Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề thi môn vật lý chuyên 2015 2016( dự bị)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (178.05 KB, 4 trang )

ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN
NĂM HỌC 2015 - 2016
Môn thi: Vật lí (Chuyên)
Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian phát đề
Câu 1 (2,5 điểm).
Trường và Chuyên khởi hành từ Huế đến Đà Nẵng trên quãng đường dài 120km. Trường đi xe
máy với vận tốc 45km/h. Chuyên đi ôtô và khởi hành sau Trường 30 phút với vận tốc 60km/h.
a) Hỏi Chuyên phải đi mất bao nhiêu thời gian để đuổi kịp Trường?
b) Khi gặp nhau, Chuyên và Trường cách Đà Nẵng bao nhiêu km?
c) Sau khi gặp nhau, Trường cùng lên ôtô với Chuyên và họ đi thêm 25 phút nữa thì tới Đà
Nẵng. Hỏi khi đó vận tốc của ôtô bằng bao nhiêu?
Câu 2 ( 1,5 điểm).
Người ta đổ m
1
gam nước nóng vào m
2
gam nước lạnh thì thấy khi cân bằng nhiệt, nhiệt độ của
nước lạnh tăng 10
0
C. Biết độ chênh lệch nhiệt độ ban đầu của nước nóng và nước lạnh là 70
0
C. Bỏ
qua sự trao đổi nhiệt với môi trường.
a) Tìm tỉ số
2
1
m
m
.
b) Nếu đổ thêm m
1


gam nước nóng nữa vào hỗn hợp mà ta vừa thu được, khi có cân bằng nhiệt
thì nhiệt độ hỗn hợp đó tăng thêm bao nhiêu độ.
Câu 3 (3,5 điểm).
Cho mạch điện như hình vẽ (Hình 1). Biến trở MN
có điện trở toàn phần 54Ω được phân bố đều theo chiều
dài. R
1
= R
2
= 90Ω, đèn Đ
1
ghi 6V - 3W, đèn Đ
2
ghi 6V -
0,4W, đèn Đ
3
và Đ
4
đều ghi 3V - 0,2W. Coi điện trở của
các đèn không đổi và bỏ qua điện trở các dây nối
a) Lập biểu thức tính điện trở của mạch AB khi con
chạy C nằm ở vị trí bất kỳ trên biến trở.
b) Đặt vào hai điểm A và B hiệu điện thế U = 16V.
Hãy xác định vị trí của con chạy C để công suất tiêu thụ
trên toàn mạch là nhỏ nhất.
Câu 4( 2,5 điểm).
Đặt vật sáng AB dạng mũi tên trước một thấu kính cho
4
A'B' AB
5

=
, khi dịch chuyển AB theo
phương trục chính một khoảng 9cm thì cho ảnh
5
A"B" AB
4
=
. Biết AB vuông góc với trục chính
của thấu kính A nằm trên trục chính của thấu kính và tiêu cự f lớn hơn 15cm.
a) Thấu kính trên là thấu kính gì? Vì sao?
b) Hãy tìm tiêu cự của thấu kính.
HẾT
Họ và tên thí sinh: … …………………………… Số báo danh: ………………
Giám thị thứ nhất: ………… …… … Giám thị thứ hai: ……………………….
A

B

R
2
R
1
N
M
C
Đ
4
Đ
3
Đ

1
Đ
2
Hình 1
HƯỚNG DẪN
CHẤM THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN
NĂM HỌC 2015 - 2016
Môn thi: Vật lý (Chuyên)
(Bản hướng dẫn chấm thi gồm có 04 trang)
A. Hướng dẫn chung
- Thiếu đơn vị, trừ 0,5 điểm toàn bài.
- Học sinh giải theo cách khác, cho điểm tối đa tương ứng với phần bài giải đó.
- Điểm của toàn bài thi được giữ nguyên, không làm tròn số.
B. Đáp án và thang điểm
Câu 1 (2,5 điểm).
Nội dung Điểm
a) Gọi S
1
là quãng đường từ Huế đến chỗ gặp nhau (km)
t
1
là thời gian Trường đi từ Huế đến chỗ gặp nhau (giờ)
Ta có: S
1
= v
1
t
1
= v
2

(t
1
-
D
t)
0,5
Û
45t
1
= 60(t
1
-
1
2
)
Û
45t
1
= 60t
1
- 30
0,5
Û
t
1
= 2 (h)
Þ
t
2
= 1,5 (h)

Vậy sau 1,5h Chuyên đuổi kịp Trường.
0,5
b) Quãng đường sau khi gặp nhau cách Đà Nẵng là:
S
2
= S - S
1
= S - v
1
t
1
= 120 -(45.2) = 30 (km).
0,5
c) Sau khi gặp nhau, vận tốc của xe ô tô là:
v =
30 12
30 72
5 5
12
S
t
= = =
(km/h).
0,5
Câu 2 ( 1,5 điểm)
Nội dung Điểm
a. Vì nước lạnh tăng 10
0
C nên nước nóng giảm 60
0

C.
Q
thu
= Q
tỏa
0,25

m
2
.c.10 = m
1
.c.60

6
1
2
=
m
m
.
0,25
b. Khối lượng của hỗn hợp thu được là m = m
1
+ m
2
= 7m
1
.
Hỗn hợp tăng thêm Δt
1

0
C, nước nóng giảm đi Δt
2
0
C.
Chênh lệch nhiệt độ ban đầu của nước nóng và hỗn hợp là 60
0
C.
0,25

Δt
1
+ Δt
2
= 60. (1) 0,25
Mặt khác: Q
thu
= Q
tỏa

m.c.Δt
1
= m
1
.c.Δt
2
0,25
A
Đ
1

Đ
2
Đ
3
Đ
4
R
2
R
1
R
CN
R
CM
M
D
E
F

7m
1
.c.Δt
1
= m
1
.c.Δt
2

7Δt
1

= Δt
2
(2)
Thay (2) vào (1)

8Δt
1
= 60

Δt
1
= 7,5
0
C.
0,25
Câu 3 (3,5 điểm).
Nội dung Điểm
a) Ta có mạch điện trở.
0,5
Đặt: R
CM
= x

R
CN
= 54 – x
( )

Điện trở tương đương của các đoạn mạch là:
+ R

EF
= R
FB
= 30
( )Ω
; R
EB
= 36
( )Ω
+ R
DEB
= x + 36
( )Ω
0,5
+)
2
DB
(x 36)(54 - x) -x 18x 1944
R ( )
90 90
+ + +
= = Ω
+)
2 2
AB
-x 18x 1944 -x 18x 3024
R 12 ( )
90 90
+ + + +
= + = Ω

0,5
b) Công suất tiêu thụ cả mạch là:
2
AB AB
U 256
P (W)
R R
= =
.
Do đó P
min
khi R
AB
max.
0,5
Mà:
2 2
AB
AB
-x 18x 3024 -(x-9) 3105 3105
R
90 90 90
R 33,5
+ + +
= = ≤
⇔ ≤
0,5

R
ABmax

= 33,5 (

)

x – 9 = 0

x = 9 (

)
.
0,5
Vậy C ở vị trí sao cho
CM
MN
R
9 1
R 54 6
= =
thì công suất toàn mạch là nhỏ nhất. 0,5
Câu 4 (2,5 điểm)
Nội dung Điểm
a) Khi dịch chuyển AB cho ảnh
5
" "
4
A B AB AB= >
. Thấu kính cho ảnh lớn
hơn vật là thấu kính hội tụ (vì vật AB là vật thật).
0,5
b) Vật AB cho ảnh A’B’ nhỏ hơn vật nên ở vị trí này AB nằm ngoài khoảng

2f. Ta vẽ đươc như hình vẽ:
B
Do f > 15cm, mà khi ta dịch vật một đoạn 9cm < f , do đó AB phải nằm trong
khoảng từ f đến 2f. Ta được hình vẽ thứ 2.
0,5
Xét hình 1:
AF AB 5
ΔABF ΔOMF = AF= f
OF OM 4
⇒ ⇒:
0,5
Xét hình 2:
AF AB 4
ΔABF ΔONF = AF= f
OF ON 5
⇒ ⇒:
0,5
Vì AB dịch 9cm nên ta có:
5 4
9 ; 20( )
4 5
f f cm f cm− = ⇒ =
.
0,5
HẾT

×