ĐỀ THI VÀ ĐÁP ÁN
Tuyển sinh vào lớp 10 chuyên Hóa
PHẦN I: ĐỀ THI
Câu 1. (5,0 điểm)
1.1. Xác định các chất A
1
, A
2
, A
3
, A
4
, A
5
, A
6
, A
7
, A
8
, A
9
và viết phương trình phản ứng hóa
học (ghi rõ điều kiện, nếu có) hoàn thành chuỗi phản ứng sau:
A
1
+ N a O H
( 1 )
A
2
+ H C l
( 2 )
A
3
+ O
2
( 3 )
A
4
A
5
+ B r
2
( d d )
( 5 )
+ N H
3
( d d )
( 4 )
A
6
+ B a C l
2
( 6 )
A
7
+ A g N O
3
( 7 )
A
8
t
0
A
9
( 8 )
Biết A
1
là hợp chất của S với hai nguyên tố khác và
1
A
M
= 51 (gam/mol).
1.2. a. Viết phương trình phản ứng hóa học (ghi rõ điều kiện, nếu có) khi cho khí clo lần lượt
tác dụng với các chất (riêng biệt): H
2
(k); Fe (r); NaBr (dd); NaOH (dd).
b. Cho 0,896 lít (ở đktc) Cl
2
hấp thụ hết vào dung dịch X chứa 0,06 mol NaCl; 0,04 mol
Na
2
SO
3
và 0,04 mol Na
2
CO
3
. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chứa
m gam muối và V lít (ở đktc) khí Z. Xác định các giá trị m, V.
Câu 2. (5,0 điểm)
2.1. Chia m gam glucozơ thành hai phần bằng nhau:
- Cho phần 1 tác dụng với dung dịch AgNO
3
/NH
3
dư, phản ứng xong thu được m
1
gam kết
tủa.
- Tiến hành lên men rượu phần 2 với hiệu suất 75% và cho hấp thụ toàn bộ sản phẩm khí
thoát ra vào 2 lít dung dịch NaOH 0,5M (D=1,05 g/ml) thu được dung dịch chứa hai muối với
tổng nồng độ là 3,21%.
a. Xác định m (gam) và m
1
(gam).
b. Chưng cất và tách lấy lượng rượu sau phản ứng, sau đó hòa tan hết lượng rượu này vào V
ml nước nguyên chất, thu được dung dịch rượu 10
0
. Tìm V, biết khối lượng riêng rượu
nguyên chất là 0,8 gam/ml và quá trình chưng cất đã làm hao hụt mất 5%.
2.2. Khí X được điều chế bằng cách nung nóng chất rắn A và được thu vào ống nghiệm bằng
phương pháp đẩy nước theo sơ đồ sau:
a. Nếu chất rắn A là một trong các trường hợp sau đây: NaHCO
3
(1); NH
4
Cl và CaO (2);
CH
3
COONa, NaOH và CaO (3); KMnO
4
(4) thì khí X sinh ra trong trường hợp nào phù hợp với
phương pháp thu khí được mô tả theo sơ đồ trên. Giải thích (có viết phương trình phản ứng hóa
học minh họa)?
b. Trong sơ đồ lắp ráp dụng cụ trên, vì sao ống nghiệm (1) được lắp nghiêng với miệng ống
nghiệm thấp hơn đáy ống nghiệm?
2.3. Etanol (rượu etylic) là hợp chất hữu cơ có khả năng cháy tốt. Nếu trộn etanol với các loại
xăng thông thường sẽ được loại xăng sinh học có thể thay thế các loại xăng thông thường khác
và có thể dùng làm nhiên liệu cho ô tô, xe máy. Xăng sinh học E5 là xăng gồm hàm lượng
etanol 5% và 95% xăng thông thường về mặt thể tích. Với những động cơ chưa được thiết kế lại
(động cơ thiết kế để sử dụng xăng thông thường), nếu sử dụng nhiên liệu xăng có hàm lượng
etanol cao (hơn 10% theo thể tích) có thể gây ảnh hưởng đến một số chi tiết của động cơ làm từ
kim loại, cao su, nhựa hoặc polime, còn với hàm lượng 5% etanol trong E5 thì các ảnh hưởng
này không xảy ra. Hãy giải thích vì sao khi hàm lượng etanol trong xăng cao (hơn 10% theo thể
tích) thì gây ra những hỏng hóc đối với một số chi tiết của động cơ như đã nêu?
Câu 3. (5,0 điểm)
3.1. Một hỗn hợp A gồm Al, Al
2
O
3
, CuO tan hết trong 2,0 lít dung dịch H
2
SO
4
0,5M, thu
được dung dịch B và 6,72 lít (ở đktc) khí H
2
. Khi thêm 0,4 lít dung dịch NaOH 0,5M vào
dung dịch B thì thấy kết tủa bắt đầu xuất hiện và để kết tủa bắt đầu không thay đổi nữa thì thể
tích dung dịch NaOH 0,5M đã dùng tổng cộng là 4,8 lít, dung dịch thu được khi đó gọi là
dung dịch C.
a. Tính phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp A.
b. Thêm dung dịch HCl 1,0M vào dung dịch C. Tính thể tích dung dịch HCl 1,0M phải
dùng để thu được kết tủa sau khi nung nóng cho ra 10,2 gam chất rắn khan. Biết các phản ứng
xảy ra hoàn toàn.
3.2. Cho m gam bột Fe vào 200 ml dung dịch chứa hai muối AgNO
3
0,15M và Cu(NO
3
)
2
0,1M,
sau một thời gian thu được 3,84 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch X. Cho 3,25 gam
bột Zn vào dung
dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,895 gam hỗn hợp kim
loại và dung dịch Y. Xác định giá
trị của m.
Câu 4. (5,0 điểm)
4.1. Hỗn hợp X gồm axetilen, etilen và hidrocacbon A cháy hoàn toàn thu được CO
2
và H
2
O
theo tỉ lệ mol 1:1. Mặt khác, nếu dẫn toàn bộ X qua bình chứa dung dịch brom dư, sau khi
phản ứng xong, khối lượng bình chứa dung dịch brom tăng lên 0,82 gam và thấy có khí thoát
ra. Đốt cháy hoàn toàn lượng khí thoát khỏi bình chứa dung dịch brom, thu được 1,32 gam
CO
2
và 0,72 gam H
2
O.
a. Xác định hidrocacbon A và tính phần trăm theo thể tích các chất trong X.
b. Bằng phương pháp hóa học, hãy tách các chất ra khỏi hỗn hợp X.
4.2. Đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam hỗn hợp X gồm C
x
H
y
COOH; C
x
H
y
COOCH
3
và CH
3
OH
thu được 2,688 lít CO
2
(ở đktc) và 1,8 gam H
2
O. Mặt khác, cho 2,76 gam hỗn hợp X phản ứng
vừa đủ với 30 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,96 gam CH
3
OH. Tính phần trăm theo số
mol từng chất trong X và xác định công thức cấu tạo của C
x
H
y
COOH.
HẾT
Cho khối lượng (gam/mol) các nguyên tố: H=1, C=12, O=16, Cl=35,5; Br=80, Na=23,
Mg=24, Al=27; K=39, Ca=40, Fe=56, Cu=64, Zn=65; Ag=108, Ba=137; các chữ viết tắt:
đktc là điều kiện tiêu chuẩn; dd là dung dịch;
PHẦN II: ĐÁP ÁN
Câu Đáp án tham khảo Điểm
1
(5,0 điểm)
1.1
(2,5)
1
A
M
= 51 (gam/mol)
⇒
A
1
là NH
4
HS
⇒
chọn A
2
: Na
2
S; A
3
: H
2
S; A
4
: SO
2
; A
5
:
(NH
4
)
2
SO
3
; A
6
: (NH
4
)
2
SO
4
; A
7
: NH
4
Cl; A
8
: NH
4
NO
3
; A
9
: N
2
O (hoặc chất khác).
0,5
Các phương trình phản ứng:
NH
4
HS + NaOH
→
NH
3
+ Na
2
S + H
2
O (1)
Na
2
S + HCl
→
NaCl + H
2
S (2)
H
2
S + O
2
→
SO
2
+ H
2
O (3)
SO
2
+ 2NH
3
+ H
2
O
→
(NH
4
)
2
SO
3
(4)
(NH
4
)
2
SO
3
+ Br
2
+ H
2
O
→
(NH
4
)
2
SO
4
+ 2HBr (5)
(NH
4
)
2
SO
4
+ BaCl
2
→
BaSO
4
+ 2NH
4
Cl (6)
NH
4
Cl + AgNO
3
→
NH
4
NO
3
+ AgCl (7)
NH
4
NO
3
→
Ct
0
N
2
O + 2H
2
O (8)
(hoặc NH
4
NO
3
→
Ct
0
N
2
+ O
2
+ H
2
O (8’))
0,25x8
=
2,0
1.2a
(1,0)
Cl
2
+ H
2
→
sa /
2HCl
3Cl
2
+ 2Fe
→
Ct
0
2FeCl
3
Cl
2
+ NaBr
→
NaCl + Br
2
(nếu clo dư: 5Cl
2
+ Br
2
+ 6H
2
O
→
10HCl + 2HBrO
3
)
Cl
2
+ 2NaOH
→
NaCl + NaClO + H
2
O (ở nhiệt độ thường)
0,25x4
=
1,0
Số mol khí clo: nCl2 = 0,04 (mol)
Các phương trình phản ứng đã xảy ra:
Cl
2
+ H
2
O
→
HCl + HClO (1)
HClO + Na
2
SO
3
→
HCl + Na
2
SO
4
(2)
2HCl + Na
2
CO
3
→
2NaCl + CO
2
+ H
2
O (3)
0,5
HClO
n
= 0,04 (mol)
⇒
HCl
n
= 0,08 (mol)
Từ (2)
⇒
42
SONa
n
= 0,04 (mol);
Từ (3)
⇒
)3(NaCl
n
= 0,08 (mol)
⇒
)(YNaCl
n
= 0,08 + 0,06 = 0,14 (mol)
0,5
Khối lượng muối có trong dd Y: m = 0,14.58,5 + 0,04.142 = 13,87 (gam)
Từ (3)
⇒
2
CO
n
= 0,04 (mol)
⇒
2
CO
V
= 0,04.22,4 = 0,896 (lít)
0,5
2.1a
(2,0)
* Xét phần 2:
NaOH
n
= 2.0,5 = 1 (mol);
NaOHdd
m
= 2000.1,05 = 2100 (gam)
Phương trình phản ứng lên men rượu:
C
6
H
12
O
6
→
men
2C
2
H
5
OH + 2CO
2
(1)
CO
2
hấp thụ vào dung dịch NaOH, tạo ra hai muối là Na
2
CO
3
và NaHCO
3
Đặt
32
CONa
n
= x (mol);
3
NaHCO
n
= y (mol);
Dựa vào bảo toàn natri
⇒
2x + y = 1 (2)
0,5
Khối lượng dung dịch sau phản ứng: m
dd spư
= 2100 + 44(x + y)
Tổng khối lượng muối trong dung dịch sau phản ứng: m
muối
=
100
)](442100[21,3 yx++
= 106x + 84y
⇒
104,5876x + 82,5876y = 67,41 (3)
0,5
2
(5,0 điểm)
Giải hệ (2), (3)
⇒
x = 0,25 (mol); y = 0,5 (mol)
6126
OHC
n
=
75,0.2
75,0
= 0,5 (mol)
⇒
6126
OHC
m
= 0,5.180.2 = 180 (gam)
0,5
* Xét phần 1:
Phản ứng tráng gương của glucozơ: C
6
H
12
O
6
→
33
/ NHAgNO
2Ag
Ag
n
= 2
6126
OHC
n
= 0,5.2 = 1 (mol)
⇒
Ag
m
= 108 (gam)
0,5
2.1b
(0,5)
OHHC
n
52
= 0,75 (mol)
⇒
V
rượu nguyên chất
=
95,0.
8,0
46.75,0
= 40,97 (ml)
Thể tích của dung dịch rượu 10
0
: V
dd rượu
=
10
100.97,40
= 409,7 (ml)
Bỏ qua hiệu ứng thể tích khi trộn ancol nguyên chất với nước
⇒
Thể tích H
2
O
nguyên chất: V
H2O
= 409,7 – 40,97 = 368,73 (ml)
0,5
2.2a
(1,0)
Các trường hợp điều chế được khí X theo phương pháp đẩy nước: NaHCO
3
;
CH
3
COONa và vôi tôi xút; KMnO
4
.
+ NaHCO
3
: 2NaHCO
3
→
Ct
0
Na
2
CO
3
+ H
2
O + CO
2
+ CH
3
COONa và vôi tôi xút:
CH
3
COONa + NaOH
→
Ct
0
CH
4
+ Na
2
CO
3
+ KMnO
4
: 2KMnO
4
→
Ct
0
K
2
MnO
4
+ MnO
2
+ O
2
X là CO
2
, CH
4
và O
2
chúng là những chất ít tan trong nước, do đó thu CO
2
, CH
4
, O
2
bằng phương pháp đẩy nước
0,5
Trường hợp NH
4
Cl và CaO không thu khí X theo phương pháp đẩy nước được vì:
NH
4
Cl + CaO
→
Ct
0
CaCl
2
+ NH
3
+ H
2
O
Khí X là NH
3
tan nhiều trong nước nên nếu dùng phương pháp đẩy nước thì sẽ không
thu được NH
3
.
0,5
2.2b
(0,5)
+ Ống nghiệm (1) lắp nghiêng với miệng ống nghiệm thấp hơn đáy ống nghiệm là vì
khi đun nóng hỗn hợp thì nơi đáy ống nghiệm tập trung nhiều nhiệt hơn so với miệng
những chỗ khác trên toàn ống nghiệm.
+ Các hóa chất rắn để trong không khí ẩm sẽ hút ẩm nên khi đun nóng thì hơi nước sẽ
thoát ra cùng với sản phẩm.
+ Nếu không nghiêng miệng ống nghiệm thấp hơn thì hơi nước bay ra tới miệng ống
nghiệm gặp lạnh sẽ ngưng tụ và chảy trở lại đáy ống nghiệm gây nứt vỡ ống nghiệm
(do đáy ống nghiệm nóng gặp nước lạnh), không an toàn cho người thao tác.
0,5
2.3
(1,0)
Etanol là hợp chất phân cực, trong phân tử có chứa cacbon, hidro, oxi nên dễ bị oxi
hóa bởi chất khác và bản thân nó cũng dễ cung cấp oxi để oxi hóa chất khác.
Etanol là chất phân cực
Trong lúc không hoạt động và hoạt động của động cơ, xăng sinh học luôn tiếp xúc với
một số thiết bị, etanol là chất phân cực nên dễ tan trong nước, khi thành phần etanol
trong xăng cao sẽ hút ẩm mạnh, lượng nước bị hấp thụ làm gia tăng mức độ oxi hóa
thiết bị kim loại.
0,5
Ngoài ra, một số chi tiết khác làm bằng nhựa chịu dầu (caosu, nhựa, polime là những
chất không phân cực), khi gặp các chất phân cực tác động, lâu ngày làm biến dạng chi
tiết động cơ và gây hỏng hóc động cơ
0,5
* Phản ứng đã xảy ra:
2Al + 3H
2
SO
4
→
Al
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2
(1)
Al
2
O
3
+ 3H
2
SO
4
→
Al
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2
O (2)
CuO + H
2
SO
4
→
CuSO
4
+ H
2
O (3)
* Phải dùng 0,4 lít dung dịch NaOH 0,5M vào dung dịch B mới xuất hiện kết tủa
⇒
dung dịch B còn dư axit:
2NaOH + H
2
SO
4
→
Na
2
SO
4
+ 2H
2
O (4)
0,5
3
(5,0 điểm)
3.1
(3,5)
* khi dùng đến 4,8 lít dung dịch NaOH 0,5M, các phản ứng đã xảy ra:
Al
2
(SO
4
)
3
+ 6NaOH
→
2Al(OH)
3
+ Na
2
SO
4
(5)
CuSO
4
+ 2NaOH
→
Cu(OH)
2
↓
+ Na
2
SO
4
(6)
Al(OH)
3
+ NaOH
→
NaAlO
2
+ H
2
O (7)
Kết tủa ổn định chỉ còn Cu(OH)
2
0,5
Số mol các chất:
4,22
72,6
2
=
H
n
= 0,3 (mol);
=
bđSOH
n
42
1,0 (mol);
=
)(
42
dSOHNaOH
n
0,4.0,5 = 0,2 (mol);
=
)(tpNaOH
n
4,8.0,5 = 2,4 (mol)
pt(1)
⇒
=
Al
n
0,2 (mol); pt (4)
⇒
=
dSOH
n
42
0,1 (mol)
Đặt
=
32
OAl
n
x (mol);
=
CuO
n
y (mol)
Từ pt (1), (2), (3)
⇒
0,3 + 3x + y = 1 – 0,1
⇒
3x + y = 0,6 (8)
0,5
Mặt khác, từ (4), (5), (6), (7)
⇒
6(0,1 + x) + 2(0,1 + x) + 2y = 2,4 – 0,2
⇒
8x + 2y = 1,4
⇒
4x + y = 0,7 (9)
Từ (8), (9)
⇒
x = 0,1 (mol); y = 0,3 (mol)
0,5
Phần trăm khối lượng các chất trong A:
80.3,0102.1,027.2,0
100.27.2,0
%
++
=
Al
m
= 13,64(%);
80.3,0102.1,027.2,0
100.102.1,0
%
32
++
=
OAl
m
= 25,76(%);
=
CuO
m%
100 – 13,64 – 25,76 = 60,6(%)
0,5
Dung dịch C chứa: Na
2
SO
4
và NaAlO
2
. Khi cho HCl vào dung dịch C, chỉ xảy ra phản
ứng giữa HCl với NaAlO
2
.
Các phản ứng có thể có:
NaAlO
2
+ HCl + H
2
O
→
Al(OH)
3
+ NaCl (10)
0,4 0,4 0,4
Al(OH)
3
+ 3HCl
→
AlCl
3
+ 3H
2
O (11)
0,2 0,6
2Al(OH)
3
→
Ct
0
Al
2
O
3
+ H
2
O (12)
0,2 0,1
=
2
NaAlO
n
Al
n
+
32
2
OAl
n
= 0,2 + 2.0,1 = 0,4 (mol);
32
OAl
n
=
102
2,10
= 0,1 (mol)
0,5
Vì
32
OAl
n
= 0,1 (mol)
⇒
phản ứng (11) có xảy ra
Từ (10), (11), (12)
⇒
HCl
n
= 0,4 + 0,6 = 1,0 (mol)
V
ddHCl
=
M
C
n
=
0,1
0,1
= 1,0 (lít)
0,5
3.2
(1,5)
Số mol các chất:
=
3
AgNO
n
0,2.0,15 = 0,03 (mol);
=
23
)(NOCu
n
0,2.0,1 = 0,02 (mol)
Khi cho Zn phản ứng hoàn toàn với dd X thu được 3,895 gam hỗn hợp kim loại >
3,25 gam Zn
⇒
dung dịch X chứa các muối: Fe(NO
3
)
2
, Cu(NO
3
)
2
và AgNO
3
⇒
Fe
chỉ mới phản ứng một phần với AgNO
3
.
0,5
Các phản ứng đã xảy ra:
Fe + 2AgNO
3
→
Fe(NO
3
)
2
+ 2Ag (1)
x 2x x 2x
Zn + 2AgNO
3
→
Zn(NO
3
)
2
+ 2Ag (2)
0,03-2x 0,03-2x
Zn + Cu(NO
3
)
2
→
Zn(NO
3
)
2
+ Cu (3)
0,02 0,02
0,5
Zn + Fe(NO
3
)
2
→
Zn(NO
3
)
2
+ Fe (4)
x x
Đặt số mol Fe đã phản ứng là x (mol)
Vì 0,05 >
2
1
.0,03 + 0,02 = 0,035 (mol)
⇒
Zn phản ứng còn dư, các muối phản ứng hết
Từ (1)
⇒
108.2x + m – 56x = 3,84
⇒
m + 160x = 3,84 (5)
Từ (2), (3), (4)
⇒
108(0,03 – 2x) + 64.0,02 + 56x + 3,25 – 65(0,015 – x + 0,02 + x) =
3,895
⇒
x = 0,01 (mol)
⇒
m = 2,24 (gam)
0,5
4
(5,0 điểm)
4.1a
(1,5)
X qua dung dịch brom dư nhưng vẫn còn khí
⇒
A không phản ứng với dung dịch
brom.
Mặt khác khi đốt cháy A, thu được
=
OH
n
2
0,04 (mol) >
=
2
CO
n
0,03 (mol)
⇒
A hidrocacbon no, có dạng C
n
H
2n + 2
0,5
Đốt cháy X, thu được
OH
n
2
bằng
2
CO
n
⇒
22
HC
n
=
A
n
Ta có:
A
n
=
22
HC
n
=
OH
n
2
-
2
CO
n
= 0,04 – 0,03 = 0,01 (mol)
Số C
trong A
=
01,0
03,0
⇒
A là C
3
H
8
0,5
+ Khối lượng bình chứa dung dịch brom tăng bằng tổng khối lượng C
2
H
2
và C
2
H
4
⇒
22
HC
m
+
42
HC
m
= 0,82 (gam)
⇒
42
HC
m
= 0,82 – 0,01.26 = 0,56 (gam)
⇒
42
HC
n
=
28
56,0
= 0,02 (mol)
+
X
n
= 0,01 + 0,01 + 0,02 = 0,04 (mol)
+ Phần trăm theo thể tích các chất trong X:
42
%
HC
V
=
100.
04,0
02,0
= 50 (%);
2
2
%
HC
V
=
8
3
%
HC
V
=
100.
04,0
01,0
= 25 (%)
0,5
4.1b
(1,0)
+ Dùng dung dịch AgNO
3
/NH
3
dư: C
2
H
2
có phản ứng, bị giữ lại dưới dạng kết tủa:
C
2
H
2
+ 2AgNO
3
+ 2NH
3
→
C
2
Ag
2
+ 2NH
4
NO
3
Lọc lấy kết tủa, cho phản ứng với dung dịch HCl, thu được C
2
H
2
:
C
2
Ag
2
+ 2HCl
→
C
2
H
2
+ 2AgCl
0,5
+ Dùng nước brom dư: C
2
H
4
phản ứng, bị giữ lại trong bình chứa nước brom, thu lấy
khí thoát ra khỏi bình chứa nước brom, được C
3
H
8:
C
2
H
4
+ Br
2
→
C
2
H
4
Br
2
Dùng Zn dư cho vào hỗn hợp, thu khí thoát ra là C
2
H
4
:
C
2
H
4
Br
2
+ Zn
→
C
2
H
4
+ ZnBr
2
0,5
4.2
(2,5)
Đặt số mol các chất:
COOHHC
yx
n
= a (mol);
3
COOCHHC
yx
n
= b (mol);
OHCH
n
3
= c (mol)
2
CO
n
=
4,22
688,2
= 0,12 (mol);
OH
n
2
=
18
8,1
= 0,1 (mol)
NaOH
n
= 0,03 (mol);
OHCH
n
3
=
32
96,0
= 0,03 (mol)
Phương trình phản ứng khi X tác dụng với NaOH (axit và este phản ứng)
C
x
H
y
COOH + NaOH
→
C
x
H
y
COONa + H
2
O (1)
a
C
x
H
y
COOCH
3
+ NaOH
→
C
x
H
y
COONa + CH
3
OH (2)
b
0,5
Từ phương trình (1), (2)
⇒
a + b = 0,03 (3) và b + c = 0,03 (4) 0,5
X chỉ gồm C, H, O
⇒
m
C
+ m
H
+ m
O
= 2,76
Từ CO
2
⇒
m
C
= 0,12.12 = 1,44 (gam); Từ H
2
O
⇒
m
H
= 0,1.2 = 0,2 (gam)
⇒
m
O
= 2,76 – 1,44 – 0,2 = 1,12 (gam)
0,5
Số mol nguyên tử oxi trong X: n
O
=
16
12,1
= 0,07 (mol)
⇒
2a + 2b + c = 0,07 (5)
Giải hệ (3), (4), (5)
⇒
a = 0,01 (mol); b = 0,02 (mol); c = 0,01 (mol)
Phần trăm số mol các chất trong X:
COOHHC
yx
n%
=
OHCH
n
3
%
=
100.
04,0
01,0
= 25(%)
3
%
COOCHHC
yx
n
= 50(%).
0,5
Khối lượng hỗn hợp X: m
X
= 0,01(12x + y + 45) + 0,02(12x + y + 59) + 0,01.32=2,76
⇒
12x + y = 27
⇒
x = 2 và y = 3
⇒
Axit đã cho là CH
2
=CH-COOH
0,5
HẾT