Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Đề thi đề xuất kì thi học sinh giỏi các trường chuyên khu vực duyên hải và đồng bằng bắc bộ năm 2015 môn SINH HỌC khối 11 của trường chuyên HẢI DƯƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (156.63 KB, 9 trang )

Hội các trờng chuyên
Vùng duyên hảI và đồng bằng bắc bộ
Trờng thpt chuyên nguyễn tr I tỉnh hảI dã ơng
đề thi đề xuất
đề thi môn sinh học khối 11
Năm 2015
Thời gian làm bài 180 phút
(Đề này có 2 trang, gồm 10 câu)
Câu 1: (2 điểm)
Trong quá trình sống của thực vật, hãy cho biết tại sao:
a. khi thiếu N, Mg, Fe thì lá cây có màu vàng?
b. ánh sáng ảnh hởng trực tiếp với quá trình trao đổi nitơ.
c. Ion kali cần cho sự cân bằng nớc và ion trong cơ thể.
d. Khi tạo một vết cắt hình xoắn ốc xung quanh vỏ cây táo sau mùa sinh trởng
có thể khiến quả táo ngọt hơn.
Câu 2: (2 điểm)
Trong quang hợp, để hình thành 1 phân tử glucozơ ở thực vật C3 cần bao nhiêu
ATP và NADPH. Vẽ sơ đồ chứng minh.
Câu 3: (2 điểm)
Hãy cho biết:
a. ATP đợc tổng hợp ở đâu trong tế bào? Điều kiện để tổng hợp ATP?
b. Sự khác nhau trong vai trò của NADH trong hô hấp và lên men.
Câu 4: (2 điểm)
a. Sự tăng trởng của tế bào thực vật có gì khác so với sự tăng trởng của tế bào
động vật? y nghĩa của sự khác biệt này?
b. Trên một cây bạch đàn non cao 5 m, một ngời đóng 2 đinh dài theo chiều
nằm ngang và đối diện nhau vào thân cây ở độ cao 1m. Sau 1 số năm, cây đã
cao lên 10m. Chiều cao nơi đóng đinh so với mặt đất và khoảng cách của 2
đinh có thay đổi không? Giải thích.
Câu 5: (2 điểm)
ở thực vật, hãy cho biết:


a. ánh sáng nào có hiệu quả nhất đối với hớng sáng? Giải thích.
b. Hớng động hay ứng động xảy ra nhanh hơn? Giải thích.
c. Dạng cảm ứng nào là thuận nghịch? Giải thích.
d. Tại sao ngắt ngọn cây sẽ đợc cây nhiều nhánh.
Câu 6: (2 điểm)
a. Hậu quả gì xảy ra đối với cơ thể khi ống dẫn dịch ty bị viêm tắc? Giải thích.
b. Tại sao trong đờng tiêu hoá cần nhiều loại enzim tiêu hoá protein?
Câu 7: (2 điểm)
Những nhận định sau đây là đúng hay sai? Giải thích.
a. Sau pha co tâm nhĩ, lợng máu tâm thất nhận đợc đúng bằng lợng máu chứa
trong tâm nhĩ.
b. Tâm thất co đẩy toàn bộ máu chứa trong tâm thất vào động mạch.
c. Khi cơ thể bị lạnh đột ngột có thể làm huyết áp tăng.
d. Khi bị kích thích liên tục, giống cơ xơng, cơ tim có thể bị co cứng.
Câu 8: (2 điểm)
Giải thích tại sao:
a. ADH đợc gọi là hoocmon chống đái tháo nhạt.
b. Ngời bị bệnh bớu cổ lành tính có tuyến giáp phình to.
c. Ngời phụ nữ đang mang thai thì không có hiện tợng kinh nguyệt.
d. Một số động vật nh chim, bò sát sống trên cạn bài tiết axit uric.
Câu 9:(2 điểm)
a. Các thuốc phong toả enzim axetylcolinsteaza có tác động nh thế nào đến
truyền tin qua xinap ?(Đối với xinap hoá học có chất trung gian là axetylcolin). ứng
dụng của chúng.
b. Sự khác nhau giữa điện thế hoạt động và điện thế hng phấn sau xinap.
Câu 10:(2 điểm)
a. Tại sao bớm thờng không phá hại mùa màng nhng ngời nông dân thờng dùng
đèn để bẫy bớm?
b. Có y kiến cho rằng khi GH tiết ra quá nhiều sẽ gây bệnh khổng lồ ở ngời. Theo
em điều đó có đúng không? Giải thích.

Hết .
Ngời ra đề
Lê Thị Thu Huyền
(Điện thoại liên hệ: 0989836798)
đáp án biểu điểm chấm môn sinh học khối 11
Câu Nội dung chính cần đạt Điểm
a
N và Mg là thành phần cấu tạo của clorophin còn Fe hoạt hoá
enzim tổng hợp clorophin. Vì vậy, thiếu chúng, cây tổng hợp
ít hoặc không tổng hợp đợc clorophin làm lá có màu vàng.
0,5
b
Trong quá trình trao đổi nitơ, ở quá trình khử nitrat:
NO
3
-
> NO
2
-
> NH
4
+
Bớc 1 cần lực khử là NADH, bớc 2 cần lực khử là FedH2; mà
FedH2 đợc hình thành trong pha sáng của quang hợp.
0,5
Câu 1
c
Ion kali so với các ion hoá trị I khác có lợi thế hơn nhiều vì
luôn đứng độc lập, màng nớc bao quanh nhỏ nên rất linh động
và dễ vận chuyển.

Vì vậy:
- Kali ảnh hởng mạnh đến đặc tính lí hoá của hệ thống keo
chất nguyên sinh nh tăng quá trình thuỷ hoá, giảm độ nhớt,
tăng hàm lợng nớc liên kết,
- Tham gia vào quá trình thoát hơi nớc qua khí khổng.
0,25
0,125
0,125
d
Vết cắt theo vòng xoắn sẽ cản trở sự vận chuyển kiểu dòng
khối của dịch phloem đến nơi dự trữ ở rễ. Do đó, nhiều dịch
phloem hơn có thể đợc vận chuyển từ lá đến quả làm quả ngọt
hơn.
0,5
Câu 2
Cần 18 ATP và 12 NADPH.
Vẽ đúng.
(Hình tham khảo)
0,5
1,5
Câu 3
a
Trong tế bào, ATP đợc tổng hợp ở:
- Trong tế bào chất.
- Ti thể.
- Lục lạp
Điều kiện để tổng hợp ATP:
- Xảy ra sự photphoryl hoá cơ chất với sự tham gia của
isomerase.
- Xảy ra sự photphoryl hoá oxi hoá khi có sự chênh lệch nồng

độ H
+
giữa 2 phía của màng với sự tham gia của chuỗi chuyền
e và ATP-synthase.
0,5
0,25
0,25
b
- Trong hô hấp, NADH đợc hình thành để dự trữ năng lợng và
sau đó năng lợng này đợc giải phóng để tổng hợp ATP.
- Trong quá trình lên men, NADH là một chất khử nguyên
liệu lên men (axit piruvic) để tạo ra etylic hoặc axit lactic
0,5
0,5
Câu 4
a
Sự tăng trởng ở tế bào thực
vật
Sự tăng trởng ở tế bào động
vật
Có sự tăng không thuận
nghịch các yếu tố cấu trúc
với sự tăng kích thớc, thể
tích tế bào
Sự tăng kích thớc, thể tích tế
bào gắn với sự tăng các yếu
tố cấu trúc.
Bắt đầu bằng sự xuất hiện
không bào và sự tập trung
của các không bào nhỏ thành

không bào lớn.
Thờng bắt đầu bằng sự tăng
tất cả các thành phần cấu
trúc của tế bào.
Nớc là điều kiện cực kì quan
trọng cho sự tăng trởng
Vai trò của nớc là ít quan
trọng hơn.
Diễn ra nhanh Diễn ra chậm
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
b
Chiều cao nơi đóng đinh so với mặt đất không thay đổi. Vì sự
sinh trởng theo chiều cao (dài) chỉ xảy ra ở chồi đỉnh. ở độ
cao 1m so với mặt đất khi cây đã đạt độ cao 5m, sự dãn tế bào
hầu nh cũng không diễn ra.
Khoảng cách giữa 2 chiếc đinh tăng lên do cây bạch đàn là
cây 2 lá mầm có sinh trởng thứ cấp làm tăng kích thớc theo
chiều ngang của thân.
0,5
0,5
a
ánh sáng xanh tím vì ánh sáng này có năng lợng photon lớn
nhất.
0,5
Câu 5
b

ứng động xảy ra nhanh hơn. Vì vận động hớng động liên quan
đến sự phân bố lại hàm lợng auxin và sinh trởng của tế bào,
trong khi vận động cảm ứng chỉ liên quan đến đồng hồ sinh
0,5
học và sự thay đổi sức căng trơng nớc.
c
ứng động không sinh trởng.
Chúng thuận nghịch do biến đổi độ trơng nớc trong tế bào hay
vùng chuyên hoá của cơ quan.
0,5
d
Auxin đợc tạo ra chủ yếu ở đỉnh sinh trởng, vận chuyển hớng
gốc và gây ra hiện tợng u thế ngọn. Ngắt ngọn chính sẽ làm
mất nguồn auxin từ đó nên làm mất u thế đỉnh, cây ra nhiều
nhánh
0,5
a
Hậu quả: Ty bị tiêu huỷ bởi chính enzim của nó.
Dch ty bi tit nhng ng i ra b tc nghn nờn ng
li trong ty lm trypsinogen t ng chuyn thnh trypsin.
Trypsin va hỡnh thnh s hot húa c 3 tin enzym:
chymotrypsinogen, procarboxypeptidase v trypsinogen. Ba
enzym ny chuyn sang dng hot ng ngay trong ty s tiờu
hy ngay chớnh bn thõn ty gõy ra viờm ty cp v thng
dn n t vong.
0,25
0,25
Câu 6
b
Mỗi loại enzim tiêu hoá protein có vai trò khác nhau và hỗ trợ

nhau cắt ngắn dần chuỗi polipeptit trong quá trình tiêu hoá
protein.
- Pepsin trong dạ dày cắt các cầu nối peptit đợc tạo thành bởi
nhóm amin của các axit amin có vòng thơm phenylalanin và
tiroxin trong chuỗi polipeptit dài, tạo các chuỗi polipeptit
ngắn 3 8 axit amin.
Các enzim tiêu hoá protein trong dịch ty gồm:
- Tripsin hoạt hoá chimotripsinogen và procacboxipeptidaza.
Tripsin cắt các cầu nối peptit tạo nên bởi nhóm cacboxyl của
các axit amin bazơ là arginin và lizin.
- Chimotripsin cắt các cầu nối peptit tạo nên bởi nhóm
cacboxyl của các axit amin có vòng thơm để tách rời các axit
amin phenylalanin, tiroxin riêng ra.
- Cacboxipeptidaza tách dần các axit amin bắt đầu từ nhóm
COOH trở vào trong.
Các enzim tiêu hoá protein trong dịch ruột gồm:
- Aminnopeptidaza tách dần các axit amin trong chuỗi
polipeptit từ đầu nhóm amin trở vào trong.
- Tripeptidaza cắt ngắn chuỗi tripeptit.
- Đipeptiaza cắt đipeptit thành các axit amin.
0,25
0,25
0,25
0,25
a
Sai.
Giải thích: Khi nút xoang nhĩ khởi phát, tâm nhĩ co làm
huyết áp trong tâm nhĩ tăng, máu đợc tống xuống tâm thất
thêm phần máu từ xoang tĩnh mạch đổ về.
0,5

Sai.
Câu 7
b Giải thích: Lợng máu tống ra khỏi tâm thất khi tâm thất co
chỉ khoảng 70ml, máu còn giữ lại khoảng 60ml gọi là thể tích
cuối tâm thu. Nguyên nhân là do sức cản của van thất động,
thời gian co và lực co tim cha đủ. Ngoài ra, lợng máu tống vào
động mạch còn tuỳ thuộc nhu cầu cơ thể và tình trạng bệnh lí
của tim.
0,5
c
Đúng.
Giải thích: Khi cơ thể bị lạnh đột ngột sẽ làm co các mạch
ngoại vi, máu rút vào bên trong làm tăng lợng máu của các
mạch bên trong gây tăng huyết áp.
0,5
d
Sai.
Giải thích: Cơ tim có thời gian trơ tuyệt đối kéo dài tới 0,25s
so với cơ xơng có thời gian trơ tuyệt đối kéo dài 0,002s khiến
cơ tim không bao giờ bị co cứng nh ở cơ xơng.
0,5
a
Bệnh đái tháo nhạt do tuyến yên giảm tiết ADH dẫn tới giảm
khả năng tái hấp thu nớc của các ống góp trong phần tuỷ thận.
Kết quả là bệnh nhân tiểu nhiều nhng nồng độ các chất điện
giải thấp. Vì vậy, ADH đợc gọi là hoocmon chống đái tháo
nhạt.
0,5
Câu 8
b

Bệnh bớu cổ lành tính là do lợng iot cung cấp không đủ để
tổng hợp hoocmon tiroxin trong khi các tế bào nang tuyến vẫn
tổng hợp thyroglobulin bình thờng. Nhng chính lợng tiroxin
bài tiết không đủ để ức chế tuyến yên tiết TSH nên nồng độ
TSH trong máu ngày càng tăng thúc đẩy hoạ động của tuyến
giáp làm tuyến giáp càng nở to vì lợng thyroglobulin đợc sản
xuất và tích luỹ trong nang tuyến ngày càng nhiều.
c
Hiện tợng kinh nguyệt là do trứng chín, rụng, không đợc thụ
tinh và làm tổ, thể vàng sẽ teo dần, lợng progesteron và
ơstrogen giảm, niêm mạc tử cung bong ra cùng với máu.
Khi ngời phụ nữ mang thai, giai đoạn đầu, thể vàng tiết
progesteron và ơstrogen, sau đó nhau thai trở thành tuyến nội
tiết lâm thời tiết progesteron và ơstrogen để kìm hãm tuyến
yên tiết FSH và LH khiến trứng không phát triển và không
rụng, không có hiện tợng kinh nguyệt.
0,5
d
Axit uric là chất rắn không hoà tan trong nớc và hầu nh không
độc cho tế bào nên có thể thải dới dạng sền sệt tốn rất ít nớc,
phù hợp với đời sống của chúng.
0,5
a
Axetylcolinsteaza là enzim thuỷ phân axetylcolin thành axit
axetic và colin, vì vậy làm mất tác dụng của axetylcolin.
Cỏc thuc phong ta axetylcolinsteaza lm mt hot tớnh
ca enzim nờn lm bn vng axetylcolin, khiến chúng tác
động liên tục lên thụ thể màng sau xinap khi đợc liên kết với
0,25
thụ thể màng sau, dẫn tới tạo nên kích thích kéo dài.

Cỏc thuc phong ta axetylcolinsteaza c chia thnh hai
loi: loi phong ta cú hi phc (c s dng trong iu tr
một số bệnh nh: nhợc cơ thứ phát, liệt ruột sau mổ, bệnh tăng
nhãn áp,) v loi phong ta khụng hi phc hoc rt khú
hi phc (dựng lm thuc dit cụn trựng hoc cht c chin
tranh).
0,25
0,25
Câu 9
b
Điện thế hoạt động Điện thế hng phấn sau
xinap
Đợc xuất hiện bắt đầu khi
đạt ngỡng kích thích bằng sự
khử cực, đảo cực và tái phân
cực do kênh Na
+
mở rồi
đóng, tiếp theo là đến kênh
K
+
mở.
Đợc hình thành do kênh Na
+

và K
+
mở đồng thời gây khử
cực với bất kì kích thích nào,
không cần ngỡng.

Tuân theo quy luật tất cả
hoặc không
Kích thích càng mạnh, biên
độ càng cao
Giữ nguyên điện thế suốt
chiều dài sợi trục một khi đã
xuất hiện
Điện thế giảm dần khi càng
xa điểm kích thích.
Có thời gian trơ Không có thời gian trơ nên
có hiện tợng cộng dồn theo
không gian và thời gian, do
đó có thể đạt ngỡng khi lan
truyền tới gò axon.
Chỉ xuất hiện trên sợi trục
bắt đầu từ gò axon
Là điện thế cục bộ
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 10
a
- Bớm là một giai đoạn phát triển trong vòng đời của sâu hại
cây trồng. Đó là kiểu phát triển qua biến thái hoàn toàn.
- Mỗi con sâu khi thành bớm có thể đẻ hàng ngàn vạn trứng,
gặp điều kiện thuận lợi sẽ nở thành sâu non để tiếp tục vòng
đời và phá hoại trên diện rộng. Do đó, ngoài việc diệt sâu
bằng phơng pháp sinh học, hoá học, còn cần dùng đèn để

bẫy bớm diệt trừ tận gốc sâu hại.
0,25
0,25
b
Điều đó không hoàn toàn đúng. Vì:
- Nếu GH tiết quá nhiều ở giai đoạn tuổi nhỏ sẽ dẫn tới bị
bệnh khổng lồ.
- Nếu GH tiết quá nhiều ở giai đoạn tuổi trởng thành, khi đĩa
sụn tăng trởng ở đầu xơng đã đợc cốt hoá nên không gây bệnh
khổng lồ mà là bệnh to đầu ngón, mặt (hàm) và chân tay dị
dạng.
0,5
0,5
Ngêi thùc hiÖn
Lª ThÞ Thu HuyÒn
(§iÖn tho¹i liªn hÖ: 0989836798)

×