh online 0994 747 821
1
Ta thấy danh từ trong câu này là danh từ số nhiều "people", nên động từ phải chia ở số nhiều.
= > Đáp án cần sửa là B. Sửa "has" thành "have". Câu này có nghĩa là Chưa bao giờ trong lịch sử nhân loại lại
có nhiều người sống trên hành tinh khá nhỏ này.
Question 8: Alike (A) all other (B) mammals, dolphins have (C) lungs (D).
Trong câu này ta thấy "alike" là tính từ, nên không thể đặt ở đầu câu để liên kết hai mệnh đề, ta phải sử dụng
liên từ "like": như, giống như
=> Đáp án cần sửa là A. Sửa "alike" thành "like". Câu này dịch là Giống như tất cả các động vật có vú khác,
cá heo cũng có phổi.
Question 9: More than 600 million (A) individual bacteria (B) lives (C) on the skin of humans (D).
Ta có chủ ngữ trong câu này là danh từ số nhiều "More than 600 million individual bacteria": hơn 600 triệu
cá thể vi khuẩn, vì thế động từ phải chia ở số nhiều.
=> Đáp án cần sửa là C. Ta sửa "lives" thành "live". Câu này dịch là Có hơn 600 triệu cá thể vi khuẩn sống trên
da của con người.
Question 10: If (A) you take a train (B), it would be (C) much (D) more comfortable.
Ta có cấu trúc câu điều kiện loại 1 là "If + S + V (HTĐ), S + will (can, may) + V (nguyên mẫu)."
=> Đáp án cần sửa là C. Sửa "would be" thành "will be ". Câu này dịch là Nếu cậu bắt tàu để đi, nó sẽ thoải
mái hơn nhiều đấy.
III. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following
questions.
Question 11: “I usually go dancing at night" - "____________ do that."
A. You had better not
B. You had not better
C. You have better not
D. You had better not to
Ta có "had better do something: nên làm gì. Hình thức phủ định của nó là "had better not do something":
không nên làm gì.
=> Do đó A là đáp án đúng. Câu này dịch là: "Tớ thường xuyên đi nhảy vào buổi tối." - "Cậu không nên làm
thế."
Question 12: No sooner _________ home than the phone rang.
A. they arrived
B. had they arrived
C. did they arrive
D. they had arrived
Ta có cấu trúc đảo ngữ với No sooner than ở thì quá khứ: "No sooner + had + S + V (PII) + than + S +
V(QK)": vừa mới thì đã
=> Dựa vào cấu trúc của câu thì B là đáp án đúng. Câu này dịch là "Họ vừa mới về nhà thì điện thoại reo."
Question 13: Are you sure you can do it on __________ ?
A. yourself B. your own C. date D. secret
Ta có cấu trúc từ "on one's own": một mình, tự mình (không cần người khác giúp đỡ).
=> B là đáp án đúng. Câu này dịch là: Em có chắc là em có thể tự mình làm nó không?
Bán tài liệu Tiếng Anh online 0994 747 821
2
Question 14: A: "Relax, Harry. Everything will be alright." B: "_________"
A. I'm glad you say so.
B. It's OK. I'm proud of you.
C. Thanks, John. But I'm really upset.
D. Thank you. You deserve it.
Ta thấy lời động viên an ủi có nghĩa là "Hãy thư giãn đi Harry. Mọi việc sẽ ổn cả thôi.". Các phương án đưa ra
lần lượt là:
A: Tớ rất vui khi cậu nói vậy.
B: Được đấy. Tớ tự hào về cậu.
C: Cảm ơn cậu, John. Nhưng tớ thực sự rất buồn.
D: Cảm ơn cậu. Cậu xứng đáng mà.
=> Dựa vào nghĩa của các lựa chọn thì chỉ có C là phù hợp để đáp lại một lời an ủi động viên.
Question 15: I don't think we can __________ him to change his mind.
A. make B. persuade C. suggest D. insist
Ta có cấu trúc:
- make somebody do something: bắt/khiến ai làm gì
- persuade somebody to do something: thuyết phục ai làm gì
- suggest doing something: gợi ý làm gì
- insist on doing something: nhất định, khăng khăng làm gì
=> B là đáp án đúng. Câu này dịch là: Tôi không nghĩ chúng tôi có thể thuyết phục anh ấy thay đổi quyết định.
Question 16: This house looks old and dirty. The owner certainly takes _____ care of it.
A. a few B. few C. a little D. little
Ta có "care" là danh từ trừu tượng không đếm được, do đó có thể loại "few","a few" (dùng cho danh từ đếm
được). "little" nghĩa là ít (mang nghĩa phủ định), "a little" là một ít (mang nghĩa khẳng định).
=> D là đáp án đúng. Câu này dịch là: Ngôi nhà này trông cũ và bẩn. Chủ nhà chắc chắn là ít để ý tới nó.
Question 17: I think she will adjust ________ the new country quickly.
A. in B. for C. to D. about.
Ta có "adjust to something": quen, làm quen với cái gì.
=> C là đáp án đúng. Câu này dịch là "Tôi nghĩ cô ấy sẽ làm quen với đất nước mới nhanh thôi."
Question 18: A: "This is a souvenir for you. I bought it when I was in Scotland."
B: “_____________________”
A. Thank you very much. It's so beautiful.
B. My pleasure. It's really nice.
C. Don't mention it. It must have cost a lot.
D. Thanks anyway.
Ta có câu đề ra có nghĩa là: Đây là một món quà lưu niệm dành cho cậu. Tớ đã mua nó khi tớ ở Scotland
đấy. Các phương án lựa chọn lần lượt có nghĩa là:
A: Cảm ơn cậu rất nhiều. Nó đẹp quá.
B: Rất vinh hạnh. Nó rất đẹp.
C: Không có gì. Nó chắc là đắt lắm.
D: Dù sao thì cũng cảm ơn.
=> Dựa vào ngữ cảnh là một người tặng quà suy ra người còn lại phải cám ơn thì A là đáp án đúng.
Question 19: The best __________ will be interviewed next week.
A. apply B. applicants C. applicable D. applicably
Bán tài liệu Tiếng Anh online 0994 747 821
3
Ta có từ cần điền trong câu này là một danh từ chỉ người làm chủ ngữ, do đó ta loại A (là một động từ), C (là
một tính từ), và D (là một trạng từ)
=> B là đáp án đúng. Câu này có nghĩa là: Những ứng cử viên giỏi nhất sẽ được phỏng vấn vào tuần tới.
Question 20: A: "How about coming to my English class tonight?"- B: "_________"
A. Sounds like fun! What time?
B. English is my favorite subject.
C. Don't worry. Thanks.
D. Thanks. But what's the problem?
Ta có lời mời có nghĩa là "Tối nay tới lớp học tiếng Anh của tớ nhé?". Các lựa chọn đưa ra là:
A: Nghe hay đấy. Mấy giờ vậy cậu?
B: Tiếng Anh là môn học yêu thích của tớ.
C: Đừng lo. Cảm ơn.
D: Cảm ơn. Nhưng có vấn đề gì đấy?
-=> Dựa vào ngữ cảnh và nghĩa của câu, ta có A là đáp án đúng.
Question 21: Thanks to this part-time job, he is now ________ independent from his parents.
A. finance B. financial C. financially D. financier
Ta thấy trong câu này, ta cần điền một trạng từ để bổ nghĩa cho tính từ "independent". Trong các phương án
đưa ra chỉ có "financially" là trạng từ, dó đó C là đáp án đúng. Câu này dịch là : Nhờ có công việc làm thêm
này, mà bây giờ anh ấy độc lập về tài chính với bố mẹ mình.
Question 22: The negative of sustainable is ___________ .
A. unsustainable B. dissustainable C. insustainable D. imsustainable
Ta có phủ định của tính từ "sustainable" là "unsustainable" nghĩa là không thể chịu đựng được, không thể
chống đỡ được.
=> A là đáp án đúng.
Question 23: A: "Hey, hurry up, ________ miss the train."
A. or you'll B. you'd better C. you should D. or you ought to
Ta có lời cảnh báo là "Này, nhanh lên, _____lỡ tàu đấy.". Các lựa chọn đưa ra là:
A: nếu không cậu sẽ
B: cậu nên
C: cậu nên
D: hoặc cậu nên
=> Dựa vào ngữ cảnh và nghĩa của câu, ta thấy A là đáp án đúng.
Question 24: She ________ to tell them where the money was hidden.
A. objected B. rejected C. refused D. disagreed
Ta có:
- object (v): phản đối
- reject (v): không chấp thuận
- refuse (v): từ chối
- disagree (v): phản đối, không đồng ý
=> Dựa vào nghĩa của câu, ta có C là đáp án đúng. Câu này có nghĩa là: Cô ấy từ chối nói với họ về nơi cất giấu
tiền.
Question 25: According to a recent survey, most people are on good ______ with their neighbours.
A. relations B. acquaintance C. relationships D. terms
Bán tài liệu Tiếng Anh online 0994 747 821
4
Ta có cấu trúc "to be on good terms with someone": có quan hệ tốt với ai.
=> D là đáp án đúng. Câu này có nghĩa là: Theo một cuộc khảo sát gần đây, hầu hết mọi người đều có quan hệ
tốt với hàng xóm của mình .
Question 26: She acted as if she _______ a clown before.
A. has never seen B. not saw C. wouldn't see D. had never seen
Ta có cấu trúc câu với "as if/ as though" nếu chỉ tình huống không có thật ở quá khứ thì động từ sau as if/ as
though chia ở quá khứ hoàn thành.
=> D là đáp án đúng. Câu này dịch là : Cô ta hành động như thể là cô ta chưa gặp anh hề bao giờ ấy.
Question 27: Most of the computers in the laboratory are ______ now.
A. out of order B. out of work C. out of working D. out of function
Ta có:
- out of order: hỏng - out of work: thất nghiệp, không có việc làm
Ta không dùng out of working và out of function.
=> Dựa vào nghĩa và cấu trúc câu, ta có A là đáp án đúng. Câu này dịch là Bây giờ hầu hết máy tính trong
phòng thí nghiệm đều bị hỏng.
Question 28: I didn't write it. This is not my ______ on the cheque.
A. mark B. letter C. signature D. firm
Ta có:
- mark (n): dấu, nhãn hiệu
- letter (n): thư, chữ cái
- signature (n): chữ ký
- firm (n): hãng, công ty
=> Dựa vào nghĩa của câu, ta có C là đáp án đúng. Câu này dịch là: Tôi đã không viết nó. Trên séc không phải
là chữ ký của tôi.
Question 29: ________being a scientist, he also wrote fiction.
A. Owing to B. Besides C. According to D. Whereas
Ta có các lựa chọn lần lượt có nghĩa là
- Owing to: nhờ có
- Besides: ngoài, ngoài ra
- According to: theo như
- Whereas: trái lại, nhưng ngược lại
=> B là đáp án đúng. Câu này dịch là: Ngoài việc là một nhà khoa học, ông cũng viết tiểu thuyết nữa.
Ta có cấu trúc "to catch sight of somebody": nhìn thấy ai
=> Dựa vào cấu trúc của câu, ta có B là đáp án đúng. Câu này dịch là: Hôm qua tôi nhìn thấy một người bạn cũ
của tôi khi tôi tới ngân hàng.
V. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct
answer for each of the following questions.
According to airline industry statistics, almost 90 percent of airline accidents are survivable or partially
survivable. But passengers can increase their chances of survival by learning and following certain tips. Experts
say that you should read and listen to safety instructions before takeoff and ask questions if you have
Bán tài liệu Tiếng Anh online 0994 747 821
5
uncertainties. You should fasten your seat belt low on your hips and as tightly as possible. Of course, you
should also know how the release mechanism of your belt operates. During takeoff and landings you are
advised to keep your feet flat on the floor. Before takeoff you should locate the nearest exit and an alternative
exit and count the rows of seat between you and the exits so that you can find them in the dark if necessary.
In the event that you are forewarned of the possible accident, you should put your hands on your ankles and
keep your head down until the plane come to complete stop. If smoke is present in the cabin, you should keep
your head low and cover your face with napkins, towels, or clothing. If possible, wet these for added protection
against smoke inhalation. Toevacuate as quickly as possible, follow crew command and do not take personal
belongings with you. Do not jump on escape slides before they are fully inflated and when you jump, do so
with your arms and legs extended in front of you. When you get to the ground, you should move away from the
plane as quickly as possible, and never smoke near the wreckage.
Question 30: What is the main topic of the passage?
A. airline industry accident statistics
B. procedures for evacuating aircraft
C. guidelines for increasing aircraft passengers survival.
D. safety instructions in air travel
Dựa vào nội dung của cả bài đọc, ta có C là đáp án đúng nhất nói về Những hướng dẫn để tăng khả năng sống
sót của hành khách trên máy bay.
Question 31: Travelers are urged by experts to read and listen to safety instructions ___________.
A. in an emergency
B. before locating the exits
C. if smoke is in the cabin
D. before take-off
Dựa vào thông tin của câu thứ 3 của đoạn 1 "Experts say that you should read and listen to safety
instructionsbefore takeoff and ask questions if you have uncertainties.", ta có D là đáp án đúng.
Question 32: According to the passage, airline travelers should keep their feet flat on the floor _______.
A. throughout the flight
B. during takeoff and landings
C. especially during landings
D. only if an accident is possible
Dựa vào nội dung của câu thứ 6 đoạn 1 "During takeoff and landings you are advised to keep your feet flat on
the floor."=> B là đáp án đúng.
Question 33: According to the passage, which exits should an airline passenger locate before takeoff?
A. the ones that can be found in the dark
B. the two closest to the passenger’s seat
C. the nearest one
D. the ones with counted rows of seats between them
Dựa vào thông tin ở câu cuối của đoạn đầu tiên: "Before takeoff you should locate the nearest exit and an
alternative exit and count the rows of seat between you and the exits so that you can find them in the dark if
necessary.", ta có B là đáp án đúng.
Bán tài liệu Tiếng Anh online 0994 747 821
6
Question 34: It can be inferred from the passage that people are more likely to survive fires in aircrafts if they
________ .
A. keep their heads low
B. wear a safety belt
C. don’t smoke in or near a plane
D. read airline safety statistics
Dựa vào thông tin của câu thứ 2 đoạn 2:"If smoke is present in the cabin, you should keep your head low and
cover your face with napkins, towels, or clothing. "=> Ta thấy A là đáp án đúng của câu này.
Question 35: Airline passengers are to do all of the following EXCEPT ________ .
A. locate the nearest exist
B. ask questions about safety
C. fasten their seat belt before takeoff
D. carry personal belongings in an emergency
Dựa vào nội dung của câu 4 đoạn 2: "To evacuate as quickly as possible, follow crew command and do not take
personal belongings with you." (Để sơ tán càng nhanh càng tốt, hãy làm theo lệnh của nhân viên trên máy bay
và đừng mang theo đồ dùng cá nhân.) => Ta thấy D là đáp án đúng của câu này.
Question 36: The word “evacuate” in the second paragraph is closest in meaning to_______.
A. evade B. abscond C. vacate D. forestall
Ta có từ "evacuate" là động từ có nghĩa là sơ tán, tản cư
- evade (v): tránh, tránh khỏi (sự tấn công )
- abscond (v): chạy khỏi, trốn khỏi
- vacate (v): bỏ, bỏ trống, xin thôi
- forestall (v): chặn trước, đón đầu
=> B là đáp án đúng.
Question 37: The word “inflated” in the second paragraph is closest in meaning to_______.
A. lifted B. extended C. expanded D. assembled
Ta có “inflated” nghĩa là phồng lên, được thổi phồng lên
- lifted : được nâng lên
- extended: mở rộng ra, rộng khắp
- expanded: bị trương nở
- assembled: được tập hợp lại
=> B là đáp án đúng.
Question 38: According to the passage, if there is smoke in the cabin, airline passengers should cover their
face with the following EXCEPT ________.
A. napkins B. towels C. handkerchiefs D. clothing
Dựa vào nội dung của câu 2 đoạn 2 "If smoke is present in the cabin, you should keep your head low and cover
your face with napkins, towels, or clothing."=> C là đáp án đúng.
Question 39: What does the paragraph following the passage most probably discuss?
A. How to recover your luggage
B. Where to go to continue your trip
C. When to return to the aircraft
D. How to proceed once you are away from the aircraft
Bán tài liệu Tiếng Anh online 0994 747 821
7
Dựa vào nội dung của câu cuối đoạn 2:"When you get to the ground, you should move away from the plane as
quickly as possible, and never smoke near the wreckage.", ta có thể suy ra đoạn văn tiếp theo có thể thảo luận
vềnhững điều cần làm tiếp theo khi bạn ra khỏi máy bay.
VII. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
correct word for each of the blanks from 61 to 70.
Sibling Memories
My brother and I used to fight, a great deal as children. We did a lot of things together, not always in complete
(61) _________ . In fact , he actually (62) _________ my arms on one occasion. It meant that I missed the
school exams for that year, so I suppose that really he did me a (63) _________. Tony was two years older than
me, so he was always first at doing things that I wanted to do – to (64) _________ in public, for example, at
school. I was full of (65) _________. When, at 14, he got to play solo in a school concert at the City Hall. I had
to (66) _________ 15 years before I could do the same as a professional musician. He definitely blazed a (67)
_________ for me. It was obvious that Tony was always going to be successful in his choice of career. When he
had just left school and had (68) _________ a job as a designer in Glasgow, he was soon in demand from other
companies wanting to make him part of their team. For him, music was just something that you did at school.
And his (69) _________ were always in the visual arts – that was his main area of interest and obviously the
right thing for him. When our mother was running an Art Gallery for a time, Tony, still in his teens, used to
organize all the publicity for her – he was incredibly (70) _________.
Question 40: A. concert B. unison C. harmony D. unity
Ta có: "in harmony": hoà thuận, hoà hợp
=> Dựa vào nghĩa của câu này, ta có đáp án đúng là C. (Chúng tôi làm rất nhiều việc cùng nhau, nhưng không
phải lúc nào cũng hoà hợp với nhau.)
Question 41: A. ripped B. smashed C. snapped D. broke
Ta có
- rip (v): xé toạc ra, bóc toạc ra
- smash (v): đập tan ra từng mảnh
- snap (v): đớp, thả
- break (v): làm gãy, bẻ gãy
=> Dựa vào nghĩa của câu, ta có D là đáp án đúng. Câu này dịch là Thực tế có 1 lần anh ấy đã làm tôi gãy tay.
Question 42: A. courtesy B. privilege C. favour D. benefit
Ta có cấu trúc "to do somebody a favour": giúp đỡ ai chuyện gì.
=> C là đáp án đúng. Câu này có nghĩa là" , vì thế tôi cho rằng anh ấy thực sự đã giúp tôi."
Question 43: A. perform B. present C. produce D. practice
Ta có:
- perform (v): thực hiện, biểu diễn, trình diễn
- present (v): đưa ra, bày ra, bày tỏ
- produce (v): sản xuất
- practice (v): thực hành, tập luyện
=> Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy A là đáp án
đúng.
Question 44: A. anxiety B. envy C. guilt D. contempt
Bán tài liệu Tiếng Anh online 0994 747 821
8
Ta có - anxiety (n): mối lo âu, sự lo lắng
- envy (n): sự ghen tị
- guilt (n): tội lỗi, điều sai trái
- contempt (n): sự coi thường, khinh rẻ
=> Dựa vào nghĩa của câu thì B là đáp án đúng. "Tôi luôn ghen tỵ với anh ấy."
Question 45 : A. postpone B. delay C. suspend D. wait
Ta có:
- postpone (v): hoãn, trì hoãn
- delay (v): hoãn lại
- suspend (v): đình chỉ, hoãn
- wait (v): chờ, đợi
=> D là đáp án đúng.
Question 4: A. path B. road C. trail D. way
Ta có cấu trúc "to blaze a trail": đi đầu, tiên phong.
=> C là đáp án đúng.
Question 47: A. taken B. changed C. resigned D abandoned
Ta thấy các động từ lần lượt có nghĩa là :
A: take: làm, thực hiện
B: change: thay đổi
C: resign: từ chức
D: abandon: từ bỏ
=> Dựa vào nghĩa của câu, ta có A là đáp án đúng.
Question 48: A. feelings B. insights C. senses D. instincts
Ta có
- feeling : cảm giác, cảm tưởng
- insight: quan niệm, nhận thức
- sense: giác quan
- instinct: bản năng, năng khiếu
=> D là đáp án đúng.
Question 49: A. practical B. workable C. realistic D. useful
Ta có:
- practical (adj): thông minh trong việc thực hiện, có đầu óc thực tế
- workable (adj): dễ bị ảnh hưởng, dễ điều khiển
- real (adj): thiết thực, thực tế
- useful (adj): hữu ích, có ích
=> Dựa theo ý nghĩa và ngữ cảnh của câu này, ta có A là đáp án đúng.
VIII. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
correct answer to each of the questions from 71 to 80.
Today’s cars are smaller, safer, cleaner, and more economical than their predecessors, but the car of the future
will be far more pollution-free than those on the road today. Several new types of automobile engines have
already been developed than run on alternative sources of power, such as electricity, compressed natural gas,
methanol, steam, hydrogen, and propane. Electricity, however, is the only zero-emission option presently
available.
Although electric vehicles will not be truly practical until a powerful, compact battery or other dependable
source of current is available, transport experts foresee a new assortment of electric vehicles entering everyday
life: shorter-range commuter electric cars, three-wheeled neighborhood cars, electric delivery vans, bikes and
trolleys.
Bán tài liệu Tiếng Anh online 0994 747 821
9
As automakers work to develop practical electrical vehicles, urban planners and utility engineers are focusing
on infrastructure systems to support and make the best use of the new cars. Public charging facilities will need
to be as common as today’s gas stations. Public parking spots on the street or in commercial lots will need to
be equipped with devices that allow drivers to charge their batteries while they stop, dine, or attend a concert.
To encourage the use of electric vehicles, the most convenient parking in transportation centers might be
reserved for electric cars.
Planners foresee electric shuttle buses, trains, buses and neighborhood vehicles all meeting at transit
centers that would have facilities for charging and renting. Commuters will be able to rent a variety of electric
cars to suit their needs: light trucks, one-person three-wheelers, small cars, or electric/gasoline hybrid cars for
longer trips, which will no doubt take place on automated freeways capable of handling five times the number
of vehicles that can be carried by freeway today.
Question 50: The purpose of the passage is to ______ .
A. forecast the future use of electricity power B. describe electric vehicles
C. criticize the inefficient use of electric power D. discuss the possibilities for future transportation
Dựa vào nội dung của cả bài đọc, ta có thể đưa ra đáp án cho câu này là D, đoạn văn thảo luận về triển vọng về
giao thông trong tương lai.
Question 51: According to the passage, which of the following sources of power is totally pollution-free at the
moment?
A. electricity B. steam C. hydrogen D. methanol
Ta có câu cuối cùng ở đoạn đầu tiên có nói "Electricity, however, is the only zero-emission option presently
available." => Do đó đáp án đúng là A.
Question 52: The word "foresee" in paragraph 2 mostly means "_________" .
A. allow B. anticipate C. eliminate D. evoke
Ta có "foresee" nghĩa là nhìn thấy trước, dự kiến trước.
- allow (v): cho phép
- anticipate (v): thấy trước, biết trước, liệu trước
- eliminate (v): loại ra, loại trừ
- evoke (v): gợi lên (tình cảm, ký ức )
=> Đáp án đúng là B.
Question 53: According to the passage, which of the following is NOT a way to encourage the use of electric
vehicles?
A. offering discounts on electric vehicles
B. building many public charging facilities
C. equipping parking lots with battery charging devices
D. reserving the most convenient parking at transportation centers for electric vehicles
Dựa vào thông tin mà 3 câu cuối của đoạn 3 đưa ra "Public charging facilities will need to be as common as
today’s gas stations. Public parking spots on the street or in commercial lots will need to be equipped with
devices that allow drivers to charge their batteries while they stop, dine, or attend a concert. To encourage the
use of electric vehicles, the most convenient parking in transportation centers might be reserved for electric
cars."
=> A là đáp án đúng.
Bán tài liệu Tiếng Anh online 0994 747 821
10
Question 54: According to the passage, which of the following need modifying to suit the use of electric
vehicles?
A. gas stations B. parking spots C. electricity power D. renting systems
Dựa vào thông tin ở câu 3 của đoạn 3 đưa ra "Public parking spots on the street or in commercial lots will need
to be equipped with devices that allow drivers to charge their batteries while they stop, dine, or attend a
concert."
=> B là đáp án đúng.
Question 55: The word “equipped” in paragraph 3 mostly means " _______________".
A. forbade B. hired C. initiated D. provided
Ta có “equip” có nghĩa là trang bị
- forebid: cấm
- hire: thuê
- initiate: khởi xướng, bắt đầu
- provide: cung cấp
=> D là đáp án đúng.
Question 56: It can be inferred from the passage that _________ .
A. a lot of infrastructure is now ready for electric vehicles
B. electric vehicles will never be able to replace traditional means of transport
C. there are at least three reasons for the present unpopularity of electric vehicles
D. compact batteries will be very expensive
Ta dựa vào thông tin của cả đoạn 3 của bài và câu trả lời của câu 74 (có 3 điều cần được điều chỉnh để khuyến
khích việc sử dụng các phương tiện chạy bằng điện) suy ra có ít nhất 3 lí do khiến cho việc sử dụng các phương
tiện chạy điện chưa phổ biến => C là đáp án đúng.
Question 57: The word "that" in paragraph 4 refers to ___________.
A. planners
B. electric shuttle buses, trains, buses
C. neighborhood vehicles
D. transit centers
Dựa vào nội dung câu đầu tiên của đoạn 4 "Planners foresee electric shuttle buses, trains, buses and
neighborhood vehicles all meeting at transit centers that would have facilities for charging and renting.", ta có
đại từ quan hệ "that" thay thế cho "transit centers".
Question 58: The word "their" in paragraph 4 refers to ___________.
A. commuters B. electric cars C. light trucks D. trips
Dựa vào thông tin câu cuối của đoạn 4 "Commuters will be able to rent a variety of electric cars to
suit their needs: light trucks, ." (Hành khách sẽ có thể thuê nhiều loại xe điện khác nhau cho phù hợp với nhu
cầu của họ như xe tải nhẹ, ) , ta thấy rằng A là đáp án đúng.
Question 59: The author of the passage could be _________ .
A. an automaker
B. an environmentalist
C. an electric vehicles producer
D. a transportation expert
Bán tài liệu Tiếng Anh online 0994 747 821
11
Ta có:
- an automaker: một nhà sản xuất ô tô
- an environmentalist: một nhà môi trường học
- an electric vehicles producer: nhà sản xuất xe điện
- a transportation expert: một chuyên gia về giao thông vận tải
=> Dựa vào nội dung của cả bài ta có D là đáp án đúng.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSEST in
meaning to the underlined part in each of the followings.
Question 60: Few businesses are flourishing in the present economic climate.
A. taking off B. setting up C. growing well hưng thịnh D. closing down
Question 61: The dog saw his reflection in the pool of water .
A. imagination B. bone C. leash D. image hình ảnh
Question 62: At times, I look at him and wonder what is going on in his mind.
A. sometimes B. always C. hardly D. never
Question 63. The wagonmaster decided to ford the stream.
C
A) valley B) mountain C) small river con suối D) plain
Question 64. The ostrich egg is the largest egg of any non-extinct bird, while the smallest egg is the egg of the
hummingbird.
A
A) living B) dead C) flying D) vanished
PART II. WRITING (2.0 POINTS)
A. Rewrite the following sentences in order to keep their original meanings.
1. Mary is pretty but Camry is prettier.
-> Camry is the ……………………………………………………………………………………………
2. This is the best film I’ve ever seen.
> I’ve ………………………………………………………………………………………………… …
3. My school has over 2,000 students.
-> There are …………………………………………………………………………………………………
4. People say that the plane of Germanwings crashed into the mountains.
-> It is …………………………………………………………………………………………………… …
5. He tries to learn English well so as to find a good job.
-> He tries to learn English well with ……………………………………………………………… ……
A. Rewrite the following sentences in order to keep their original meanings.
1. Mary is pretty but Camry is prettier.
-> Camry is the …… (prettier of the two girls.)
2. This is the best film I’ve ever seen.
> I’ve ……… (never seen a better film than this (film).) or (I’ve never seen such a good film.)
3. My school has over 2,000 students.
-> There are …………(over 2,000 students in my school.)
4. People say that the plane of Germanwings crashed into the mountains.
-> It is ………… (It is said that the plane of Germanwings crashed into the mountains.)
5. He tries to learn English well so as to find a good job.
-> He tries to learn English well with ………… (a view to finding a good job.)
B. Write a paragraph about the university you would like to attend ( about 150 words.)
I am a student in grade 12 of a high school in Danang City. After finishing high school I would like to attend
Danang University of Foreign Languages to get Master's Degree in English. First of all, Danang university is one
of the top quality and also biggest universities in the middle of Vietnam. There, I will learn new things, meet new
people, and challenge myself with new experiences to prepare for my career in the future. Additionally, in
Danang- the third biggest city in Vietnam, I will have more opportunities for me to get a part-time job while
studying. More importantly, I will easily get a good job in Danang city after graduating from a famous university
there. What’s more, I would like to attend Danang University of Foreign Languages for the reason that it is near
my house, just 2-kilometers walk. I have to neither live far from home nor rent a flat. Therefore, I will save the
large amount of money. To summarize, Danang University of Foreign Languages is an ideal for me to choose
after leaving high school because of the reasons I have mentioned.
THE END
Đề mang tính chất tham khảo, mong quý thầy cô chỉ để tham khảo và không post lên
mạng nhé (vì có vài bạn mua đề của nhóm mình sau đó đăng bán lại trên violet;
doc.vn; word123;
Các tài liệu nhóm mình có
1) 30 đề THPT QG file word, hiện sẽ bán 50.000/ 30 đề này, tặng kèm tài liệu theo
yêu cầu.
2) File word 25 paragraphs dùng để thay thế các paragraph trong đề (nếu các bạn
không thích các paragraph trong đề), cái này sẽ tặng khi mua 30 đề này
Trích “ Cách viết paragraph luyện thi THPT QG
1) cho ví dụ
-For example,
-For instance,
such as
2) nêu ý kiến
-In my opinion, (đã in my opinion thì ko dùng I think nữa)
- Personally,
còn nhiều nữa nhé
A sample paragraph (paragraph này là của chính nhóm mình tự viết nhé)
"In 140 words, write a paragraph about the advantages and disadvantages of using Facebook" .
A popular social networking site like Facebook can bring us many advantages but it also has some disadvantages.
One of the two main advantages of using Facebook is that it is free for us to connect with our friends and different
people anywhere in the world and share our feelings, status, images, and videos. Another advantage of Facebook
is that it becomes an efficient place for us to advertise our products because fan pages allow potential customers
to stay informed and share with friends. Besides the advantages above, Facebook also has the two major
disadvantages. Firstly, Facebook decreases face-to-face communication with other people so we will gradually
lose one essential aspect of communication. Additionally, using Facebook can be addictive and the result is that
we will spend many hours only for connecting to Facebook. To sum up, Facebook is a tool which should be used
with caution because it has both advantages and disadvantages I have mentioned.
Còn nhiều đoạn mẫu nữa nhé”
3) Bài dịch các đoạn reading trong các đề thi thử ĐH các năm trước
Trích “A pilot cannot fly a plane by sight alone. In many conditions, such as flying at night and landing in
dense fog, a pilot must use radar, an alternative way of navigating. Since human eyes are not very good at
determining speeds of approaching objects, radar can show a pilot how fast nearby planes are moving.
Phi công không thể chỉ nhìn bằng mắt thường mà lái máy bay được. Trong nhiều hoàn cảnh, như bay trong
đêm và hạ cánh trong sương mù dày dặc, phi công phải dùng đến một cách tìm phương hướng khác: ra-đa. Vì
mắt người không xác định được chính xác tốc độ của vật thể đang đến gần, còn ra-đa có thể cho phi công biết
tốc độ của máy bay đang bay gần bên”
4) quyển sách “GIẢI THÍCH NGỮ PHÁP MAI LAN HƯƠNG” file pdf
5) quyển “bài tập ngữ pháp MAI LAN HƯƠNG “ file pdf
6) bài tập Mai Lan Hương các lớp 6, 7, 8, 12 (file pdf), 11 (file word)
7) Hơn 20 đề luyện vào lớp 10 có đáp án file word
8) quyển 60 bài ESSAY MẪU với chủ đề thân thuộc (có dich tiếng Việt) file pdf
9) 50 bài essay mẫu
Note: đề THPT QUỐC GIA theo mẫu mới có 64 câu trắc nghiệm và 5 câu tự luận + 1 đoạn văn. Bọn
mình soạn đáp án chi tiết dựa theo đáp án của đề đưa ra (file word 2003, 2007, mỗi đề gồm 2 file, 1 file là
đề không có đáp án dành cho học sinh, 1 file là đáp án chi tiết và giải thích ngữ pháp từng câu dành cho
giáo viên vì đây là giáo án của mình) . Đây là các đề thi thử của các trường nổi tiếng trong cả nước từ đầu
tháng 4 đến nay, mình mua online giá 7.000/ 1 đề rồi về bọn mình phải chuyển sang file word và soạn đáp
án chi tiết cho từng câu nữa, rất mất time, mình bán lại giá chỉ 20.000/ 10 đề. 50.000/ 30 đề nhé
Cảm ơn các bạn thời gian qua đã ủng hộ, quý thầy cô nào trước đây mua với giá 20.000/ 5 đề xin
hãy liên lạc lại để mình gửi thêm đề nhé (nếu đọc được tin này), vì giờ đông quá mình cũng không
thể gửi lại hết được.