SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐIỆN BIÊN
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN
==============
ĐỀ GIỚI THI ỆU
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
DUYÊN HẢI BẮC BỘ NĂM 2015
MÔN HOÁ HỌC LỚP 11
Thời gian làm bài 180 phút
ĐỀ BÀI
Câu 1 (2,0đ): Tốc độ phản ứng
Cho phản ứng A + B →C + D
(*) diễn ra trong dung dịch ở 25
O
C.
Đo nồng độ A
trong hai dung dịch ở các thời điểm t khác nhau, thu được kết quả:
Dung dịch 1 [A]
0
= 1,27.10
-2
mol.L
-1
;
[B]
0
= 0,26 mol.L
-1
t(s) 1000 3000 10000 20000 40000 100000
[A] (mol.L
-1
) 0,0122 0,0113 0,0089 0,0069 0,0047 0,0024
Dung dịch 2 [A]
0
= 2,71.10
-2
mol.L
-1
;
[B]
0
= 0,495 mol.L
-1
t(s) 2.000 10000 20000 30000 50000 100000
[A] (mol.L
-1
) 0,0230 0,0143 0,0097 0,0074 0,0050 0,0027
1. Tính tốc độ của phản ứng (*) khi [A] = 3,62.10
-2
mol.L
-1
và
[B] = 0,495 mol.L
-1
.
2. Sau thời gian bao lâu thì nồng độ
A giảm đi một nửa?
Câu 2 (2,0đ):
a) Tính pH của dung dịch Na
2
A 0,022 M.
b) Tính độ điện li của ion A
2-
trong dung dịch Na
2
A 0,022 M khi có mặt
NH
4
HSO
4
0,001 M.
Cho:
4
-
a(HSO )
pK
= 2,00;
+
4
a(NH )
pK
= 9,24;
2
a1(H A)
pK
= 5,30;
2
a2(H A)
pK
= 12,60.
Câu 3 (2,0đ): Điện hóa học.
Có thể hoà tan hoàn toàn 100mg bạc kim loại trong 100ml dung dịch
amoniac nồng độ 0,1M khi tiếp xúc với không khí được không?
Cho biết nguyên tử khối của Ag = 107,88; hằng số điện li bazơ của amoniac là K
b
=
1,74.10
-5
; các hằng số bền của phức [Ag(NH
3
)
i
]
+
tương ứng là: lgβ
1
= 3,32(i = 1) và
lgβ
2
= 6,23 (i = 2). Các thế khử (thế oxy hóa - khử) chuẩn ở 25
o
C: E
o
(Ag
+
/Ag) =
0,799V; E
o
(O
2
/OH
-
) = 0,401V. Áp suất riêng phần của oxy trong không khí là
0,2095atm. Phản ứng được thực hiện ở 25
o
C.
Câu 4 (2,0đ):Bài tập tính toán vô cơ tổng hợp.
Trộn CuO với một oxi kim loại đơn hóa trị II theo tỉ lệ 1:2 được hôn hợp A.
Dẫn một luồng khí H
2
dư đi qua 3,6 gam A nung nóng được hỗn hợp B. Để hòa tan
hết B cần 60ml dung dịch HNO3 2,5M và thu được V lít khí NO duy nhất (đktc) và
dung dịch chỉ chứa nitrat kim loại. Xác định kim loại nói trên và tính V?
Câu 5 (2,0đ): Sơ đồ biến hóa, Cơ chế phản ứng, Đồng phân lập thể, Danh pháp.
1. Xét cấu tạo 2-isopropyl-5-metylxyclohexanol.
(a) Viết các đồng phân hình học tương ứng với cấu tạo này.
(b) Vẽ cấu dạng bền nhất cho mỗi đồng phân hình học trên.
(c) Mỗi cấu dạng đó tương ứng với chất nào trong bốn chất : mentol, neomentol,
isomentol hay neoisomentol. Biết rằng độ bền của các phân tử này được xếp theo
trật tự mentol > neomentol > isomentol > neoisomentol.
2. Xét hai axit dicacboxylic đồng phân có M = 116. Oxi hóa mãnh liệt một trong
hai chất đều tạo sản phẩm duy nhất là axit oxalic. So sánh các hằng số phân ly axit
(K
1
, K
2
) giữa hai axit dicacboxylic này.
Câu 6 (2,0đ): Phức chất.
Phức vuông phẳng cis-diaminodicloroplatin (II) là một dược phẩm quan trọng để
điều trị ung thư.
1. Viết các đồng phân cis và trans của phức.
Một số ion cũng có công thức nguyên Pt(NH
3
)
2
Cl
2
.
2. Viết tất cả công thức có thể có của ion trên nhưng phải thỏa mãn các điều kiện
sau:
- Có công thức nguyên Pt(NH
3
)
2
Cl
2
.
- Anion và cation phải được viết rõ và tất cả phải có cấu trúc vuông phẳng.
- Anion và cation phải thể hiện được sự tồn tại của mỗi phức platin (II)
riêng biệt của mỗi hợp chất.
3. Lớp 5d của platin có bao nhiêu electron?
Sự tách mức năng lượng trong giản đồ năng lượng obitan d của phức vuông phẳng
liên quan đến phức bát diện do lien kết kim loại – ligand: Nếu các ligand nằm trên
trục z biến mất mà liên kết kim loại – ligand với các ligand nằm trên trục x và y
trở nên mạnh hơn.
4. Trong số 5 obitan 5d của platin, trong phức Pt vuông phẳng thì obitan nào có
mức năng lượng cao nhất?
Câu 7 (2,0đ): Nhận biết, Tách chất, Xác định công thức cấu tạo hợp chất hữu cơ.
1. Hợp chất A chứa C, H, O có khối lượng phân tử là 74 đvC. Biết A không phản
ứng với Na và khi phản ứng với dung dịch NaOH chỉ thu được một chất hữu cơ.
Xác định cấu tạo của A. Biết từ A thực hiện được sơ đồ sau:
CH
3
MgCl
→
+A
B
→
+ OH
2
CH
3
CHO
→
D
→
+ OH
2
ancol sec-butylic
2. Cho axetanđehit tác dụng với lượng dư fomanđehit có mặt NaOH, thu được chất
A. Cho A tác dụng với lượng dư dung dịch NaBr bão hoà và H
2
SO
4
đặc, thu được
chất B. Đun nóng B với bột Zn, thu được chất C. C có công thức phân tử là C
5
H
8
.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 8 (2,0đ): Hữu cơ tổng hợp.
1. 0,75 điểm; 2. 1,25 điểm.
Viết công thức cấu tạo của các hợp chất hữu cơ A, B, C, D, E, F, G, H, I, J,
K, M, N để hoàn thành các sơ đồ chuyển hóa sau:
K
G
CH
3
-CH
2
-CH
2
-OH
H
2
N-C(CH
3
)
3
LiN[CH(CH
3
)
2
]
2
F
M
N
C
B
CH
2
=CH-CHO
HBr
HO OH
Mg
ete
2. H
2
O
H
2
, Pd
/
C
H
2
O, H
+
H
J I
(C
15
H
20
O)
H
2
O, H
+
2.
PCC, CH
2
Cl
2
1. CH
3
O
CH
3
1.
PhCHO
NaCN
HNO
3
, CH
3
COOH
1. NaOH, t
o
2. H
+
(C
14
H
12
O
2
)
D E
A
Câu 9 (2,0đ): Cân bằng hóa học.
Trong một hệ có cân bằng 3 H
2
+ N
2
→
¬
2 NH
3
(
*
)
được thiết lập ở 400
K người ta xác định được các áp suất phần sau đây:
p = 0,376.10
5
Pa , p = 0,125.10
5
Pa , p = 0,499.10
5
Pa
1. Tính hằng số cân bằng Kp và ΔG
0
của phản ứng
(
*
)
ở
400 K.
2. Tính lượng N
2
và NH
3,
biết hệ có 500 mol H
2.
3. Thêm 10 mol H
2
vào hệ này đồng thời giữ cho nhiệt độ và áp suất tổng cộng
không đổi. Bằng cách tính, hãy cho biết cân bằng
(
*
)
chuyển dịch theo chiều nào?
4. Trong một hệ cân bằng H
2
/N
2
/NH
3
ở 410 K và áp suất tổng cộng 1.10
5
Pa, người
ta tìm được: Kp = 3,679.10
-9
Pa
-2
, n = 500 mol , n = 100 mol và n = 175 mol.
Nếu thêm 10 mol N
2
vào hệ này đồng thời giữ cho nhiệt độ và áp suất không đổi thì
cân bằng chuyển dịch theo chiều nào?
Cho: Áp suất tiêu chuẩn P
0
= 1,013.10
5
Pa; R = 8,314 JK
-1
mol
-1
;
1 atm = 1,013.10
5
Pa.
Câu 10 (2,0đ):
1. Trong mỗi cặp chất sau đây, chất nào có nhiệt hiđro hóa lớn hơn? Giải thích.
a) Penta-1,4-đien và penta-1,3-đien.
b) trans- và cis-4,4-đimetylpent-2-en
2. Cho hợp chất CH
3
CH=C(CH
3
)COCH
3
. Vẽ tất cả các công thức cấu trúc bền và
viết tên của một trong các công thức cấu trúc tìm được của hợp chất.
3. Vẽ công thức cấu trúc của các dẫn xuất 1,4-đioxan là sản phẩm đime hóa hợp chất (R)-
1,2-epoxi-2-metylpentan.
HẾT
- Thí sinh không được sử dụng tài liệu;
Người ra đề: Bùi Thị Thu Hà 01213119288
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐIỆN BIÊN
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN
==============
ĐÁP ÁN KÌ THI CHỌN HỌC SINH
GIỎI DUYÊN HẢI BẮC BỘ NĂM 2015
MÔN HOÁ HỌC LỚP 11
Thời gian làm bài 180 phút
Câu 1:
1. Giả sử phương trình động học của phản ứng có dạng v = k [A]
α
[B]
β
.
Vì [B]
0
>> [A]
0
nên
v = k [A]
α
; k = k [B]
0
β
Cho α các giá trị 0, 1, 2 và tính k theo các công thưc sau:
α = 0 k = ([A]
0
-[A])
α = 1 k = ln
α = 2 k = ×
Kết quả tính cho thấy chỉ ở trường hợp α = 2 k mới có giá trị coi như không đổi.
Đối với dung dịch 1
k
1
= k [B]
0,1
β
= 3,22.10
-3
; 3,25.10
-3
; 3,36.10
-3
; 3,35.10
-3
; 3,35.10
-3
; 3,37.10
-3
(L.mol
-1
.s
-1
);
k
1
(trung bình) = 3,31.10
-3
L. mol
-1
.s
-1
Đối với dung dịch 2
k
2
= k[B]
0,2
β
= 3,28.10
-3
; 3,30.10
-3
; 3,30.10
-3
; 3,37.10
-3
; 3,26.10
-3
; 3,33.10
-3
(L.mol
-1
.s
-1
);
k
2
(trung bình) = 3,30.10
-3
L.mol
-1
s
-1
k
1
≈
k
2
; k (trung bình) = 3,30.10
-3
L.mol
-1
s
-1
. Vậy α = 2
= = 1 Vì [B]
0,1
≠ [B]
0,2
nên β = 0 và k = k (trung bình)
v = k [A]
2
= 3,30.10
-3
L mol
-1
s
-1
× (3,62.10
-2
mol.L
-1
)
2
v = 4,32.10¯
6
mol.L
-1
.
s
-1
2. t
½
= 8371 s
,
,
,
,
,
[A]
0
[A]
[A]
0
-
[A]
[A]
0 ×
[A]
,
1
t
1
t
1
t
Câu 2:
a) A
2-
+ H
2
O HA
-
+ OH
-
K
b1
= 10
-1,4
(1)
HA
-
+ H
2
O H
2
S + OH
-
K
b2
= 10
-8,7
(2)
H
2
O H
+
+ OH
-
K
w
= 10
-14
(3)
Vì K
b1
.C >> K
b2
.C >> K
w
→
pH của hệ được tính theo cân bằng (1):
A
2-
+ H
2
O HA
-
+ OH
-
K
b1
= 10
-1,4
C 0,022
[ ] 0,022 - x
x
x
[OH
-
] = x = 0,0158 (M)
→
pH = 12,20
b) Khi có mặt NH
4
HSO
4
0,0010 M:
NH
4
HSO
4
→
4
NH
+
+ H
4
SO
−
0,001 0,001
Phản ứng: H
4
SO
−
+ A
2-
→
ƒ
HA
-
+
2
4
SO
−
K
1
= 10
10,6
0,001 0,022
- 0,021 0,001 0,001
4
NH
+
+ A
2-
→
ƒ
HA
-
+ NH
3
K
2
= 10
3,36
0,001 0,021 0,001
- 0,020 0,002 0,001
Hệ thu được gồm: A
2-
0,020 M; HA
-
0,002 M;
2
4
SO
−
0,001 M; NH
3
0,001 M.
Các quá trình xảy ra:
A
2-
+ H
2
O HA
-
+ OH
-
K
b1
= 10
-1,4
(4)
NH
3
+ H
2
O
4
NH
+
+ OH
-
'
b
K
= 10
-4,76
(5)
HA
-
+ H
2
O H
2
A + OH
-
K
b2
= 10
-8,7
(6)
2
4
SO
−
+ H
2
O H
4
SO
−
+ OH
-
K
b
= 10
-12
(7)
HA
-
H
+
+ A
2-
K
a2
= 10
-12,6
(8)
So sánh các cân bằng từ (4) đến (7), ta có: K
b1
.
2-
A
C
>>
'
b
K
.
3
NH
C
>> K
b2
.
-
HA
C
>> K
b
.
2
4
-
SO
C
→
(4) chiếm ưu thế và như vậy (4) và (8) quyết định thành phần cân bằng của
hệ:
A
2-
+ H
2
O HA
-
+ OH
-
K
b1
= 10
-1,4
C 0,02 0,002
[] 0,02 - x 0,002 + x x
→
x = 0,0142
→
[HA
-
] = 0,0162 (M)
→
2
A
-
-
[HA ] 0,0162
α = =
0,022 0,022
= 0,7364 hay
2
A
-
α
= 73,64 %.
(Hoặc
2
A
-
α
+
4 4
-
HSO NH
-
[OH ] + C + C
0,0142 + 0,001 + 0,001
=
0,022 0,022
=
= 0,7364)
Cõu 3 (2,0):
N
Ag
= 0,100 : 107,88 = 9,27.10
-4
mol
S mol cc i ca NH
3
cn to phc l: 9,27.10
-4
. 2 = 1,854.10
-3
M ngha l nh
hn nhiu so vi s mol NH
3
cú trong dung dch (10
-2
M). Vy NH
3
rt d ho
tan lng Ag nu xy ra phn ng.
Chỳng ta s kim tra kh nng ho tan theo quan im in húa v nhit ng:
Ag
+
+ e Ag E
1
= E
o
1
+ 0,059lg[Ag
+
]
O
2
+ 4e + H
2
O 4OH
-
[ ]
4
22
2
lg
4
059,0
+=
OH
P
EE
O
o
Khi cõn bng E
1
= E
2
. Trong dung dch NH
3
= 0,1M (lng NH
3
ó phn ng
khụng ỏng k) ta cú: [OH
-
] = (K
b
.C)
1/2
= 1,32.10
-3
M
E
2
= 0,5607V.
Vỡ E
2
= E
1
nờn t tớnh toỏn ta cú th suy ra c [Ag
+
] = 9,12.10
-5
M
Nng tng cng ca Ag
+
trong dung dch:
[Ag
+
]
o
= [Ag
+
] + [Ag(NH
3
)
+
] + [Ag(NH
3
)
2
+
]
= [Ag
+
](1 +
1
[NH
3
] +
1
2
[NH
3
]
2
) = 15,5M
Giỏ tr ny ln hn nhiu so vi lng Ag dựng cho phn ng. Vỡ vy cỏc iu kin
in húa v nhit ng thun li cho vic ho tan 0,100g Ag
Cõu 4 (2,0):
Gọi oxit kim loại phải tìm là MO và a và 2a là số mol CuO và MO trong A.
Vì hidro chỉ khử đợc những oxit kim loại đứng sau nhôm trong dãy điện hóa nên có
2 khả năng xảy ra:
* Trờng hợp 1: M đứng sau nhôm trong dãy điện hóa
CuO + H
2
Cu + H
2
O
MO + H
2
M + H
2
O
3Cu + 8HNO
3
3Cu(NO
3
)
2
+ 2NO + 4H
2
O
3M + 8HNO
3
3 M(NO
3
)
2
+ 2NO + 4H
2
O
Ta có hệ pt:
80 ( 16).2 3,6
8 16
= 0,15
3 3
a M a
a a
+ + =
+
Giải hệ pt cho a = 0,01875 và M = 40 Ca
Trờng hợp này loại vì Ca đứng trớc Al trong dãy thế điện hóa.
* Trờng hợp 2: M đứng trớc nhôm trong dãy điện hóa
CuO + H
2
Cu + H
2
O
3Cu + 8HNO
3
3Cu(NO
3
)
2
+ 2NO + 4H
2
O
MO + 2HNO
3
M(NO
3
)
2
+ 2H
2
O
Ta có hệ pt:
80 ( 16).2 3,6
8
4a = 0,15
3
a M a
a
+ + =
+
Giải hệ pt cho a = 0,01875 và M = 24 Mg
Nghiệm này hợp lý và V=
0,01875. 2
3
. 22,4 = 0,28 lít.
%CuO 41,66%
%MgO 58,34%
=
=
Câu 5 (2,0đ):
1. Đồng phân hình học, cấu dạng bền và chất xác định :
Me
Me
Pr
Me
Pr
Me
OH
Pr
Me
OH
Pr
OH
Pr
Me
OH
Pr
OH
Pr
OH
OH
OH
Pr
Me
Me
neoisomentol
isomentolneomentolmentol
2. Gọi công thức của hai axit là R(COOH)
2
. Theo giả thiết R + 90 = 116
⇒ R = 26 (C
2
H
2
). Vì oxi hóa mãnh liệt mỗi chất đều tạo axit oxalic, nên hai axit
này có cùng cấu tạo HOOC-CH=CH-COOH và là đồng phân hình học của
nhau.
H H
OHO
OH
O
H H
OO
OH
-H
+
COO
OOC
H H
-H
+
M
M'
M"
HOOC
H COOH
-H
+
-H
+
F
F'
F"
HOOC
H COO
-
H
H
-
OOC
H COO
-
H
O
- K
1
(M) > K
1
(F) là do M có khả năng tạo liên kết hidro nội phân tử, liên kết O-
H của M trong quá trình phân ly thứ nhất phân cực hơn so với F và bazơ liên
hợp M’ cũng bền vững hơn F’.
- K
2
M < K
2
F là do liên kết hidro nội phân tử làm cho M’ khó nhường proton
hơn so với F’ và bazơ liên hợp của M’ là M” lại kém bền hơn (do thế năng
tương tác giữa các nhóm -COO
-
lớn) bazơ liên hợp của F’ là F’’.
Câu 6 (2đ)
1. Công thức cấu tạo các dạng đồng phân của phân tử cis-diaminodicloroplatin
(II): (1 điểm)
Pt
Cl NH
3
Cl NH
3
cis
Pt
H
3
N Cl
Cl NH
3
trans
2. [Pt(NH
3
)
4
][PtCl
4
]. [Pt(NH
3
)
3
Cl][Pt(NH
3
)Cl
3
]
[Pt(NH
3
)
3
Cl]
2
[PtCl
4
] [Pt(NH
3
)
4
][Pt(NH
3
)Cl
3
]
2
3. 8
4.
22
5
yx
d
−
. Trong phức tứ diện 4 ligand đều nằm trên đường phân giác của hai
trục x và y. Nếu được đầy đủ electron thì mật độ electron sẽ cao hơn.
Câu 7 (2,0đ):
1. Đặt công thức phân tử của A là C
x
H
y
O
z
.
Theo giả thiết ta có: 12x + y + 16z = 74, y ≤ 2x + 2
Ta chọn được công thức có thể có của A là: C
4
H
10
O, C
3
H
6
O
2
và C
2
H
2
O
3
.
Với sơ đồ trên chỉ thoả với công thức phân tử và công thức cấu tạo của A là lần
lượt là: C
2
H
2
O
3
C
O
O
C
O
H
H
anhidrit fomic
(HCO)
2
O + 2NaOH → 2HCOONa + H
2
O
CH
3
MgCl + (HCO)
2
O → CH
3
CH(OOCH)OMgCl
CH
3
CH(OOCH)OMgCl + H
2
O → CH
3
CH=O + HCOOH + Mg(OH)Cl
C
2
H
5
MgCl + CH
3
CH=O → CH
3
CH
2
CH(CH
3
)OMgCl
CH
3
CH
2
CH(CH
3
)OMgCl + H
2
O → CH
3
CH
2
CH(CH
3
)OH
2.
CH
3
CHO
+
4
HCHO +
NaOH
HO CH
2
C
CH
2
OH
CH
2
OH
CH
2
OH HCOONa
(A)
(Hoặc:
CH
3
CHO
+
HCHO
HO CH
2
C
CH
2
OH
CH
2
OH
CHO
3
OH
HCHO
NaOH
C
CH
2
OH
CH
2
OH
CHOHOCH
2
C
CH
2
OH
CH
2
OH
HOCH
2
CH
2
OH HCOONa
(A) )
C
CH
2
OH
CH
2
OH
HOCH
2
CH
2
OH
4
KBr
4
H
2
SO
4
BrCH
2
CCH
2
Br
CH
2
Br
CH
2
Br
4
KHSO
4
4
H
2
O
(B)
BrCH
2
CCH
2
Br
CH
2
Br
CH
2
Br
2 Zn
2
ZnBr
2
Câu 8:
2PhCHO
NaCN
HNO
3
CH
3
COOH
Ph-CO-C-PhPh-CO-CHOH-Ph
OH
O
Ph- C- C-OH
O
Ph
O
Ph- C - C- OH
O
Ph
O
Ph- C - C- OH
O
Ph
HO
H
+
(A)
(B)
(C)
1.
2.
F
Li
+
N
Li
I
J
CH
3
-CH
2
-CHO
H
2
N-C(CH
3
)
3
LiN[CH(CH
3
)
2
]
2
CH
3
-CH
2
-CH=N-C(CH
3
)
3
D
H G
E
CH
2
=CH-CHO
HBr
HO OH
O
O
H
2
C-CH
2
Br
Mg
ete
2. H
2
O
1. CH
3
O
CH
3
H
2
, Pd
/
C
- H
2
O
H
2
O
H
+
H
3
C
CH
3
CHO
I
K
H
3
C
CH
3
CHO
+
M
CH
3
-CH-CH=N-C(CH
3
)
3
F
H
3
C
CH
3
(CH
3
)
3
C-N=HC CH
3
H
3
C
CH
3
OHC CH
3
CH
3
-CH-CH=N-C(CH
3
)
3
H
2
O, H
+
- H
2
N-C(CH
3
)
3
O
O
H
2
C-CH
2
MgBr
H
3
C
O
O
H
3
C OH
H
3
C
O
O
H
3
C OH
H
3
C
CH
3
O
O
CH
3
-CH
2
-CH
2
-OH
PCC, CH
2
Cl
2
K
Câu 9 (2,0đ)
1. Kp =
3
2 2
2
NH
3
H N
P
P P×
⇒ Kp =
5 2
5 3 5
(0,499 10 )
(0,376 10 ) (0,125 10 )
×
× × ×
= 3,747.10
−
9
Pa
-2
K = Kp × P
0
-Δn
⇒
K = 3,747.10
-9
× (1,013.10
5
)
2
= 38,45
ΔG
0
= -RTlnK ⇒ ΔG
0
= -8,314 × 400 × ln 38,45 = -12136 J.mol¯
1
= - 12,136
kJ.mol
-1
2.
n
2
N
=
2
2
2
H
N
H
n
P
P
×
⇒ n
2
N
=
500
0,376
× 0,125 = 166 mol
n
3
NH
=
2
3
2
H
N H
H
n
P
P
×
⇒ n
3
NH
=
500
0,376
× 0,499 = 664 mol
⇒ n
tổng cộng
= 1330 mol ⇒ P
tổng cộng
= 1×10
5
Pa
3. Sau khi thêm 10 mol H
2
vào hệ, n
tổng cộng
= 1340 mol.
P
2
H
=
510
1340
× 1×10
5
= 0,380.10
5
Pa ; P
2
N
=
166
1340
× 1×10
5
= 0,124×10
5
Pa
P
3
NH
=
664
1340
× 1×10
5
= 0,496×10
5
Pa
ΔG = ΔG
0
+ RTln
ΔG
0
= [-12136 + 8,314 × 400 ln (
2
3
496
381
×
2
1,013
0,124
)] = -144,5 J.mol
−
1
⇒ Cân bằng
(
*
)
chuyển dịch sang phải.
4. Sau khi thêm 10 mol N
2
trong hệ có 785 mol khí và áp suất phần mỗi khí là:
P
2
H
=
100
785
× 1×10
5
Pa ; P
2
N
=
510
785
× 1×10
5
Pa ; P=
175
785
× 1×10
5
Pa
ΔG = ΔG
0
+ RTln
ΔG = 8,314 × 410 × [-ln (36,79 × 1,013
2
) + ln (
2
2
175
100 510×
× 785
2
× 1,013
2
)] = 19,74
J.mol¯
1
Cân bằng
(
*
)
chuyển dịch sang trái.
Câu 10 (2,0đ):
1. Nhiệt hình thành của hai đồng phân hợp chất không bão hòa chỉ có thể so sánh
khi hiđro hóa chúng cho cùng một sản phẩm và đo nhiệt hiđro hóa. Đồng phân kém
bền có nhiệt hiđro hóa lớn hơn và khi đó tách ra nội năng lớn hơn. Nhiệt hiđro hóa
bằng -∆H của phản ứng. Vì vậy, nhiệt hiđrohóa của penta-1,4-đien lớn hơn của
penta-1,3-đien; của cis-4,4- đimetylpent-2-en lớn hơn của trans-4,4- đimetylpet-2-
en.
2. Các công thức cấu trúc bền của CH
3
CH=C(CH
3
)COCH
3
.
C
C
H
3
C H
H
3
C C
O
CH
3
C
C
H CH
3
H
3
C C
O
CH
3
C
C
H
3
C H
H
3
C
O
CH
3
C
C
H CH
3
H
3
C
O
CH
3
trans, s-transcis, s-trans
trans, s-ciscis, s-cis
Tên của một trong các cấu trúc đó: trans,s-trans-3-metylpent-3-en-2-on.
3. Công thức cấu trúc của các dẫn xuất 1,4-đioxan thế khi đime hóa hợp chất (R)-1,2-
epoxi-2-metylpentan:
O
O
n-C
3
H
7
C
3
H
7
-n
CH
3
CH
3
O
O
n-C
3
H
7
CH
3
C
3
H
7
-n
CH
3
O
O
H
3
C
C
3
H
7
-n
C
3
H
7
-n
CH
3
O
O
n-C
3
H
7
CH
3
CH
3
C
3
H
7
-n
n-H
7
C
3
O
O C
3
H
7
-n
CH
3
H
3
C
n-H
7
C
3
O
OH
3
C
CH
3
C
3
H
7
-n
O
O
CH
3
C
3
H
7
-n
CH
3
C
3
H
7
-n
O
O
n-C
3
H
7
CH
3
CH
3
C
3
H
7
-n